Bản án số 30/2025/DS-PT ngày 14/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 30/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 30/2025/DS-PT ngày 14/01/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 30/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông S1 đã chết nên ông yêu cầu bà L, ông B và hàng thừa kế thứ nhất của ông S1 là bà S2, chị L1, chị N, chị T, chị N1, anh T1, chị P, cháu Q có nghĩa vụ liên đới trả cho ông số tiền 175.000.000 đồng, lãi suất chậm trả tính từ ngày 05/6/2021 đến ngày Tòa án xét xử là ngày 30/8/2024 là 03 năm 02 tháng 25 ngày, mức lãi suất là 20%/năm = 113.230.594 đồng. Tổng số tiền gốc và lãi là
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 30/2025/DS-PT
Ngày 14 01 -2025
V/v tranh chấp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thành Lập
Các Thẩm phán: Ông Đặng Minh Trung
Ông Ninh Quang Thế
- Thư ký phiên tòa: Bà Hứa Như Nguyện - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Cà
Mau.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Mau tham gia phiên toà: Ông
Phạm Văn Hùng Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Mau xét xử
phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 396/2024/TLPT-DS ngày 14 tháng 10
năm 2024 về việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản.
Do bn án dân s thẩm s: 201/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Phú Tân bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 305/2024/-PT ngày 28
tháng 10 năm 2024 gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Việt S, sinh năm 1977 (Có mặt);
Địa ch cư trú: Khóm A, th trn C, huyn P, tnh Cà Mau.
- B đơn:
1. Bà Nguyễn Hồng L, sinh năm 1976 (Vắng mặt);
2. Ông Danh B, sinh năm 1989 (Vắng mặt);
Cùng địa chỉ cư trú: Khóm H, th trn C, huyn P, tnh Cà Mau.
3. Ông Chu Văn S1, sinh năm 1963 (chết 30/9/2022);
Người kế tha quyền, nghĩa v t tng ca ông S1:
3.1 Bà Huỳnh Thị S2, sinh năm 1963 (Vắng mặt);
3.2 Chị Chu Thị L1, sinh năm 1981 (Vắng mặt);
3.3 Chị Chu Thị N, sinh năm 1983 (Vắng mặt);
3.4 Chị Chu Th T, sinh năm 1985 (Vắng mặt);
3.5 Chị Chu Th N1, sinh năm 1986 (Vắng mặt);
3.6 Anh Chu Văn T1, sinh năm 1989 (Có mặt);
3.7 Chị Chu Thị P, sinh năm 1992 (Vắng mặt);
3.8 Cháu Chu Như Q, sinh năm 2007.
Người đại din hp pháp ca cháu Chu Như Q: Huỳnh Thị S2, sinh năm
1963 (Vắng mặt).
Cùng địa chỉ cư trú: Ấp S, xã V, huyện P, tỉnh Cà Mau.
- Người kháng cáo: Ông Chu Văn T1, ni kế tha quyền, nghĩa vụ t tng
ca ông Chu Văn S1, là bị đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo ông Nguyễn Việt S trình bày:
Ngày 05/6/2021, Nguyễn Hồng L ông Chu Văn S1 vay ca ông s
tiền 175.000.000 đồng, lãi suất tính theo thỏa thuận 1,67%/tháng, bà L ông
S1 tên c nhận nợ, cam kết thanh toán vào ngày 05/7/2021. T khi hết thi
gian tha thuận đến nay, ông liên h đòi nhiều lần nhưng vợ chng L, v
chng ông S1 c ha hn không thc hiện nghĩa v tr n. Tháng 7/2022, ông
đã khởi kiện yêu cầu bị đơn trả nợ; khi ông kiện thì L, ông S1 ha 01 tháng sau
s tr đủ n ông đã rút đơn, từ ngày rút đơn đến nay b đơn không trả n cho ông.
Nay ông S1 đã chết nên ông yêu cầu L, ông B và hàng thừa kế thứ nhất
của ông S1 S2, ch L1, ch N, ch T, ch N1, anh T1, ch P, cháu Q nghĩa
v liên đới tr cho ông s tiền 175.000.000 đng, lãi suất chậm trả tính từ ngày
05/6/2021 đến ngày Tòa án xét xngày 30/8/2024 03 năm 02 tháng 25 ngày,
mc lãi suất 20%/năm = 113.230.594 đồng. Tng s tin gc lãi là:
288.230.594 đồng.
- Theo bà Nguyễn Hồng L trình bày:
Khoảng năm 2020, vay của ông S số tiền 30.000.000 đồng, làm
biên nhận, đóng lãi vài tháng. Sau đó do cần tin nên vay tiếp số tiền
30.000.000 đồng vào khoảng năm 2021, khi vay hai bên thỏa thun làm biên nhn
vay 30.000.000 đng, lúc này ông S hi ai bo lãnh không thì nhờ ông
Chu Văn S1 cu rut ca ký bảo lãnh nói với ông S1 nh ông S1
ký bảo lãnh cho vay 30.000.000 đng, ông S1 đng ý nên chở ông S1 đến
nhà ông S để ký tên, lúc này ông S1 đã có uống rượu. Sau khi ông S1 ký tên bà chở
ông S1 v nhà, ông S cũng chưa đưa tiền cho bà, đến tối cùng ngày đến nhà
ông S nhn tiền thì ông S đưa bà 24.000.000 đng do tr 6.000.000 đồng tin lãi.
Trước khi nhn tin ông S yêu cu bà ký tên trong biên nhận, do bà không biết chữ
nhưng nếu nhìn chữ thì thể viết theo nên ông S ghi họ tên của ra giấy và
ghi theo vào biên nhận, khi ghi họ tên thì không đọc ni dung biên
nhn và thy s tin ghi phía trên ch ký của bà, do không biết chữ rành nên
nghĩ là 1.750.000 đồng và đây là số tin lãi hàng tháng mà bà phải đóng cho ông S.
Sau khi ký biên nhận ngày 05/6/2021 thì bà không có trả thêm tiền gốc và lãi
cho ông S do thời đim này dch bnh xảy ra không đi làm việc được. vay tin
để xoay sở, chi xài trong gia đình tràn hụi, thời đim vay tin không mt
chng là ông Danh B, cũng không cho ông B biết nên không liên quan
đến ông B, ông B kết hôn khoảng năm 2014 hiện nay vn v chng.
Nay ông S khi kiện không đồng ý, xác định ch n ông S 60.000.000
đồng và đồng ý trả số tiền này, bà đồng ý tính lãi suất từ khi vay đến nay theo mc
lãi suất quy định ca pháp lut. Do điều kin công việc khó khăn nên yêu cu
đưc tr dn s n này. đồng ý cùng ông B tr s tin này, ông S1 ch ký bảo
lãnh nên không liên quan đến s n này, không yêu cu trách nhim trả nợ ca
ông S1.
- Theo bà Huỳnh Thị S2 trình bày :
Vic bà L, ông B vay tin ca ông S cũng như việc chng bà là ông S1 đứng
ra bo lãnh trả nợ cho ông S thời đim nào và s vic c th như thế nào thì và
các con không hay biết, và các con không liên quan trong sự việc này nên
không đồng ý tr theo yêu cầu của ông S.
- Theo anh Chu Văn T1 trình bày: Anh T1 thống nhất với ý kiến của bà S2.
- Đối vi ông B những người kế tha quyền, nghĩa v t tng còn lại của
ông S1 không có ý kiến gì đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ti bn án dân s thm s: 201/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm 2024 của
Tòa án nhân dân huyện Phú Tân quyết định:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Việt S. Buộc Nguyễn
Hồng L, ông Danh B, Huỳnh Thị S2, chị Chu Thị L1, chị Chu Thị N, chChu
Th T, ch Chu Th N1, anh Chu Văn T1, chị Chu Thị P, cháu Chu Như Q có nghĩa
v liên đới tr cho ông Nguyn Vit S s tin 288.230.594 đồng.
S2, chị L1, chị N, chị T, ch N1, anh T1, chị P, cháu Q thc hiện nghĩa
v ca ông S1 trong phm vi tài sn do ông S1 để li.
Ngoài ra, án thẩm còn tuyên về lãi suất chậm trả, án phí quyền kháng
cáo của đương s.
Ngày 10/9/2024, anh Chu Văn T1 đơn kháng cáo, yêu cầu sửa bản án
thm, không chấp nhận yêu cầu của ông S về việc buộc mcác anh, ch, em ca
anh T1 liên đới tr cho ông S s tin 288.230.594 đồng.
Tại phiên tòa phúc thẩm, anh Chu Văn T1 giữ nguyên kháng cáo.
Phần tranh luận tại phiên toà:
Anh T1 không có ý kiến tranh luận.
Ông S không có ý kiến tranh luận.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Mau tham gia phiên toà phát biểu:
Đề ngh Hội đồng xét x căn c khon1 Điu 308 ca B lut t tng dân s,
chấp nhận kháng cáo của anh Chu Văn T1, giữ nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Xét kháng cáo của anh Chu Văn T1, Hội đồng xét x xét thy:
[1] Ông Nguyễn Việt S khởi kiện yêu cầu Nguyễn Hồng L, ông Danh B
những ngưi kế tha quyền, nghĩa vụ ca ông S1 tr cho ông S số tiền vốn vay
175.000.000 đồng và lãi suất theo quy định. Để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện
của mình, ông S cung cấp biên nhận nợ ngày 05/6/2021, chữ của ông S1,
L có ni dung bà L, ông S1nhn của ông S số tiền vay 175.000.000 đng. Bà L
xác định vay tin ca ông S nhưng ch vay 60.000.000 đồng, ông S1 ch
ngưi ký bảo lãnh cho bà L.
[2] Hội đồng xét x xét thy: Theo biên nhn n ngày 05/6/2021 th hin
ông S1, L ký tên vào biên nhận, tại biên bản hòa giải ngày 05/05/2022 của
Tòa án, ông S1 tha nhn ch ký chữ viết trong biên nhận của ông S1 nhưng
cho rằng ông chỉ bảo lãnh cho L vay 30.000.000 đồng, L tha nhn ch
ký chữ viết trong biên nhận của L, nhưng biên nhn không th hiện đúng
s tiền hai bên đã thỏa thuận, khi cũng không đọc li biên nhn. Ngoài lời
trình bày của bà L, ông S1 thì L ông S1 không đưa ra được tài liệu chứng cứ
chứng minh L chỉ vay của ông S số tiền 60.000.000 đồng vic ông S1 ký
nhận vào biên nhận là bảo lãnh cho bà L vay tiền. Do đó, có cơ sở xác định bà L
ông S1 vay của ông L s tiền 175.000.000 đồng theo biên nhn n ngày
05/6/2021, nên ông L yêu cầu bà L và ông S1 trả số tiền vốn vay 175.000.000 đồng
là có căn cứ.
[3] Đối vi yêu cu ca ông S v lãi suất: Các đương sự tha nhn hợp đồng
lãi; do trong quá trình vay phía L ông S1 chưa thanh toán khon tin
lãi, nên ông S yêu cầu tính lãi từ ngày vay 05/6/2021 đến ngày xét x thẩm
30/8/2024 03 năm 02 tháng 25 ngày theo mức lãi suất 20%/năm căn cứ
chp nhận. Như vy, s tin lãi buộc L ông S1 phi tr cho ông S là:
175.000.000đ x 20%/năm x 03 năm 02 tháng 25 ngày = 113.230.594 đng.
[4] Tổng cộng vốn, lãi L ông S1 phi tr cho ông S 288.230.594
đồng.
[5] Về nghĩa vụ trả nợ, xét thấy:
[5.1] Đối vi ông B (là chng bà L): Tuy bà L là người trc tiếp vay tin ca
ông S, nhưng tại thời điểm L vay tiền thì L ông B vợ chồng, L xác
định vay để xoay x chi xài trong gia đình tràn hụi, đồng thời L cũng thống
nhất cùng ông B trả nợ. Do đó, sở xác định đây là nợ chung ca L và ông
B trong thi k hôn nhân nên ông B nghĩa vụ cùng tr vi L đúng quy
định theo khoản 2 Điều 37 Lut Hôn nhân và gia đình.
[5.2] Đối với nhng người tha kế ca ông S1: Do ông S1 đã chết vào ngày
30/9/2022 nên nghĩa vụ trả nợ của ông S1 do những người thuc hàng tha kế th
nht ca ông S1 thc hin trong phm vi di sn ông S1 đ lại theo quy đnh ti
khoản 1 Điều 615 B lut Dân s. Hàng tha kế ca ông S1 gm: S2, ch L1,
ch N, ch T, ch N1, anh T1, ch P, cháu Q. Căn cứ vào Công văn s
277/CNCPĐKĐĐ ngày 19/3/2024 của Chi nhánh Văn phòng đăng lý đất đai huyn
P th hin: Ông S1 đưc y ban nhân dân huyn C (nay là huyn P) cp giy
chng nhn quyn s dụng đất s C 112881 theo Quyết định s 177/QĐ.UB ngày
17/01/1994 din tích 21.170m
2
, đến thời điểm hin ti giy chng nhận chưa thực
hin biến động v quyn s dụng đất. Bà S2 xác định bà và ông S1 có phần đất nêu
trên, đang quản lý sử dụng, không thế chấp, cầm cố cho cá nhân tổ chức nào
sau khi ông S1 chết cũng chưa phân chia di sản tha kế. Do đó, buộc hàng tha kế
th nht ca ông S1 gm: S2, chị L1, ch N, ch T, ch N1, anh T1, ch P, cháu
Q thc hiện nghĩa vụ tr n ca ông S1 cùng vi bà L, ông B trong phm vi tài sn
ca ông S1 để lại là có căn cứ.
[6] Tại cấp phúc thẩm, anh T1 không cung cấp đưc tài liu chng c để
chng minh cho kháng o ca mình căn cứ, nên kháng cáo ca anh T1
không có cơ sở để chp nhn.
[7] Tuy nhiên, v nghĩa vụ chu án phí dân s thẩm, bản án sơ thm buc
ông bà L, ông B và nghững người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng ca ông S1 cùng
liên đi tr cho ông S s tiền 288.230.594 đồng; nhưng v nghĩa vụ chu án phí,
bản án thẩm buc nghĩa vụ chu án phí ca L, ông B những người kế tha
quyền, nghĩa v ca ông S1 theo phần riêng chưa phù hợp. Do đó, cấp phúc
thm sửa bán án thẩm, buc L, ông B những người kế tha, quyền nghĩa
v ca ông S1 cùng liên đới chu án phí dân s sơ thẩm là phù hp.
[8] Từ phân tích trên, cấp phúc thẩm không chấp nhận kháng cáo anh Chu
Văn T1, sửa bản án sơ thẩm là phù hợp.
[9] Án phí dân sự phúc thẩm anh Chu Văn T1 phải chịu 300.000 đồng, đã d
nộp được chuyn thu.
[10] Các quyết đnh khác ca bn án thẩm không b kháng cáo, kháng
ngh hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng o, kháng ngh nên
không đặt ra xem xét.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 2 Điu 308, Điu 309 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v án phí, l phí Tòa án.
Không chấp nhận kháng cáo của ông Chu Văn T1.
Sửa bn án dân s thẩm s: 201/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm 2024
của Toà án nhân dân huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
Tuyên xử:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Việt S.
Buộc bà Nguyễn Hồng L, ông Danh B và những người kế tha quyn, nghĩa
v ca ông Chu Văn S1 gm: Huỳnh Thị S2, chị Chu Thị L1, chị Chu Thị N,
chị Chu Th T, ch Chu Th N1, anh Chu Văn T1, chị Chu Thị P, cháu Chu Như Q
có nghĩa vụ liên đới tr cho ông Nguyn Vit S s tin 288.230.594 đồng.
S2, chị L1, chị N, chị T, ch N1, anh T1, chị P, cháu Q thc hin nghĩa
v ca ông S1 trong phm vi tài sn do ông S1 để li.
K t ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi
thi hành xong khon tin nêu trên, thì hàng tháng bên phải thi hành án còn phải
chịu thêm khoảntiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s.
- Án phí dân s thẩm: Bà Nguyễn Hồng L, ông Danh B, chị Chu Thị L1,
chị Chu Thị N, chị Chu Th T, ch Chu Th N1, anh Chu Văn T1, chị Chu Thị P
phải chịu 13.210.569 đồng. Huỳnh Thị S2 đưc min chịu án phí. Ông Nguyễn
Việt S không phải chịu án phí. Ngày 20/6/2024, ông S đã dự nộp 6.987.000 đồng
theo biên lai thu số 0003623 của Chi cục thi hành án dân shuyện Phú Tân đưc
nhn lại.
- Án pdân sphúc thẩm: Anh Chu Văn T1 phi chịu 300.000 đồng.
Ngày 10/9/2024, anh T1 đã dự nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số 0003809 của
Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Tân đưc chuyn thu án phí.
Các quyết đnh khác ca bn án thẩm không b kháng cáo, kháng ngh hiu
lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng nghị.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành án dân
s có quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut
thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện Phú Tân;
- Chi cục THADS huyện Phú Tân;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thành Lập
Tải về
Bản án số 30/2025/DS-PT Bản án số 30/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 30/2025/DS-PT Bản án số 30/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất