Bản án số Số/2024/DS-ST ngày 28/12/2024 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án Số/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số Số/2024/DS-ST ngày 28/12/2024 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Lai Châu (TAND tỉnh Lai Châu)
Số hiệu: Số/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP A và Nguyễn Ngọc H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CNG H XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH L, TNH L
- Thành phn Hội đng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Nga
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Trn Minh Hi
2. Bà Hà Th Liên
- Thư ký phiên tòa: Th L Quyên - Thư ký Tòa án nhân dân thành ph
L
Đại din Vin kim sát nhân thành ph L tham gia phiên toà: Nguyn
Phương Thảo- Kim sát viên
Ngày 28 tháng 11 năm 2024, ti tr s Toà án nhân dân thành ph L, tnh L
xét x thẩm công khai v án dân s th s 13/2022/TLST-DS ngày 22 tháng 4
năm 2022 v việc: “Tranh chp hợp đồng tín dngtheo Quyết định đưa vụ án ra xét
x s: 13/2024/QĐXXST-DS ngày 23/9/2023; Quyết định hoãn phiên tòa s
02/2024/QĐST-DS ngày 22/10/2024, Quyết định hoãn phiên tòa s 03/2024/QĐST-
DS ngày 08/11/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP A
Địa ch: Tng 1 (tng trt) Tng 2, Tòa nhà SailingTower 111 A Pasteur,
Phường Bến Nghé, Qun 1, Tp. H Chí Minh
- Đại din theo pháp lut: Ông Hàn Ngọc Vũ - Chc v: Tổng giám đốc
Đại din theo y quyn: Ông Hoàng Hip Giám đốc TT XLN NHBL
Min Bc, Khi BC QTDN (Theo Giy y quyn s 196978.24 ngày 18/9/2024
ca Tổng Giám đốc.
Địa ch: Tng 12, a nhà Coninco, s 4 Tôn Tht Tùng, phưng Trung T,
quận Đống Đa, thành phố Hà Ni
Người được u quyn li gm:
+ Ông Nguyn Đăng Khoa –n b Ngân hàng TMCP A (vng mt);
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH L
TNH L
B Bn án s: 02/2024/DS- ST
Ngày: 28/11/2024
V/v: Tranh chp hợp đồng tín dng
CNG H XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
+ Ông Trn Tun Anh n b Ngân hàng TMCP A (có mt);
+ Bà Phm Thùy Linh Cán b Ngân hàng TMCP A (vng mt);
(Theo Giy y quyn s 207818.24 ngày 03/10/2024 ca Giám đốc TT XLN
NHBL Min Bc, Khi BC và QTDN).
Cùng địa ch: Tng 12, Tòa nConinco, s 4 n Tht ng, phưng Trung
T, quận Đống Đa, thành phố Hà Ni.
- B đơn:
+ Ông Nguyn Ngc H, sinh năm 1980 (vng mt không có lý do);
HKTT: S nhà 170, t dân ph 03, phường Q, TP L, tnh L.
Tm trú: T 02, phường Y, thành ph T, tnh T
+ Bà Vũ Thị H, sinh năm 1983 (vng mt có lý do);
HKTT: S nhà 170, t dân ph 03, phường Q, TP L, tnh L.
Tm trú: Thôn A, xã Q, huyn B, tnh L.
NI DUNG V ÁN
* Theo đơn khởi kin cùng các tài liu, chng c trong h vụ án li
khai trong quá trình gii quyết v án cũng như tại phiên tòa người đại din theo
y quyn ca nguyên đơn trình bày:
Ngày 12/11/2018, Ngân hàng TMCP A Phòng giao dch Láng H vi ông
Nguyn Ngc H Thị H hp đồng tín dng s 5.254.18.023.HĐTD, s tin
giải ngân: 734.000.000 đồng, mục đích giải ngân: Thanh toán mua 01 xe ô nhãn
hiu FORD, thi hn vay 96 tháng, t ngày 13/11/2018 đến ngày 12/11/2026, lãi
sut ti thời điểm giải ngân: 9,9%/năm. Lãi sut này là lãi suất ưu đãi (so với lãi sut
thông thường lãi suất sở trong k + biên độ 2,8%/năm) chỉ đưc áp dng
trong 12 tháng đầu tiên k t ngày gii ngân khon vay. Hết thi hạn ưu đãi nói trên,
lãi sut s được điều chnh li 3 tháng mt ln bng lãi suất s theo quy định ca
Ngân hàng ti thời điểm điều chnh cộng biên độ 3,8%/năm. Trả n gc: vào ngày 26
hàng tháng s tiền 7.646.000 đồng/tháng và nợ gc còn li tr vào cui k, k tr
gốc đu tiên ngày 26/12/2018. Tr n lãi: vào ngày 26 hàng tháng theo dư n thc tế
k tr lãi đầu tiên ngày 26/12/2018.
Ngày 12/11/2018 Ngân hàng TMCP A đã giải ngân cho ông Nguyn Ngc H,
Thị H theo đơn đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn n s
5.254.18.023.KUNN s tiền 734.000.000 đồng theo đúng yêu cu ca khách hàng
phù hp vi hợp đồng tín dng.
Quá trình thc hin hợp đồng ông Nguyn Ngc H và bà Vũ Thị H đã vi phạm
nghĩa vụ thanh toán n gc lãi phát sinh t ngày 28/12/2021. Tạm tính đến ngày
04/4/2022, ông Nguyn Ngc H và bà Vũ Thị H đã thanh toán cho Ngân hàng số tin
290.995.070 đồng (trong đó n gốc 107.044.000 đng, n lãi 183.951.070 đng).
Tạm tính đến ngày 04/4/2022, ông Nguyn Ngc H Thị H còn n Ngân
hàng TMCP A s tiền 850.297.873 đồng. Trong đó nợ gc: 626.956.000 đồng, n
lãi trong hn: 97.723.912 đồng, lãi quá hn: 125.617.961 đồng.
3
vy Ngân hàng TMCP A yêu cu Tòa án thành ph L gii quyết: Buc ông
Nguyn Ngc H Thị H tr ngay cho Ngân hàng TMCP A s tin (tm tính
đến ngày 04/4/2022) 850.297.873 đồng. Trong đó nợ gốc là: 626.956.000 đồng, n
lãi trong hn là: 97.723.912 đồng, lãi quá hn là: 125.617.961 đồng đ ngh tiếp
tc tính lãi quá hn k t ngày 05/4/2022 cho đến khi ông Nguyn Ngc H Vũ
Th H thanh toán xong toàn b khon n theo quy đnh ti hợp đồng tín dng, khế
ước nhn n đã ký.
Ti bn t khai ngày 10/9/2024 ti phiên tòa người đại din theo y quyn
cho nguyên đơn xác nhn quá trình thc hin hợp đồng ông Nguyn Ngc H bà
Thị H đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán n gc lãi phát sinh t ngày
28/12/2021. Tạm tính đến ngày 04/4/2022, ông Nguyn Ngc H Thị H đã
thanh toán cho Ngân hàng s tin 194.293.900 đồng (Lý do là trong quá trình son
thảo đơn khởi kiện đã đánh sai số tin ông H, H đã thanh toán cho ngân hàng
290.995.070 đồng. Vì vây ngân hàng xin được xác nhn li s tin mà ông H, bà H
đã thanh toán cho ngân hàng là 194.293.900 đồng). Trong đó s tin n gc đã thanh
toán 107.044.000 đng, s tin n lãi đã thanh toán 87.249.900 đồng (lãi trong
hạn 86.443.587 đồng, lãi qhạn 806.313 đồng). S tin đến ngày 04/4/2022
ông Nguyn Ngc H và bà Vũ Thị H còn n Ngân hàng TMCP A vẫn như trong đơn
yêu cu khi kin tng 850.297.873 đng. Trong đó nợ gốc 626.956.000 đồng,
n lãi trong hn 97.723.912 đồng, lãi quá hạn 125.617.961 đồng không
khác so vi yêu cu khi kiện ban đầu.
Tại phiên tòa đại diện cho nguyên đơn vẫn gi nguyên yêu cu khi kin đề
ngh Tòa án gii quyết buc ông Nguyn Ngc H Thị H phi thanh toán
cho Ngân hàng s tin tính đến ngày xét x thm 28/11/2024 là 1.190.820.600
đồng. Trong đó: N gốc: 626.956.000 đng; lãi trong hạn: 97.723.912 đồng; lãi quá
hn: 466.140.688 đồng tin lãi ca s tin n gc k t sau ngày xét x thẩm
cho đến khi thanh toán xong khon n.
* Bị đơn ông Nguyễn Ngọc H Thị H đu vắng mặt tại phiên tòa,
tại biên bản lấy lời khai trong quá trình giải quyết vụ án bị đơn ông H, bà H trình
bày:
Ông Nguyn Ngc H Thị H đều tha nhn hợp đồng tín dng
s 5.254.18.023.HDTD ngày 12/11/2028 vi Ngân hàng TMCP A Chi nhánh Đống
Đa Phòng giao dch Láng H, Ni vay s tiền 734.000.000 đng, thi hn vay
96 tháng, lãi sut ti thời điểm giải ngân 9,9%/năm là đúng như Ngân hàng đã
trình bày. Để đảm bo cho khon vay trên ông H, H thế chp tài sn xe ô
nhãn hiệu Ford, màu sơn đỏ cam, bin kim soát 25C-032.33.
Nay Ngân hàng TMCP A yêu cu ông H, bà H tr cho Ngân hàng TMCP A s
tin (tính đến ngày 04/4/2022) là: 850.297.873 đồng. Trong đó nợ gc là:
626.956.000 đồng, n lãi trong hn là: 97.723.912 đồng, lãi quá hn là: 125.617.961
4
đồng đ ngh tiếp tc tính lãi quá hn k t ngày 05/4/2022 cho đến khi ông
thanh toán xong toàn b khon n, ông H, bà H có ý kiến như sau:
Ý kiến ca ông H: nht ts nghĩa vụ tr cho Ngân hàng s tin n gc
626.956.000 đồng, còn tiền Lãi đề ngh Ngân hàng xem xét mim gim phn lãi cho
ông bà vì hin nay hoàn kinh tế gia đình rất khó khăn.
Ý kiến ca bà H: đồng ý đối vi yêu cu khi kin ca Ngân hàng v vic yêu
cu ông bà phi tr s tin 850.297.873 đồng (tính đến ngày 04/4/2022). Trong đó n
gốc là: 626.956.000 đồng, n lãi trong hn là: 97.723.912 đồng, lãi quá hn là:
125.617.961 đồng. Tuy nhiên có ý kiến tớc đây khi ông còn chung sng
cùng nhau đã cùng nhau trả mt phn tin cho Ngân hàng nhưng t khi mua xe ch
mình ông H s dụng xe và sau đó ông H t ý mang xe đi từ cuối năm 2019, đi đâu
không biết địa ch nên bây gi ông H phi trách nhim tr s tin còn li cho
Ngân hàng bao gm c n gc và lãi.
* Tại phiên toà, đại din Vin kim sát nhân dân thành ph L phát biu ý
kiến như sau:
- V th tc t tng:
Quá trình gii quyết v án, k t khi th lý v án cho đến trước thời điểm Hi
đồng xét x ngh án, Thẩm phán đã chấp hành đúng các quy đnh ca pháp lut v
nhim v quyn hn ca Thẩm phán được phân công. Tiến hành th v án đúng
trình t, th tc và gi thông báo th lý v án đúng thời hạn quy định; xác định đúng
cách t tng của đương sự; thu thp chng c khách quan, công khai; ra quyết
định xét x chuyn h cho Viện kim sát nghiên cứu đúng thời hn luật định;
vic cp, tống đạt văn bn t tng đảm bo. Hội đồng xét x đã xét xử v án đúng
nguyên tc, thành phần. Nguyên đơn trong quá trình gii quyết v án đã thực hin
đầy đủ quyền nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70, 71 B lut t tng dân s. B
đơn ông H, H chưa thực hiện đúng quy định v quyền nghĩa vụ ca mình theo
quy định Điều 70, 72 B lut t tng dân s.
- V quan điểm gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dng khon 3
Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 147, Điều
227, 228, Điu 254, 271, 273, 483 B lut t tng dân sự; các Điu 117, 119, 280,
282, 463, 466, 468, 470 B lut dân s 2015; Điu 90, 91 Lut các t chc tín dng;
Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 ca Hi đng thm phán a
án nhân dân ti cao; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi Khóa XIV v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Đề ngh tuyên x:
- Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn Ngân hàng TMCP A.
5
Buộc ông Nguyễn Ngọc H Thị H phải thanh toán cho Ngân hàng
TMCP A số tiền còn nợ gốc và lãi tính đến ngày xét xử thẩm ngày 28/11/2024,
tổng số tiền 1.190.820.600 đồng. Trong đó: tiền nợ gốc 626.956.000 đồng; lãi
trong hạn 97.723.912 đồng; lãi quá hạn 466.140.688 đồng.
Kể từ ngày kế tiếp sau ngày xét xử sơ thẩm ông Nguyễn Ngọc H và bà Vũ Thị
H còn phải tiếp tục chịu lãi suất đối với số tiền gốc còn nợ theo lãi suất thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng tương ứng với thời gian chậm trả, cho đến khi trả nợ xong
toàn bộ khoản nợ.
- V án phí: Yêu cu của nguyên đơn được Tòa án chp nhân nên b đơn ông
Nguyn Ngc H Th H phi chu án phí dân s sơ thẩm theo quy đnh ca
pháp lut. Hoàn tr cho nguyên đơn s tin tm ứng án phí đã nộp.
- Đề ngh Tòa án ghi nhn và gii thích v quyn yêu cu thi hành án và kháng
cáo của các đương sự.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên toà
và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V quan h pháp lut và thm quyn gii quyết: Đây vụ án “Tranh chấp
hợp đng tín dụng” giữa nguyên đơn Ngân hàng TMCP A và b đơn ông Nguyn
Ngc H, bà Vũ Thị H, có địa ch: S nhà 170, t dân ph 03, phường Q, thành ph L,
tnh L. Do đó, thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph L quy
định ti khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut
t tng dân s.
[2] V t tng: B đơn ông Nguyn Ngc H đã được Tòa án triu tp hp l
ln th hai nhưng vng mt ti phiên tòa không có lý do. B đơn bà Vũ Thị H đơn
xin xét x vng mt. Do đó, căn cứ Điu 227, 228 B lut t tng dân s, Hội đồng
xét x tiến hành xét x vng mt b đơn ông Nguyn Ngc H, bà Vũ Th H.
[3.1] Xét hợp đồng tín dụng:
Hợp đồng tín dng s 5.254.18.023.HĐTD, ngày 12/11/2018. S tin vay
734.000.000 đồng, mục đích vay thanh toán mua 01 xe ô nhãn hiu FORD, thi
hn vay 96 tháng, t ngày 13/11/2018 đến ngày 12/11/2026, lãi sut ti thời điểm
giải ngân: 9,9%/năm. Lãi suất này lãi suất ưu đãi (so với lãi suất thông thường
lãi suất cơ sở trong k + biên độ 2,8%/năm) và chỉ đưc áp dụng trong 12 tháng đầu
tiên k t ngày gii ngân khon vay. Hết thi hạn ưu đãi nói trên, lãi suất s đưc
điu chnh li 3 tháng mt ln bng lãi suất sở theo quy đnh ca Ngân hàng ti
thời điểm điều chnh cộng biên độ 3,8%/năm. Trả n gc: vào ngày 26 hàng tháng s
tiền 7.646.000 đồng/tháng nợ gc còn li tr vào cui k, k tr gốc đầu tiên
ngày 26/12/2018. Tr n lãi: vào ngày 26 hàng tháng theo n thc tế k tr lãi
đầu tiên ngày 26/12/2018.
6
Quá trình thc hin hợp đồng tín dng nói trên, Ngân hàng đã thc hiện đúng
nghĩa vụ ca mình gii ngân s tin cho vay cho ông Nguyn Ngc H, Thị H
theo đúng hợp đồng tín dụng mà hai bên đã ký kết.
Xét thy, hợp đồng tín dng trên đưc giao kết gia Ngân hàng TMCP A Chi
nhánh Đống Đa - Phòng giao dch Láng H vi v chng ông Nguyn Ngc H,
Thị H đều th hin ý chí t nguyn tha thun gia hai n. Quá trình thc hin
hợp đồng ông Nguyn Ngc H và bà Vũ Thị H đã thanh toán cho Ngân hàng số tin
194.293.900 đồng, còn lại chưa thanh toán. Do ông H, H đã vi phạm nghĩa vụ
tr n theo hp đồng đã thỏa thuận nên đến hạn chưa trả đưc gc lãi cho Ngân
hàng đúng hn. Nay Ngân hàng TMCP A yêu cu Tòa án gii quyết buc ông
Nguyn Ngc H Thị H phi thanh toán cho Ngân hàng s tin tính đến
ngày xét x thẩm 28/11/2024 tng s tin 1.190.820.600 đồng. Trong đó: Nợ
gốc: 626.956.000 đng; lãi trong hạn: 97.723.912 đồng; lãi quá hn: 466.140.688
đồng tin lãi ca s tin n gc k t sau ngày xét x thẩm cho đến khi thanh
toán xong khon n. Hội đồng xét x xét thy vic các bên ký kết hợp đồng tín dng
đều có đầy đủ năng lực hành vi dân s, vic ký kết hợp đng là hoàn toàn t nguyn,
ni dung hợp đồng không trái đạo đức xã hi, pháp lut của nhà nước, nhưng do ông
H, bà H đã vi phạm nghĩa v tr n ca bên vay theo hợp đồng đã ký kết. Vì vậy, căn
c Điu 90, Điều 91 Lut c t chc tín dụng; Điều 463, 466, 470 B lut n s
năm 2015, cn chp nhn yêu cu của nguyên đơn và buc b đơn ông Nguyn Ngc
H và bà Vũ Thị H phi thanh toán cho Ngân hàng s tin n gc 626.956.000 đồng.
[3.2] Về lãi suất: Xét hợp đồng tín dụng các bên đã kết thỏa thuận lãi
suất tại thời điểm giải ngân: 9,9%/năm. Lãi suất này là lãi suất ưu đãi (so với lãi suất
thông thường lãi suất sở trong kỳ + biên độ 2,8%/năm) chỉ được áp dụng
trong 12 tháng đầu tiên kể từ ngày gii ngân khoản vay. Hết thời hạn ưu đãi nói trên,
lãi suất sẽ được điều chỉnh lại 3 tháng một lần bằng lãi suất sở theo quy định của
Ngân hàng tại thời điểm điều chỉnh cộng biên độ 3,8%/năm. Đây lãi suất do các
bên thỏa thuận không vi phạm các quy định về lãi suất quy định tại Điều 468 Bộ
luật dân sự. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện hợp đồng ông Nguyễn Ngọc H và bà
Thị H đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ bị xác định vi phạm hợp đồng. Do đó
Ngân hàng TMCP A khởi kiện yêu cầu ông Nguyễn Ngọc H và bà Vũ Thị H phải trả
lãi căn cứ chấp nhận buộc bị đơn ông Nguyễn Ngọc H Thị H phải
thanh toán cho Ngân hàng tiền lãi nh đến ngày xét xử sơ thẩm 28/11/202 (Lãi trong
hạn: 97.723.912 đồng; Lãi quá hạn: 466.140.688 đồng).
[3.3] K t ngày kế tiếp sau ngày xét x thẩm ông Nguyn Ngc H
Thị H còn phi tiếp tc chu lãi suất đối vi s tin gc còn n theo lãi sut tha
thun trong hợp đồng tín dụng tương ng vi thi gian chm trả, cho đến khi tr n
xong toàn b khon n.
[3.4] Ti bn t khai ngày 10/9/2024 tại phiên tòa người đại din theo y
quyền cho nguyên đơn xác nhận li s tin ông Nguyn Ngc H Thị H đã
7
thanh toán cho Ngân hàng 194.293.900 đồng (gm n gốc 107.044.000 đng, n
lãi 87.249.900 đồng. Trong đó lãi trong hạn 86.443.587 đồng, lãi q hn
806.313 đồng) là phù hp vi bng tng hợp nợ khách hàng tng s tin
ông Nguyn Ngc H và bà Thị H còn n Ngân hàng TMCP A không thay đi so
vi yêu cu khi kiện ban đầu, do đó cần chp nhn.
[3.5] Đối vi tài sn bảo đảm cho khon vay trên01 xe ô tô nhãn hiu Ford,
màu sơn đỏ cam, bin kim soát 25C-032.33, do Ngân hàng TMCP A không yêu cu
phát mi tài sn. Vì vy, Hội đồng xét x không gii quyết.
[4] Ngày 20/10/2022 Tòa án nhân dân thành ph L đã ra Quyết định y thác s
01/2022/QĐ-UTTA cho Tòa án nhân dân thành ph T, tnh T. Kết qu xác minh ti
chính quyền địa phương ti t 02, phường Y, thành ph T, tnh T t đầu năm 2023
đến nay không ai tên Nguyn Ngc H. Ngày 20/10/2022 Tòa án nhân dân thành
ph L đã ra Quyết định y thác s 02/2022/QĐ-UTTA cho a án nhân dân th
Kinh Môn, tnh Hi Dương, Công văn số 42/CV-TA ngày 07/8/2023, Công văn s
68/CV-TA ngày 13/12/2023 ca Tòa án nhân dân thành ph L đề ngh Tòa án nhân
dân th Kinh Môn, tỉnh Hai Dương thực hin Quyết đnh y thác. Kết qu Tòa án
nhân dân th Kinh Môn, tỉnh Hai Dương không thực hin Quyết định y thác ca
Tòa án nhân dân thành ph L.
Ngày 29/3/2024 b đơn Thị H đến Tòa án nhân dân thành ph L để
làm việc và Tòa án đã lập biên bn làm vic vi b đơn bà Vũ Thị H. Cùng ngày Tòa
án nhân dân thành ph L ban hành Quyết định s 11/2024/QĐST-DS v vic tiếp tc
gii quyết v án dân s.
[5] Đối vi ý kiến ca b đơn ông Nguyn Ngc H đề ngh Ngân hàng xem xét
mim gim phn lãi cho ông hin nay hoàn kinh tế gia đình rất khó khăn. Tuy
nhiên, v phía Ngân hàng không đồng ý đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca
pháp lut.
[6] Đối vi ý kiến ca b đơn Thị H ý kiến trước đây khi ông
còn chung sống cùng nhau đã trả mt phn s tin n gc lãi cho Ngân hàng
nhưng t khi mua xe ch mình ông H s dụng xe và sau đó ông H t ý mang xe đi từ
cuối năm 2019, đi đâu không biết địa ch, nên ông H phi trách nhim tr s
tin còn li cho Ngân hàng Ngân hàng tạm tính đến ngày 04/4/2022 tng s tin
850.297.873 đng. Trong đó nợ gốc 626.956.000 đồng, n lãi trong hn
97.723.912 đồng, lãi quá hn là 125.617.961. Hội đồng xét x xét thy, hợp đồng tín
dng trên đưc giao kết gia Ngân hàng TMCP A Chi nhánh Đống Đa - Phòng
giao dch Láng H vi v chng ông Nguyn Ngc H, bà Thị H đều th hin ý
chí t nguyn tha thun gia hai bên thc hin giao dch nhằm đáp ng nhu cu
thiết yếu của gia đình. Vì vậy căn cứ Điu 27, 30, 37 Luật hôn nhân và gia đình năm
2014 thì ông H, H phi trách nhiệm cùng nhau để tr n cho Ngân hàng. Do
đó, ý kiến ca bà H không có căn cứ để chp nhn.
8
[7] V án phí dân s thẩm: B đơn ông Nguyn Ngc H Thị H
phi chu toàn b tin án phí dân s thẩm do toàn b yêu cu của nguyên đơn
đưc Tòa án chp nhn. Hoàn tr cho Ngân hàng TMCP A s tin tm ứng án phí đã
np 18.755.000 đồng theo biên lai s: AA/2021/0001081 ngày 21/4/2022 ti Chi cc
thi hành án dân s thành ph L, theo quy định khoản 1 Điều 147 B lut t tng dân
s; khon 2 Điu 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban Thường v Quc
hi ngày 30/12/2016.
[8] Quan điểm, đề ngh của đi din Vin kim sát nhân dân thành ph L là
căn cứ như đã nhận định trên nên cn chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khon 1 Điu 39,
khoản 1 Điều 147, Điu 227, 228, Điu 254, 271, 273, 483 B lut t tng dân s;
các Điều 117, 119, 280, 282, 463, 466, 468, 470 B lut dân s 2015; Điều 90, 91
Lut c t chc tín dng; Ngh quyết s 01/2019/NQ-TP ngày 11/01/2019 của
Hội đng thm pn a án nhân dân ti cao; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi Khóa XIV
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên X:
[1] Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca nguyên đơn Ngân hàng TMCP
A.
[2] Buộc ông Nguyễn Ngọc H bà Vũ Thị H phải thanh toán cho Ngân hàng
TMCP A stiền còn nợ gốc lãi tính đến ngày xét xử sơ thẩm ngày 28/11/2024
tổng số tiền 1.190.820.600 đồng (Bằng chữ: Một tỷ một trăm chín mươi triệu tám
trăm hai mươi nghìn sáu trăm đồng). Trong đó: Nợ gốc: 626.956.000 đồng (Bằng
chữ: Sáu trăm hai mươi sáu triệu chín trăm lăm mươi sáu nghìn đồng); lãi trong hạn:
97.723.912 đồng (Bằng chữ: Chín mươi bảy triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn chín
trăm mười hai đồng); lãi quá hạn: 466.140.688 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi
sáu triệu một trăm bốn mươi nghìn sáu trăm tám mươi tám đồng).
Kể từ ngày kế tiếp sau ngày t xử sơ thẩm ông Nguyễn Ngọc H, Thị H
còn phải tiếp tục chịu lãi suất đối với số tiền gốc còn nợ theo lãi suất thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng tương ứng với thời gian chậm trả, cho đến khi trả nợ xong
toàn bộ khoản nợ.
[3] V án phí: Buc ông Nguyn Ngc H và bà Vũ Thị H phi chu án phí dân
s thm 47.724.618 đồng (Bng ch: Bốn mươi bảy triu bảy trăm hai mươi bốn
nghìn sáu trăm mười tám đồng). Hoàn tr cho Ngân ng TMCP A s tin tm ng
án phí đã nộp 18.755.000 đồng (Bng chữ: Mười tám triu bảy trăm năm mươi lăm
9
nghìn đồng) theo biên lai s: AA/2021/0001081 ngày 21/4/2022 ti Chi cc thi hành
án dân s thành ph L
[4] V quyn kháng cáo: Đương s mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
bn án trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Các đương sự vng mặt được quyn
kháng cáo n Tòa án cp trên trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án
hoc k t ngày bn án đưc niêm yết.
Tng hp Bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân sự, tngười được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, Điều 7, Điu 7a, 7b
Điều 9 Lut Thi hành án dân s, thi hiu thi hành án đưc thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tnh L;
- VKSND thành ph L;
- Chi cc THADS thành ph L;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X
Thm phán Ch ta phiên tòa
Phm Th Nga
10
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Các Hi thm nhân dân Thm phán - Ch ta phiên tòa
Phm Th Nga
11
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Các Hi thm nhân dân Thm phán - Ch ta phiên tòa
Phm Th Nga
12
13
Tải về
Bản án số Số/2024/DS-ST Bản án số Số/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số Số/2024/DS-ST Bản án số Số/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất