Bản án số 113/2025/HC-PT ngày 24/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 113/2025/HC-PT

Tên Bản án: Bản án số 113/2025/HC-PT ngày 24/01/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Quan hệ pháp luật:
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 113/2025/HC-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/01/2025
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Bác kháng cáo của người khởi kiện ông Lê Văn T và người bị kiện Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đ; giữ nguyên quyết định của Bản án hành chính sơ thẩm số 183/2024/HC-ST ngày 19/9/2024 của Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
Bn án s: 113/2025/HC-PT
Ngày 24/01/2025.
V/v khiếu kin quyết đnh
x pht vi phm hành chính,
hành vi hành chính trong lĩnh
vc quản lý đất đai.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: bà Trn Th Kim Liên
Các Thm phán: ông Trn Quốc Cường
ông Đặng Kim Nhân
- Thư phiên tòa: Đoàn Thị Thu Hin, Thư a án nhân dân cp
cao tại Đà Nẵng.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng: Bùi Th Dung,
Kim sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 24 tháng 01 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng
xét x phúc thm công khai v án hành chính ths 410/2024/TLPT-HC ngày
13 tháng 11 năm 2024 về việc “Khiếu kin quyết định x pht vi phm hành chính,
hành vi hành chính trong lĩnh vc quản lý đất đai”.
Do Bn án hành chính thẩm s 183/2024/HC-ST ngày 19 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lk b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 274/2025/QĐ-PT ngày
07 tháng 01 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Người khi kin: ông Văn T - sinh năm 1983; địa ch: thôn E, E,
huyn E, tỉnh Đắk Lk. Có mt.
Người đại din theo y quyn của người khi kin: ông Đình S - sinh
năm 1964; đa ch: s A S, phưng E, thành ph B, tỉnh Đắk Lk (văn bản u
quyn ngày 24/4/2024). Có mt.
2. Người b kin:
2.1. Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ
Người đại din theo y quyn: ông Nguyn Thiên V; chc v: Phó Ch tch
UBND tỉnh Đ (văn bn u quyn s 5355/GUQ-UBND ngày 18/6/2024). Có đơn
đề ngh xét x vng mt.
2
Địa ch: s I đường L, thành ph B, tỉnh Đắk Lk.
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca Ch tch y ban nhân dân tnh
Đ: ông Minh Đ; chc vụ: Phó Giám đc S T2 ông H Đức V1 - chuyên
viên Phòng Quản lý đất đai thuộc S T2. Vng mt.
2.2. y ban nhân dân xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Người đại din theo y quyn: ông Đinh Hữu Q; chc v: Phó Ch tch
UBND E, huyn E, tỉnh Đắk Lk (văn bn u quyn s 04/UQ-UBND ngày
10/6/2024). Có đơn xin vắng mt.
3. Người kháng cáo: ngưi khi kin ông Văn T người b kin Ch
tch UBND tỉnh Đ.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin, B t khai trong qtrình gii quyết v án, ngưi
khi kiện và người đại din theo u quyn của người khi kin trình bày:
V ngun gc s dụng đất: thửa đất s 112, 114, t bản đồ s 71 và thửa đt
s 19, 73, t bản đồ s 84, din tích 26.361,76m
2
thuc thôn E E, huyn E, tnh
Đắk Lk ngun gốc do Nhà nước giao cho Liên hip Lâm nông công nghip
Ea Súp thuc tiu khu B do Lâm trường Rng xanh qun lý, s dụng trước năm
1993. Năm 1993, y ban nhân dân tỉnh Đ cho phép Liên hip Lâm nông công
nghip Ea Súp khai hoang, phc hóa mt s diện tích đất rng nghèo trên vùng
đất thung lũng trống không kh năng khai thác rừng sn xuất để chuyển đổi
sang đất trồng cây lương thực (ch yếu là trng lúa).
Ngày 12/3/1994, Liên hip Lâm nông công nghip E (bên A) hợp đồng
liên kết sn xut nông sn vi ông Nguyễn Văn S1 (bên B) - ông S1 đi din cho
nhóm h dân liên kết sn xut trồng lúa, lúc này ngưi ph trách lực lượng lao
động ti ch ông Phan Văn H (hin nay c ông S1 ông H đều đã mt). Các
bên có ký Hợp đng liên kết sn xut nông sn s 258 ngày 12/3/1994 để liên kết
sn xut nông sn. T thời điểm năm 1994 đến nay các h dân vn s dụng đất để
trồng lúa trong đó h gia đình ông Đình T1 (là b ca ông Lê Văn T), các
h dân s dụng đt ổn định, liên tc và lâu dài t năm 1994 đến năm 2007 thì ông
T1 giao li cho ông T tiếp tc s dụng đến nay.
Ngày 10/4/2024, y ban nhân dân tỉnh Đ ban hành Quyết định x pht vi
phm hành chính s 1113/QĐ-UBND đ x pht ông Văn T v hành vi: chiếm
đất nông nghiệp đất trng lúa ti khu vc nông thôn vi din tích 26.361,7m
2
đất, ti thửa đất s 112, 114, t bản đồ s 71 thửa đất s 19, 73, t bản đồ s
84 thuc khu vc thôn E, E, huyn E. Hình thc x pht chính: pht tin
105.000.000đồng. Bin pháp khc phc hu qu phi thc hin: buc ông Văn
T khôi phc li tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phm và buc tr lại đất đã
ln chiếm cho UBND E, huyn E đ qun theo quy định buc ông
3
Văn T phi np li s li bt hợp pháp có được do thc hin hành vi vi phm, vi
s tiền 22.093.214đồng.
Xét thy, Quyết định x pht vi phm hành chính s 1113/QĐ-UBND ngày
10/4/2024 là vi phạm quy định ca pháp lut, bi l:
Th nht: ông Lê Văn T không có hành vi ln chiếm đất, ông T s dụng đất
do cha ca ông T ông Đình T1 s dng theo ch trương của UBND tnh Đ
vào năm 1993 nên đã khai hoang rừng nghèo để trng lúa. Ti thời điểm ông S1,
ông H đại din các h dân hợp đồng liên kết vi Liên hip Lâm nông công
nghip E. Sau đó, ông T s dụng đất để trng lúa thì UBND huyn E UBND
E đều biết ngun gốc đất và có xác nhận điều kin sn xut ca nhóm h gia
đình liên kết sn xut gặp khó khăn trở ngi vào ngày 08/9/1994. Cho nên, vào
năm 1994 diện tích đất ti tiu khu B (trong đó có thửa đất s 112, 114, t bản đố
s 71 và thửa đất s 19, 73, t bản đồ s 84 hiện nay) đã được các cơ quan chc
năng có thẩm quyn cho phép khai hoang và chuyn mục đích sử dng t đất lâm
nghiệp sang đất trng lúa ch không phải là đất chưa sử dng.
Th 2: thi hiu x pht vi phạm hành chính đã hết theo quy đnh ca
pháp lut thì thi hiu x pht vi phạm hành chính 02 năm kể t ngày phát hin
hành vi vi phm v đất đai. Tuy nhiên, khi ông Lê Đình T1 (là b ca ông Văn
T) va mi s dụng đất (năm 1996) thì chính quyền địa phương đã biết nhưng
không có ý kiến gì.
Th ba: vào thời điểm năm 1997, Nhà ớc đã tiến hành đo đạc để lp bn
đồ gii tha và bản đồ địa chính đối vi mt s h dân ti khu vc tiu khu B
này, sau đó đến năm 1998 thì một s h dân đã được lp bản đồ gii tha, bản đồ
địa chính được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất. Ti thời điểm này ông
Văn T chưa được lp bản đồ gii thửa nên chưa đưc cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất. Đến năm 2001, một s h dân được lp bản đồ gii tha và
tiếp tục được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất (h ông Hoàng Văn B1, h
ông Hoàng Văn S2, …). Do đó, từ năm 2001 đến năm 2005, Nhà nước đã có chủ
trương, kế hoạch giao đt và cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia
đình, cá nhân người trc tiếp sn xut nông nghip trong khu vc 59 ha thuc
tiu khu B này. Ngoài ra, ông T đã nhiều ln liên h vi UBND E để tiến
hành việc đăng quyền s dụng đất đối vi thửa đất s 112, 114, t bản đồ s
71 và thửa đất s 19, 73, t bản đồ s 84. Tuy nhiên, y ban nhân dân xã K thc
hin vic lp h cấp đất theo quy định ca pháp luật. Do đó, ông Văn T khi
kin yêu cu Toà án gii quyết các vấn đề sau:
- Hy Quyết định x pht vi phm hành chính s 1113/QĐ-UBND ngày
10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ.
4
- Buc y ban nhân dân xã E thc hin vic lp th tục kê khai, đăng ký đất
đai để y ban nhân dân huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h
gia đình ông T theo quy định.
* Người b kin:
- Ti bn t khai và công văn số 5916/UBND-NNMT ngày 03/7/2024, người
đại din theo u quyn của người b kin là ông Nguyn Thiên V trình bày:
1. Ngun gc din biến quá trình s dụng đất: diện tích 5.015ha đất ti
các Tiu khu: 195, 203, 204, 219, 220, 221, 229, 230, 233, 234 có ngun gc do
U ban nhân dân tnh thu hi ca Lâm trường Rng Xanh giao cho y ban nhân
dân huyn E qun ti Quyết định s 2871/QĐ-UB ngày 30/10/2002, trong đó
Tiu khu 195 (708ha) 203 (225,5ha) thuộc địa gii hành chính E. Ngày
15/01/2003, y ban nhân dân huyn E đã bàn giao lại toàn b diện tích đất 935,5
ha đất ti Tiu khu A và Tiu khu B cho y ban nhân dân xã E quản lý (trong đó
có phn diện tích đất hin nay ông T đang chiếm s dng). Din tích 26.361,7m²
đất ông T đang chiếm s dng thuc tiu khu B, xã E, huyn E thuc mt phn
diện tích đất đã được y ban nhân dân huyn E giao cho y ban nhân dân E
qun lý.
2. Vic x vi phạm hành chính đối vi ông Văn T: ngày 12/3/2024, y
ban nhân dân E, huyn E tiến hành kim tra hin trng lp Biên bn vi phm
hành chính s 08/BB-VPHC đi vi ông Văn T v hành vi chiếm đất nông
nghiệp đt trng lúa ti khu vc nông thôn, vi diện tích 26.361,7m² đất, ti các
thửa đất s 112, 114, t bản đồ s 71 và thửa đất s 19, 73, t bản đồ s 84 thuc
khu vc thôn E, E, huyn E, vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Ngh
định s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính ph quy đnh v x pht vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Ngày 13/3/2024, y ban nhân dân E công văn s 43/UBND-ĐC về
vic chuyn h sơ vi phạm hành chính đến Ch tch U ban nhân dân tnh, S T2
để x lý theo thm quyn.
Xét đề ngh ca UBND xã E tại công văn số 43/UBND-ĐC ngày 13/3/2024
và ý kiến ca S T2 tại công văn s 1135/STNMT-TTra ngày 10/4/2024; căn c
quy định tại Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 87 ca Lut X vi phm hành
chính năm 2012 (sửa đổi, b sung năm 2020), Chủ tch U ban nhân dân tỉnh đã
ban hành Quyết định s 1113/QĐ-XPHC ngày 10/4/2024 v vic x pht vi phm
hành chính đối vi ông Lê Văn T, vi các hình thc x phạt như sau:
Hình thc x pht chính: pht tin 105 triệu đồng (áp dng mc trung bình
ca khung tin pht).
- Bin pháp khc phc hu qu: buc khôi phc li tình trạng ban đu ca
đất trước khi vi phm buc tr lại đất đã chiếm cho y ban nhân dân E,
huyn E đ quản lý; đng thi, buc np li s li bt hợp pháp có được do thc
5
hin hành vi vi phm, vi s tiền 22.093.214đồng. Vic Ch tch y ban nhân
dân tnh B Quyết định s 1113/QĐ-XPHC ngày 10/4/2024 v vic x pht vi
phạm hành chính đi vi ông Văn T đúng theo quy đnh ca pháp lut. Vy,
đề ngh Toà án bác đơn khởi kin ca ông T gi nguyên Quyết định s
1113/QĐ-XPHC ngày 10/4/2024.
- Ti bn t khai ngày 11/6/2024 tại công văn số 154/UBND - ĐC ngày
08/8/2024, người đại din của người b kin y ban nhân dân xã E trình bày: v
ngun gốc đất đối vi diện tích đt mà ông Lê Văn T hành vi chiếm đất nông
nghiệp là đất trng lúa ti khu vực nông thôn như sau:
+ Ngày 30/10/2002, y ban nhân dân tỉnh Đ đã ban hành Quyết định s
2871/QĐ-UB v vic thu hi quyn s dụng đất 5.015ha đt của Lâm trường Rng
Xanh giao cho UBND huyn E qun lý ti các Tiu khu: 195, 203, 204, 219, 220,
221, 229, 230, 233, 234, trong đó Tiu khu A (708ha) và 203 (225,5ha) thuộc địa
gii hành chính xã E.
+ Ngày 15/01/2003, y ban nhân dân huyn E đã bàn giao lại toàn b din
tích đất 935,5ha ti Tiu khu A và Tiu khu B cho y ban nhân dân xã E qun ,
s dng. Toàn b diện ch đất ông Văn T hành vi chiếm đất nông nghip
là đất trng lúa ti khu vc nông thôn thuc vào Tiu khu B, đt do y ban nhân
dân xã E qun lý.
Qua kiểm tra đối chiếu h đa chính (t bản đồ gii tha s 04, s Mc
kê, s Địa chính) đã được thành lập năm 1997-1998 ttoàn b diện tích đất
ông T hành vi chiếm đất ti các thửa đất s 19, 73, t bản đồ địa chính s 84,
hin nay thuc t bản đ s 04, E được đo đạc năm 1998. Người s dụng đt
đã được th hin trong s Mc kê, s Địa chính y ban nhân dân xã E, huyn
E, tỉnh Đắk Lk.
Khi lp Biên bn vi phm hành chính s 11/BB - VPHC đối vi ông Văn
T vnh vi ln chiếm đất nông nghiệp là đất trng lúa ti khu vc nông thôn vi
din tích 26.361,7m
2
, y ban nhân dân xã C vào kết qu đo đạc hin trng do chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện E đo đc vi tng din tích 26.361,7m
2
ti các thửa đất s 112, 114, t bản đồ s 71 thửa đất s 19, 73, t bản đ s
84.
Đối vi ni dung buc y ban nhân dân E thc hiện đầy đủ th tc
khai, đăng về đất đai đ U ban nhân dân huyn cp Giy chng nhn quyn
s dụng đất cho ông Văn T: căn cứ quy định tại Điều 95, Điều 99, Điều 100,
Điều 101, Điều 102 ca Luật Đất đai năm 2013 thì ngưi s dụng đất có đầy đ
các điều kiện theo quy đnh ca pháp lut hiện hành thì được quan thm
quyn xem xét, cp Giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy đnh ca pháp
lut.
6
Ti Bn án hành chính thẩm s 183/2024/HC-ST ngày 19/9/2024 ca
Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Căn cứ khoản 1 Điều 30; khoản 4 Điu 32; khoản 2 Điều 157; Điu 158;
Điu 164; khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 193 ca Lut T tng Hành chính; đim
c khon 1, khoản 2 Điều 65 ca Lut X lý vi phm hành chính; khoản 1 và điểm
b khoản 2 Điều 4 Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính ph
v x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (được sửa đổi, b sung theo
Ngh định s 04/2022/-CP ngày 06/01/2022); Điu 32 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hi. Tuyên
x:
[1] Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Lê Văn T.
- Hy mt phn Quyết đnh x pht vi phm hành chính s 1113/QĐ-UBND
ngày 10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ đối vi hình thc x pht
chính: pht tiền 105.000.000đng (một trăm lẻ năm triệu đồng).
[2] Bác yêu cu khi kin ca ông Lê Văn T đối vi nhng ni dung sau:
- Hy mt phn Quyết đnh x pht vi phm hành chính s 1113/QĐ-UBND
ngày 10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ v bin pháp khc phc hu
qu.
- Buc y ban nhân dân xã E thc hin vic lp th tục kê khai, đăng ký đất
đai để UBND huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia đình
ông Lê Văn T theo quy định.
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định v án phí thông báo quyn kháng
cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 04/10/2024, người khi kin ông Văn T kháng cáo mt phn bn
án sơ thẩm vi ni dung: yêu cu Toà án hu mt phn Quyết đnh x pht vi
phm hành chính v bin pháp khc phc hu qu và buc y ban nhân dân xã E
thc hin vic lp th tục khai, đăng đất đai để y ban nhân dân huyn E
cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia đình ông.
Ngày 11/10/2024, người b kin Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ kháng cáo
mt phn bản án sơ thẩm. Không đồng ý vic tuyên hu mt phn Quyết định x
pht vi phm hành chính s 1113 đối vi hình thc x pht chính: pht tin
105.000.000đồng. Đề ngh Toà án gi nguyên Quyết định x pht vi phm hành
chính nêu trên.
Ti phiên tòa phúc thẩm, người đại din theo u quyn của người khi
kin ông Võ Đình S gi nguyên yêu cu khi kin và ni dung kháng cáo.
Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng cho rng v phn th
tc t tng giai đoạn phúc thẩm đảm bảo đúng quy định pháp luật. Đề ngh Hi
đồng xét x bác kháng cáo của người khi kin ông Văn T người b kin
Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ, gi nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm.
7
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra tại phiên tòa; căn cứ kết
qu tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: ti phiên toà phúc thẩm, người đại din theo u quyn
của người b kin Ch tch UBND tỉnh Đ là ông Nguyn Thiên V có đơn đề ngh
xét x vng mặt, người bo v quyn và li ích hp pháp của người b kin Ch
tch UBND tỉnh Đ vng mặt. Người b kin UBND xã E, huyn E đơn xin vắng
mặt. Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng đề ngh Hội đồng xét
x căn c khoản 4 Điều 225 ca Lut T tng Hành chính tiến hành xét x vng
mt h. Hội đồng xét x căn c vào khoản 4 Điều 225 ca Lut T tng Hành
chính, quyết định tiến hành phiên toà phúc thm xét x vng mt h.
[2] Xét kháng cáo của người khi kin ông Văn T kháng cáo của người
b kin Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ, Hội đồng xét x thy:
[2.1] Ngày 12/3/1994, gia ông Nguyễn Văn S1 (là người đại din cho nhóm
h dân liên kết sn xut nông sn) và Liên hip Lâm nông công nghip EHp
đồng liên kết sn xut nông sn (trng lúa) s 258/KH vi din tích 700ha thuc
các khu vực: Lâm trường Rng Xanh gm: 500ha, Lâm trường E gm: 100ha,
Lâm trường EaHMơ gồm 100ha trên vùng đất thung lũng trồng kh năng sn
xut. Ông Đình T1 (là cha ca ông Văn T) được phân chia đt thuc tiu
khu B, E do Lâm trường R quản để trồng lúa. Đến năm 2007, ông T1 giao
li cho ông T tiếp tc s dng. Ngày 30/10/2002, y ban nhân dân tỉnh Đ đã ban
hành Quyết đnh s 2871/QĐ-UB v vic thu hi quyn s dng đất 5.015ha đất
của Lâm trường Rng Xanh (thuc Liên hip Lâm nông công nghip E) giao cho
y ban nhân dân huyn E qun lý ti các Tiu khu: 195, 203, 204, 219, 220, 221,
229, 230, 233, 234, trong đó Tiu khu A (708ha) và Tiu khu B (225,5ha) thuc
địa gii hành chính E. Ngày 15/01/2003, y ban nhân dân huyn E đã bàn giao
li toàn b diện tích đất 935,5ha ti Tiu khu A Tiu khu B cho y ban nhân
dân xã E qun , s dụng. Như vậy, diện tích đt ông Nguyễn Văn S1Hp
đồng liên kết vi Liên hip Lâm nông công nghip E (trong đó có phn din tích
ông Lê Văn T s dụng) đã bị thu hi vào năm 2002 và hin do y ban nhân dân
xã E qun lý. Vic ông T t ý s dng din tích 26.361,7m
2
đất trng lúa ti khu
vc nông thôn thuc thửa đất s 112, 114, t bản đ s 71 và thửa đất s 19, 73,
t bản đồ s 84 (trước đây là Tiểu khu 203) khi chưa được y ban nhân dân xã E
cho phép hành vi chiếm đất nông nghiệp đất trồng lúa, quy định tại đim e
khoản 3 Điều 14 Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính ph.
Do đó, y ban nhân dân E lp Biên bn vi phm hành chính và chuyn h
đến Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ để ban hành Quyết định x pht vi phm
hành chính căn cứ, đúng trình t, th tc, thm quyền theo quy đnh ca
pháp lut.
8
[2.2] Xét thi hiu ban hành Quyết định x pht vi phm hành chính s
1113/QĐ-XPHC ngày 10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ thì thy:
ti Biên bn làm vic ngày 11/3/2024 Biên bn x pht vi phm hành chính
ngày 12/3/2024 đều xác định thời đim ông T chiếm đất năm 2007. Như vậy,
t năm 2007 y ban nhân dân xã E đã phát hiện ra hành vi ln chiếm đất ca ông
T nhưng không lập biên bn vi phạm hành chính mà đến ngày 12/3/2024 y ban
nhân dân xã E mi lp Biên bn vi phm hành chính v hành vi ln, chiếm đất ca
ông T chuyn h sơ cho UBND tỉnh Đ xem xét gii quyết. Ngày 10/4/2024,
Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ ban hành Quyết định x pht vi phm hành
chính s 1113/QĐ-XPHC đối vi ông T là đã hết thi hiu x pht vi phm hành
chính theo quy đnh tại điểm a, b khoản 1 Điều 6; khoản 1 đim b, khon 2
Điu 4 Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 ca Chính ph vi phm
đim c khoản 1 Điều 65 ca Lut X vi phạm hành chính năm 2012, sửa đổi,
b sung năm 2020. Việc y ban nhân dân E cho rng thời điểm phát hin vi
phạm là ngày 11/3/2024, là không đúng. Do đó, nội dung kháng cáo này ca Ch
tch y ban nhân dân tỉnh Đ không có cơ sở chp nhn.
[2.3] V bin pháp khc phc hu qu: mc thi hiu x pht vi phm
hành chính đã hết nhưng người thm quyn vn phi áp dng bin pháp khc
phc hu qu đối vi hành vi vi phạm hành chính đúng quy đnh ti khon 2
Điu 65 ca Lut X vi phm hành chính. Mc Biên bn làm vic ngày
11/3/2024 và Biên bn vi phạm hành chính ngày 12/3/2024 xác đnh thời điểm
ông T chiếm đất năm 2007. Tuy nhiên, Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ca Chính
ph hiu lc pháp lut k t ngày 05/01/2020 nên vic y ban nhân dân tnh
Đ xác định s năm vi phạm được tính t ngày 05/01/2020 đến ngày phát hin vi
phạm là ngày 11/3/2024 đúng với quy định ti khoản 2 Điu 7 Ngh định s
91/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, b sung ti khon 2 Điu 1 Ngh định s
04/2022/NĐ-CP. Nvy, vic Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ áp dng bin
pháp khc phc hu qu buc ông T khôi phc li tình trạng ban đầu của đất trước
khi vi phm, buc tr lại đất đã lấn chiếm cho UBND xã Ebuc ông T np li
s tin thu li bt hp pháp s tiền 22.093.214đồng là phù hợp quy định tại Điều
28 ca Lut X vi phạm hành chính các điểm a, b, d khoản 3 Điều 5 Ngh
định s 91/2019/NĐ-CP ca Chính ph nên Hội đồng xét x không chp nhn ni
dung kháng cáo này ca ông T.
[2.4] Đối vi ni dung kháng cáo ca ông T v vic buc y ban nhân dân
E thc hin vic lp th tục khai, đăng đất đai để y ban nhân dân huyn
E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h gia đình ông theo quy định, Hi
đồng xét x thy: ông T cho rằng đã nộp h tại y ban nhân dân xã E để làm
th tc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất nhưng y ban nhân dân xã E
không tiếp nhn không xem xét, gii quyết cho ông, tuy nhiên, ông T không
9
cung cấp được tài liu, chng c chứng minh là đã nộp h sơ. Mt khác, Tòa án
cấp thẩm đã yêu cầu y ban nhân dân E cung cp tài liu, chng c liên
quan đến vic h ông T np h đăng khai đối vi thửa đất s 112, 114,
t bản đồ s 71 và thửa đất s 19, 73, t bản đồ s 84 nhưng y ban nhân dân xã
E cũng không cung cấp. Do đó, Hội đồng xét x không căn cứ để chp nhn
ni dung kháng cáo này ca ông T.
[3] T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x xét thy Toà án cấp thẩm
x chp nhn yêu cu khi kin ca ông T v vic yêu cu Toà án hu mt phn
Quyết định x pht vi phm hành chính s 1113/QĐ-XPHC ngày 10/4/2024 ca
Ch tch UBND tỉnh Đ đối vi hình thc x pht chính: pht tin
105.000.000đồng, đồng thi x bác yêu cu khi kin ca ông T đối vi yêu cu
hu mt phn Quyết định x pht vi phm hành chính s 1113 v bin pháp khc
phc hu qu yêu cu buc UBND E thc hin vic lp th tc khai,
đăng ký đất đai đ UBND huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho
h gia đình ông theo quy định, là đúng quy định ca pháp lut. Vì vy, Hội đồng
xét x bác kháng cáo ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đkháng cáo ca ông
T như đề ngh của đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nng, gi
nguyên quyết định ca bản án sơ thẩm.
[4] Do ni dung kháng cáo ca ông Lê Văn T Ch tch y ban nhân dân
tỉnh Đ không được chp nhn nên ông T Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ phi
np tin án phí hành chính phúc thẩm theo quy định ti khoản 1 Điều 34 ca Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí, l phí
Tòa án.
[5] Các quyết đnh khác còn li ca bản án thm không kháng cáo,
kháng nghn không xét.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 241 ca Lut T tng Hành chính,
Bác kháng cáo của người khi kin ông Lê Văn T và người b kin Ch tch
y ban nhân dân tỉnh Đ; gi nguyên quyết định ca Bản án hành chính thm
s 183/2024/HC-ST ngày 19/9/2024 ca Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lk.
Áp dụng điểm c khon 1, khoản 2 Điu 65 ca Lut X lý vi phm hành
chính; khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 4 Ngh định s 91/2019/NĐ-CP ngày
19/11/2019 ca Chính ph v x pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
(được sửa đổi, b sung theo Ngh định s 04/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022);
khoản 1 Điều 34 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hi.
Tuyên x:
10
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông Văn T v vic yêu cu Toà án
gii quyết: hy mt phn Quyết định x pht vi phm hành chính s 1113/QĐ-
UBND ngày 10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ v phn hình thc
x pht chính: pht tiền 105.000.000đồng (một trăm lẻ năm triệu đồng).
2. Bác yêu cu khi kin ca ông Văn T v vic yêu cu Toà án gii quyết:
- Hy mt phn Quyết đnh x pht vi phm hành chính s 1113/QĐ-UBND
ngày 10/4/2024 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ v phn bin pháp khc
phc hu qu.
- Buc y ban nhân dân xã E thc hin vic lp th tục kê khai, đăng ký đất
đai để y ban nhân dân huyn E cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho h
gia đình ông Văn T theo quy định.
3. V án phí: ông Lê Văn TCh tch y ban nhân dân tnh Đ - mỗi người
phi chịu 300.000đồng án phí hành chính phúc thẩm, được khu tr ti các Biên
lai thu tin tm ng án phí, l phí Toà án s 0014097 ngày 14/10/2024 (do ông
Võ Đình S np thay) và s 0014129 ngày 18/10/2024 (do Nguyn Th Hoàng
Y np thay) ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Đăk Lăk.
4. Các quyết định khác n li ca bản án thm không kháng cáo, kháng
ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
* Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VKSND cấp cao tại Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Đăk Lăk;
- VKSND tỉnh Đăk Lăk;
- Cục THA dân sự tỉnh Đăk Lăk;
- Đương sự, người bảo vệ;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Trần Thị Kim Liên
11
12
Tải về
Bản án số 113/2025/HC-PT Bản án số 113/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 113/2025/HC-PT Bản án số 113/2025/HC-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất