Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST ngày 17/01/2025 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 60/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST ngày 17/01/2025 của TAND huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vũ Thư (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 60/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xử cho chị Nguyễn Thị U và Nguyễn Khánh T ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN V
TỈNH THÁI BÌNH
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 60/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 17 - 12 - 2024
V/v: Chị Nguyễn Thị U xin ly
hôn anh Nguyễn Khánh Th
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V, TỈNH THÁI BÌNH
* Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thùy Dương.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Thanh Nghĩa.
Bà Vũ Thị Thanh Tâm.
* Thư ký phiên tòa: Bà Phạm Thị Hương - Cán bộ Tòa án nhân dân huyện
V, tỉnh Thái Bình.
* Đại diện Viện kiểm t nhân dân huyện V, tỉnh Thái Bình tham gia
phiên toà: Bà Lê Thị Huyền Trang - Kiểm sát viên.
Ngày 17 tháng 12 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện V, tỉnh Thái
Bình xét xử sơ thẩm công khai
vụ án thụ lý số: 118/2024/TLST-HNGĐ ngày 10
tháng 10 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 59/2024/QĐXXST-HNngày 27 tháng 11
năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị U, sinh năm 1983; nơi thường trú: Thôn Đ,
xã P, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình. (vắng mặt)
- Bị đơn: Anh Nguyễn Khánh Th, sinh năm 1974; nơi thường trú: Thôn L,
xã M, huyện V, tỉnh Thái Bình; nơi ở hiện nay: Công ty Sợi Trà Lý, thôn T, xã L,
huyện Y, tỉnh Hưng Yên. (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện đề ngày 24 tháng 9 năm 2024 trong quá trình Tòa
án giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Nguyễn Thị U trình bày:
2
Năm 2001, chị anh Nguyễn Khánh Th đăng kết hôn lần thứ nhất
một con chung là Nguyễn Thị G. Năm 2006, do cuộc sống chung không hạnh
phúc, chị anh Th đã được Tòa án nhân dân huyện V, tỉnh Thái Bình công nhận
cho thuận tình ly hôn theo Quyết định số 01/QĐTTLH ngày 16 tháng 01 năm
2006. Năm 2008, chị anh Th đăng kết hôn lần thứ hai tại UBND M,
huyện V, tỉnh Thái Bình theo Giấy chứng nhận kết hôn số 24/2008 ngày 27 tháng
6 năm 2008. Từ khi quay về đoàn tụ, cuộc sống chung giữa anh chị vẫn không có
hạnh phúc, liên tục xảy ra cãi vã tnăm 2015 đến nay anh chị hầu nsống ly
thân, không quan tâm đến cuộc sống của nhau. Nay chị xác định tình cảm vợ
chồng không còn, ch xin ly hôn anh Th.
Ch anh Nguyn Khánh Th hai con chung Nguyn Th G, sinh ngày
13 tháng 10 năm 2001 và Nguyễn Đăng K, sinh ngày 22 tháng 7 năm 2008. Đối
vi con G đã trưởng thành, t lập được cuc sng, ch không yêu cu Tòa án gii
quyết. Đối vi con K, hiện đang ở vi ch, ch đ ngh đưc nuôi ng con K
không yêu cu anh Th phải đóng góp tiền nuôi con K cùng ch. Hin ch làm ngh
nấu ăn, thu nhập bình quân t 06 triệu đến 08 triu/01 tháng. V công vic và thu
nhp ca anh Th, ch không biết.
Ch và anh Nguyn Khánh Th không có tài sn chung, không n chung,
ch không yêu cu Toà án gii quyết v chia tài sn chung.
Ch đề ngh Tòa án không hòa gii, xét x vng mt ch, ch t nguyn np
án phí ly hôn phn ca chphn ca anh Th nếu anh Th phi np.
* Tại bản tự khai đề ngày 14 tháng 11 năm 2024, bị đơn anh Nguyễn
Khánh Th trình bày:
Về thời gian, thủ tục, điều kiện kết hôn giữa anh và chị Nguyễn Thị U, anh
Nguyễn Khánh Th trình bày như chị U đã khai. Sau kết hôn lần 2 vào năm 2008
anh chị chung sống hạnh phúc đến đầu m 2024 thì xảy ra mâu thuẫn do bất
đồng quan điểm sống và anh chị đã sống ly thân từ đó đến nay. Nay chị U xin ly
hôn anh, anh xác định tình cảm vchồng không còn, mâu thuẫn không thể hàn
gắn, anh đồng ý ly hôn với chị U.
Anh và chị Nguyễn Thị U có hai con chung Nguyn Th G, sinh ngày 13
tháng 10 năm 2001 Nguyễn Đăng K, sinh ngày 22 tháng 7 năm 2008. Con G
đã trưởng thành, t lập được cuc sng, anh không yêu cu Tòa án gii quyết.
3
Con K hiện đang vi ch U, ch U xin nuôi con K không yêu cu anh đóng
góp tin nuôi con K, anh đồng ý.
Anh và ch Nguyn Th U không có tài sn chung, không có n chung, anh
không yêu cu Toà án gii quyết v chia tài sn chung.
Anh đề ngh Tòa án không hòa gii xét x vng mt anh.
* Tại văn bản trình bày đề ngày 25 tháng 10 năm 2024, cháu Nguyễn
Đăng K trình bày:
Bố đẻ cháu Nguyễn Khánh Th. Mẹ đẻ cháu Nguyễn Thị U. Nếu Tòa
án gii quyết cho b m cháu ly hôn, nguyn vng cháu xin được cùng m.
* Tại biên bản lấy lời khai đề ngày 11 tháng 11 năm 2024, ông Nguyễn
Quang T (bố đẻ anh Nguyễn Khánh Th) trình bày:
Anh Th ch U đăng ký kết hôn lần 1o năm 2001, ly hôn năm 2006 và
đăng ký kết hôn lần 2 năm 2008. Anh ch có hai con chung Nguyn Th G, sinh
ngày 13 tháng 10 năm 2001 và Nguyễn Đăng K, sinh ngày 22 tháng 7 năm 2008.
Đầu năm 2024, anh Th nói chuyn vi gia đình gia anh ch U xy ra
mâu thun do bất đồng quan điểm. Theo ông nhn thy ch U người sng không
có tình cm, không có trách nhim vi chồng và gia đình chồng. Nay đối vi vic
ly hôn, gii quyết v nuôi con chung ca anh ch, ông đề ngh Tòa án gii quyết
theo quy định ca pháp lut. Anh Th ch U không có nghĩa vụ chung vi sn
liên quan đến ông và gia đình ông.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện V, tỉnh Thái Bình tham gia
phiên tòa phát biểu ý kiến:
- V t tng: Trong quá trình gii quyết v án k t khi th cho đến trước
thời điểm Hội đồng xét x ngh án, Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên
tòa đã thực hiện đúng quy định pháp lut t tng dân s, Vin kim sát không có
yêu cu, kiến ngh gì. Nguyên đơn đã thc hin đúng quyền và nghĩa vụ quy định
tại các Điều 70, 71 B lut T tng dân s. B đơn thc hiện đúng mt phn quyn
và nghĩa vụ theo quy định ti các Điều 70, 72 B lut T tng dân s.
- V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x n cứ các Điu 51, 56, 81, 82, 83,
84 Luật Hôn nhân và gia đình, khoản 1 Điều 228, Điều 238, Điu 147 B lut T
tng dân s, các Điu 24, 27 Ngh quyết 326 ngày 30/12/2016 ca Quc Hi: X
cho ch U và anh Th đưc ly hôn. Ch U anh Th hai con chung Nguyn
Th G, sinh ngày 13 tháng 10 năm 2001 Nguyễn Đăng K, sinh ngày 22 tháng
4
7 năm 2008. Đối vi con G đã trưởng thành, không đt ra gii quyết. Đối vi con
K, đề ngh giao cho ch U nuôi dưỡng, anh Th không phi cấp dưỡng cho con K.
Không đặt ra gii quyết v tài sn. Ch U phi chu án phí ly hôn sơ thm theo quy
định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong h vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm
sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về áp dụng pháp luật t tụng:
[1.1] Chị Nguyễn Thị U khởi kiện xin ly hôn anh Nguyễn Khánh Th, anh
Th nơi thường trú tại M, huyện V, tỉnh Thái Bình, căn cứ quy định tại khoản
1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng
dân sự, đây là vụ án về “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn”, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện V, tỉnh Thái Bình.
[1.2] Ngày 14 tháng 11 năm 2024, chị Nguyễn Thị U và anh Nguyễn Khánh
Th đều có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
228, Điều 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ
án theo thủ tục vắng mặt chị U anh Th.
[2] Về áp dụng pháp luật nội dung:
[2.1] Về hôn nhân: Năm 2001, chị Nguyễn Thị U anh Nguyễn Khánh
Th đăng ký kết hôn lần thứ nhất. Năm 2006, anh chị thuận tình ly hôn theo Quyết
định số 01/QĐTTLH ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Tòa án nhân dân huyện V,
tỉnh Thái Bình. Năm 2008, anh chị đăng kết hôn lần thứ hai tại Ủy ban nhân
dân M, huyện V, tnh Thái Bình theo Giy chng nhn kết hôn s 24/2008
ngày 27 tháng 6 năm 2008, như vậy, hôn nhân giữa anh chị hợp pháp. Quá trình
chung sống kể từ khi quay về đoàn tụ, giữa anh chị vẫn xảy ra mâu thuẫn do bất
đồng quan điểm, liên tục xảy ra cãi vã. Chị U xác định tình cảm vợ chồng không
còn, chị xin ly hôn anh Th. Vphía anh Th, anh cũng xác định tình cảm vợ chồng
không còn, mâu thuẫn không thể hàn gắn, anh đồng ý lyn với chị U. Xét thấy,
mâu thun giữa chị U anh Th có, đã thực sự trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, Hội đồng xét xử căn cứ
quy định tại khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân gia đình,
xử cho ly hôn giữa chị U và anh Th.
5
[2.2] Về nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị U anh Nguyn Khánh Th
hai con chung Nguyn Th G, sinh ngày 13 tháng 10 năm 2001 Nguyễn Đăng
K, sinh ngày 22 tháng 7 năm 2008. Xét thy: Con G hin đã trưởng thành, t lp
đưc cuc sng, anh ch không yêu cu, Tòa án không đặt ra gii quyết. Con K
hiện đang vi ch U, ch U công vic, thu nhp n định, có đủ điu kin
nuôi con, ti Tòa án, ch U xin nuôi con, anh Th đồng ý. Như vậy, để cho con K
ổn định cuc sng, ổn định vic hc tp, Hội đồng xét xử cần xử giao cho chị U
trực tiếp nuôi dưỡng con K phù hợp pháp luật, phù hợp nguyện vọng của con.
Về cấp dưỡng cho con K, xét việc chị U không yêu cầu anh Th phải có nghĩa vụ
cấp dưỡng cho con là tự nguyện, không trái pháp luật, Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2.3] Về chia tài sản chung: Ch Nguyn Th U anh Nguyn Khánh Th
đều trình bày anh ch không có tài sn chung, không có n chung, anh ch không
yêu cu, Hội đồng xét x không đặt ra gii quyết.
[2.4] Về án phí: Ch Nguyn Th U và anh Nguyn Khánh Th thuận tình ly
hôn trước khi mở phiên tòa nên anh chị phải chịu 150.000 đồng án phí ly hôn
thẩm. Xét việc chị U tự nguyện chịu cả tiền án phí ly hôn thẩm tự nguyện,
Hội đồng xét xử chấp nhận.
[2.5] Về quyền kháng cáo: Chị Nguyễn Thị U anh Nguyễn Khánh Th
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn luật định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 và các Điều 81, 82, 83, 84 của
Luật Hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 228, Điều 238, Điều 271, khoản
1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Vn nhân: Cho ly n giữa chị Nguyễn ThU và anh Nguyễn Khánh
Th.
2. Về nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị U và anh Nguyn Khánh Th có hai
con chung Nguyn Th G, sinh ngày 13 tháng 10 năm 2001 Nguyễn Đăng
K, sinh ngày 22 tháng 7 năm 2008. Đi vi con G hiện đã trưởng thành, t lp
6
đưc cuc sng, anh ch không yêu cầu, Tòa án không đt ra gii quyết. Đối vi
con K s do ch U trc tiếp nuôi dưỡng, anh Th không phi cấp dưỡng cho con K
cùng ch U. Anh Th quyền nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được
cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con, yêu cầu cấp dưỡng cho con chung
được đặt ra giải quyết khi có yêu cầu.
3. Về chia tài sản chung: Không đặt ra giải quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị U phải chịu 150.000 đồng án phí ly hôn
thẩm. Đối trừ với số tiền 300.000 đồng chị U đã nộp tạm ứng, như vậy, chU
được nhận lại số tiền 150.000 đồng tại Biên lai s0001743 ngày 09 tháng 10 năm
2024 tại Cơ quan Chi cục Thi hành án dân sự huyện V, tỉnh Thái Bình.
5. Về quyền kháng cáo: Chị Nguyễn Thị U anh Nguyễn Khánh Th
quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc kể
từ ngày bản án được niêm yết.
6. Trường hợp bản án được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhn:
- Các đương sự;
- Vin kim sát nhân dân huyn V,
tnh Thái Bình;
- quan Chi cc Thi hành án dân
s huyn V, tnh Thái Bình;
- y ban nhân dân M, huyn V,
tnh Thái Bình (Giy CNKH s
24/2008 ngày 27 tháng 6 năm 2008);
- Lưu: Hồ sơ v án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Th Thùy Dương
7
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
CÁC HI THM NHÂN DÂN
THM PHÁN - CH TA PHIÊNA
Nguyn Th Thùy Dương
Tải về
Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST Bản án số 60/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất