Bản án số 4283/2024/DS-ST ngày 11/09/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 4283/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 4283/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 4283/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 4283/2024/DS-ST ngày 11/09/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 4283/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 11/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa Ngân hàng S và bà Nguyễn Thị H |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
[
Bản án số: 4283/2024/DS-ST
Ngày: 11/9/2024
V/v “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Bà Nguyễn Thị Lệ Thủy
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Nguyễn Thành Vinh
2/ Ông Chu Mạnh Tường
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ánh Linh - Thư ký Tòa án nhân dân
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ
Chí Minh tham gia phiên tòa: Bà Võ Thị Thanh P - Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức,
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số
1536/2023/TLST- DS ngày 20 tháng 10 năm 2023, v việc “Tranh chấp hợp đồng
vay tài sản” theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số 6692/2024/QĐXXST-DS ngày
15 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1/ Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần S
Trụ sở: Số B đường N, Phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí Minh
Người đại diện theo ủy quyn: Ông Nguyễn Minh T
Địa chỉ liên lạc: Số B đường N, Phường V, Quận C, Thành phố Hồ Chí
Minh (có đơn yêu cầu vắng mặt)
(Văn bản ủy quyn số 1894/2023/UQ-TGĐ ngày 27/6/2023 của Công ty
TNHH một thành viên Q và Khai thác tài sản Ngân hàng S và giấy ủy quyn số
2535A/2022/GUQ-PL ngày 12/10/2022 của Ngân hàng Thương mại cổ phần S)
2/ B đơn: Bà Nguyễn Thị H - sinh năm 1966
2
Địa chỉ: Số I Đường B, Khu phố B, phường L, thành phố T, Thành phố Hồ
Chí Minh (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đ ngày 27/9/2023 và lời trình bày của đại diện nguyên
đơn trong quá trình tham gia tố tụng:
Ngày 27/10/2021, bà Nguyễn Thị H có ký với Ngân hàng Thương mại cổ
phần S hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng (bao gồm giấy đ nghị cấp thẻ tín dụng
kiêm hợp đồng và bản điu khoản và điu kiện phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
của ngân hàng – các tài liệu này được gọi chung là hợp đồng). Căn cứ thu nhập
của bà H, ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tín dụng JCB Jspeedy Cre Classic, số thẻ
356480-2067 với hạn mức sử dụng là 30.000.000 đồng, mục đích tiêu dùng cá
nhân, mức lãi suất áp dụng là 2,6%/tháng. Lãi quá hạn là 150% lãi suất trong hạn.
Sau khi được cấp thẻ tín dụng, bà H đã thực hiện các giao dịch từ ngày
15/11/2021 đến ngày 15/01/2022 với tổng số tin là 52.822.252 đồng và chỉ thanh
toán cho ngân hàng số tin là 24.000.000 đồng (bao gồm cả vốn gốc, lãi, phí ...).
Ngân hàng đã nhiu lần nhắc nhở nhưng bà H không trả nợ. Do bà H đã vi phạm
nghĩa vụ thanh toán nên ngày 16/5/2022 ngân hàng đã chấm dứt quyn sử dụng
thẻ và chuyển toàn bộ dư nợ còn lại sang nợ quá hạn. Tính đến thời điểm ngày
30/5/2023 thì bà H còn nợ số tin gốc là 36.479.318 đồng, lãi quá hạn là
18.020.740 đồng.
Ngày 21/6/2023, bà H có thanh toán thêm cho ngân hàng 500.000 đồng và
ngày 21/5/2024, bà H thanh toán thêm cho ngân hàng số tin 500.000 đồng. Theo
quy định khi khách hàng nợ quá hạn và thanh toán thì số tin thanh toán sẽ được
trừ vào nợ gốc nên số nợ gốc hiện nay của bà H là 35.479.318 đồng.
Nay Ngân hàng thương mại cổ phần S yêu cầu bà H phải trả ngay cho Ngân
hàng tổng số tin còn nợ tính đến ngày 11/9/2024 là 75.422.918 đồng, trong đó
nợ gốc là 35.479.318 đồng và lãi quá hạn là 39.943.600 đồng. Bà H còn có trách
nhiệm thanh toán khoản tin lãi phát sinh từ ngày 12/9/2024 cho đến khi trả hết
nợ vay theo lãi suất quy định tại hợp đồng.
Số tin Ngân hàng cho vay là chỉ cho cá nhân bà H vay nên nay ngân hàng
chỉ yêu cầu cá nhân bà H trả nợ.
Ngày 07/8/2024, đại diện theo ủy quyn của Ngân hàng thương mại cổ phần
S có đơn yêu cầu vắng mặt.
Bà Nguyễn Thị H đã được Tòa án tống đạt hợp lệ thông báo v việc thụ lý
vụ án, thông báo v phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ và hòa giải và giấy triệu tập tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp
cận, công khai chứng cứ và hòa giải, quyết định đưa vụ án ra xét xử, quyết định
3
hoãn phiên tòa và giấy triệu tập tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt không có lý
do.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức tham gia phiên tòa
phát biểu ý kiến: V tố tụng: việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải
quyết vụ án kể từ khi thụ lý vụ án cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị
án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử là đúng quy định của pháp luật. V nội dung:
Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là có cơ sở, đ nghị Hội đồng xét xử chấp nhận
yêu cầu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V quan hệ pháp luật tranh chấp: Đây là tranh chấp dân sự v hợp đồng
vay tài sản nên căn cứ khoản 3 Điu 26 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 vụ án
thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án.
[2] V thẩm quyn giải quyết của Tòa án: Tại đơn đ nghị cấp thẻ tín dụng,
bà H xác định nơi đăng ký thường trú: 92 Đường B, Khu phố B, phường L, thành
phố T, Thành phố Hồ Chí Minh; chỗ ở hiện tại: 1 T, phường T, quận T, Thành
phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, kết quả xác minh tại Công an phường L thì bà H có
đăng ký thường trú tại địa phương nhưng nhà đã bán, không còn cư trú tại địa
phương. Kết quả xác minh tại Công an phường T, quận T, Thành phố Hồ Chí
Minh thì bà H không cư trú tại địa phương. Do đó, căn cứ điểm a khoản 1 Điu
35, điểm a khoản 1 Điu 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Nghị quyết số
04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao hướng dẫn một số quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điu 192 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015 và sự lựa chọn của nguyên đơn chọn Tòa án nhân dân thành phố
Thủ Đức là cơ quan giải quyết nên vụ án thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án
nhân dân thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
[3] Ngân hàng thương mại cổ phần S có đơn yêu cầu vắng mặt, bà Nguyễn
Thị H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa lần thứ hai nhưng vắng
mặt không có lý do nên căn cứ điểm b khoản 2 Điu 227, khoản 1 khoản 3 Điu
228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt đối với
các đương sự.
[4] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
Bị đơn bà Nguyễn Thị H đã được Tòa án triệu tập nhiu lần nhưng không
đến Tòa, không có lời khai, không cung cấp tài liệu chứng cứ để xác nhận hoặc
phản bác yêu cầu của nguyên đơn. Do đó, căn cứ vào các tài liệu chứng cứ do
phía nguyên đơn cung cấp có cơ sở xác định ngày 27/10/2021 bà H đã ký giấy đ
4
nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng với Ngân hàng (bao gồm bản điu khoản và
điu kiện cấp thẻ) và Ngân hàng đã cấp cho bà H thẻ tín dụng JCB Jspeedy Cre
Classic, số thẻ 356480-2067 với hạn mức sử dụng là 30.000.000 đồng, lãi suất
2,6%/tháng.
Xét thấy hình thức và nội dung thỏa thuận của các bên tại hợp đồng phù
hợp với quy định tại Điu 91, Điu 95 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã
được sửa đổi bổ sung năm 2017 và Điu 463 Bộ luật Dân sự năm 2015 nên đã
làm phát sinh quyn và nghĩa vụ của các bên.
Sau khi được cấp thẻ tín dụng, bà H đã thực hiện các giao dịch với tổng số
tin là 52.822.252 đồng. Số tin còn nợ tính đến hết ngày 11/9/2024 là 75.422.918
đồng, trong đó nợ gốc là 35.479.318 đồng và lãi quá hạn là 39.943.600 đồng. Do
bà H đã vi phạm thỏa thuận với Ngân hàng, không trả nợ đúng hạn nên nay Ngân
hàng yêu cầu bà H thanh toán toàn bộ số tin còn nợ tính đến hết ngày 11/9/2024
là 75.422.918 đồng là có cơ sở nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
Ngoài ra, bà H còn phải trả tin lãi phát sinh kể từ ngày 12/9/2024 cho đến
khi trả hết nợ theo mức lãi suất thỏa thuận tại hợp đồng cấp thẻ tín dụng đã ký.
[4] V án phí dân sự sơ thẩm:
Do yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng được chấp nhận nên bị đơn bà H phải
chịu án phí dân sự sơ thẩm là 3.771.146 đồng. Hoàn tin tạm ứng án phí cho Ngân
hàng.
Ý kiến đ nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Thủ Đức là
phù hợp nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 3 Điu 26, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu
39, điểm b khoản 2 Điu 227, khoản 1 khoản 3 Điu 228, Điu 271, Điu 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ Điu 463 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Điu 91, Điu 95 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, đã được
sửa đổi bổ sung năm 2017;
- Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi bổ sung năm
2014;
- Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
5
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐTP ngày 05/5/2017 của Hội đồng
thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số quy định tại khoản 1 và
khoản 3 Điu 192 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Tuyên xử:
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần S:
Buộc bà Nguyễn Thị H có trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng thương
mại cổ phần S số tin còn nợ tính đến hết ngày 11/9/2024 của hợp đồng cấp thẻ
tín dụng ngày 27/10/2021, loại thẻ JCB Jspeedy Cre C, số thẻ 356480-2067 với
số tin nợ gốc là 35.479.318 (ba mươi lăm triệu bốn trăm bảy mươi chín ngàn ba
trăm mười tám) đồng và lãi quá hạn là 39.943.600 (ba mươi chín triệu chín trăm
bốn mươi ba ngàn sáu trăm) đồng. Tổng số tin bà Nguyễn Thị H phải trả là
75.422.918 (bảy mươi lăm triệu bốn trăm hai mươi hai ngàn chín trăm mười tám)
đồng.
Kể từ ngày 12/9/2024 cho đến khi thi hành án xong, bà Nguyễn Thị H còn
phải chịu tin lãi phát sinh theo lãi suất thỏa thuận tại hợp đồng cấp thẻ tín dụng
đã ký nêu trên.
2/ Án phí dân sự sơ thẩm: Bà Nguyễn Thị H phải nộp 3.771.146 (ba triệu
bảy trăm bảy mươi mốt ngàn một trăm bốn mươi sáu) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
H1 lại cho Ngân hàng thương mại cổ phần S số tin tạm ứng án phí
1.362.501 (một triệu ba trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm lẻ một) đồng, Ngân
hàng thương mại cổ phần S đã nộp theo biên lai thu tin tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số AA/2023/0005770 ngày 17/10/2023 của Chi cục thi hành án dân sự
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
3/ V quyn kháng cáo: Các đương sự có quyn làm đơn kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật Thi hành
án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi bổ sung năm 2014 thì người được thi hành
án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyn thỏa thuận thi hành án, quyn
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điu 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa
đổi bổ sung năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điu
30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
6
- VKSND TP.HCM;
- VKSND TP. Thủ Đức;
- Chi cục THADS TP. Thủ Đức;
- Các đương sự;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Lệ Thủy
Tải về
Bản án số 4283/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 4283/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm