Bản án số 20/2025/DS-ST ngày 24/01/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp về chia tài sản chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 20/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 20/2025/DS-ST ngày 24/01/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp về chia tài sản chung
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 20/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án "Tranh chấp chậm thực hiện nghĩa vụ thi hành án" giữa ông Huỳnh Tấn Đ với bà Trần Thị Ánh N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN , TỈNH BẾN TRE Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 20/2025/DS-ST
Ngày: 24/01/2025
V/v Tranh chp tin lãi do
chm thc hin nghĩa v thi hành án
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN , TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đăng Phi.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Bùi Tuấn Khanh.
Ông Nguyễn Tường Bích
- Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên Tòa: Ông Lê Minh Trọng - Thư ký
Tòa án nhân dân huyện , tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện , tỉnh Bến Tre tham gia
phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Lanh - Kiểm sát viên.
Trong ngày 25 tháng 01 m 2025, ti trụ sở a án nhân n huyn ,
tnh Bến Tre xét xử sơ thm công khai v án dân s th lý s: 500/2024/TLST-DS ngày
26 tháng 11 m 2024 về việc Tranh chấp tin lãi do chm thc hin nghĩa v thi
hành án theo Quyết đnh đưa v án ra xét x s: 368/2024/QĐST - DS ngày 25 tháng
tháng 12 năm 2024 giữa:
* Nguyên đơn: Huỳnh Tấn Đ, sinh năm 1980 (Có mặt).
Đa ch: p Tân Đnh, xã ĐT, huyn , tỉnh Bến Tre.
* B đơn: Trần Thị Ánh N, sinh m 1981 (Có mặt).
Đa ch: p Tân Đnh, ĐT, huyn , tỉnh Bến Tre.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khi kin ngày 07/12/2023, những li khai tiếp theo trong quá trình
t tụng, cũng như tại phiên a, nguyên đơn Huỳnh Tấn Đ trình bày:
2
Theo Quyết đnh công nhận s tha thun s: 352/2022/QDST-HNGĐ ngày
30/11/2022 của Tòa án nhân n huyn , tỉnh Bến Tre, về tài sản chung, ông Đ
và bà N thỏa thun: Bà Trần Thị Ánh N nhận tài sản là phần đất và ngôi nhà gắn
liền với đất diện tích 303,5 m
2
thuộc thửa đất số 205, tờ bản đồ số 29, tọa lạc
tại ấp Tân Định, xã ĐT, huyện , tỉnh Bến Tre. Đồng thời , bà Trn Thị Ánh N
có trách nhiệm bồi hoàn lại cho ông Huỳnh Tấn Đ số tin 1.000.000.000 đồng
(Mt tỷ đồng) vào ngày 30/01/2023. Tuy nhn, đến ngày 30/01/2023, bà N đã
không giao số tiền 1.000.000.000 đng cho bên ông Đ theo đúng thỏa thuận.
Ngày 03/02/2023, Chi cc thi hành án dân s huyn đã ra Quyết định thi
hành án số: 505/QĐ-CCTHADS về vic bà Trần Thị Ánh N phải nghĩa vụ bồi
hoàn lại cho ông Huỳnh Tấn Đ số tin 1.000.000.000 đng (Mt tỷ đồng) nhưng
đến ngày 16/4/2024, bà N bồi hòan cho ông Đ 400.000.000 đồng (Bốn trăm triu
đng); ngày 15/5/2024,N bi hòan cho ông Đ 600.000.000 đng (Sáu trăm triệu
đng). Bên bà Trần Thị Ánh N đã bồi hoàn đủ số tiền là 1.000.000.000 đng (Một
tỷ đng), tuy nhiên không chịu i theo quy đnh tại khoản 2 Điu 468 Bộ lut n
s.
Ti phn tòa sơ thm, nguyên đơn Huỳnh Tấn Đ yêu cầu Tòa án nhân dân
huyện xét xbuộc Trần Thị Ánh N phải nghĩa vụ thanh toán số tiền
lãi của số tiền 1.000.000.000 đng (Mt tỷ đồng), vi i suất là 0,83%/tháng, thời
gian nh i t ngày 03/02/2023 đến ngày 15/4/2024, với thi gian nh lãi 14
tháng 13 ngày với số tiền i là 119.796.000 đng (Mt trăm ời chín triệu bảy
trăm cn mươi sau nghìn đồng).
(Tài liu, chng c bên nguyên đơn giao nộp là Quyết đnh công nhn thun
nh ly hôn số: 352/2022/QĐST-HNGĐ ngày 30/11/2022 của a án nhân dân
huyn , tnh Bến Tre; Quyết đnh thi hành án theo yêu cu s: 505/QĐ-CCTHADS ngày
03/02/2023 của Chi cục Thi hành án n sự huyện , tỉnh Bến Tre).
* Trong q trình t tng, cũng như ti phiên tòa, bị đơn Trn Th Ánh N trình
bày:
Bà Trần Thị Ánh N không đồng ý theo yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Huỳnh Tấn Đ, bởi vì N đã bồi hoàn cho ông Huỳnh Tấn Đ số tiền
1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng) xong. Ngoài ra, tại Quyết định công nhận sự
thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự số: 352/2022/ST-HNGĐ
ngày 30/11/2022 của Tòa án nhân n huyện , tỉnh Bến Tre không ghi nhn
bên bà Trần Thị Ánh N phải có nghĩa vụ chịu trả lãi cho bên ông Đ trong trường
hợp chậm thi hành án. Bên bà N phải vay ngân hàng mới đủ tiền bồi hoàn cho
bên ông Đ 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng). Hiện tại hoàn cảnh kinh tế gia
3
đình của N khó khăn nên không có kh năng thanh toán số tin lãi cho bên ông Đ
và cũng không đng ý thanh tn s tin lãi theo yêu cu ca nguyên đơn, đnghị Hi
đồng xét x không chp nhn yêu cu ca nguyên đơn.
* Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân huyện , tỉnh Bến Tre tham gia
phiên Tòa phát biểu ý kiến:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng:
Thm phán thc hiện đúng theo quy đnh ca B lut t tng dân s t
khi th v án cho đến khi ban hành quyết định đưa vụ án ra xét x. Hội đồng
xét x Thư đã tuân theo đúng các quy đnh ca B Lut t tng dân s
trong quá trình xét x sơ thẩm v án. Các đương sự thc hin quyền và nghĩa vụ
đúng theo quy định ti điu 70, 71, 72 B lut t tng dân s,
- Về nội dung vụ án: Đề ngh Hội đồng t xử n cứ các điều 357, 468
của Bộ luật dân sự 2015.
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của ông Huỳnh Tấn Đ, buộc
Trần Thị Ánh N trách nhiệm trả ông Đ số tiền lãi của số tiền chậm thc hin
nghĩa v thi hành án 1.000.000.000 đng, vi mc lãi sut 0,83%/tháng, tính từ ngày
03/02/2023 đến ngày 15/4/2024.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án được thm
tra tại phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, ý kiến của Kiểm sát
viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V quan h pháp lut và thm quyn gii quyết.
Ti Quyết định công nhận sthuận tình ly hôn sthỏa thuận của các
đương sự số: 352/2022/QĐST-HN ngày 30/11/2022 ca Tòa án nhân dân huyện
, tỉnh Bến Tre buc Trn Th Ánh N phi nghĩa v bi hoàn li cho ông
Hunh Tn Đ s tin 1.000.000.000 đng (Một tỷ đng), tuy nhiên, sau khi Chi cc
Thi hành án dân s ban hành Quyết đnh Thi hành án s 505/QĐ-CCTHADS ngày
03/02/2023, N vẫn không thc hin nga v thanh toán cho ông Huỳnh Tn Đ.
Ông Đ khi kin yêu cu bà N thanh toán s tin lãi do chm thc hin nghĩa vụ thi
hành án. Do đó, quan hệ pháp lut của vụ án Tranh chp tin lãi do chm thc hin
nghĩa v thi hành án.
B đơn Trn Th N cư trú ti p Tân Đnh, xã ĐT, huyn , tnh Bến Tre thuc đa
giới hành chính ca huyn , do đó Tòa án nhân dân huyn có thm quyn xét x
phù hp vi quy đnh ti Điu 39 B lut t tng dân sự .
4
[2] V ni dung v án:
Ti Quyết định công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các
đương sự số 352/2022/ST-HNGĐ ngày 30/11/2022 của Tòa án nhân dân huyn
, tnh Bến Tre quyết định về vic phân chia i sản chung như sau: Ông Huỳnh
Tn Đ được nhni sn là mt chiết xe ô tô hiệu Honda Civic, biển s 71A-038.95.
Bà Trần ThÁnh N đưc nhn i sản phn đất và 01 ngôi nhà gắn liền phn đất
din ch 303,5 m
2
thuc tha đt số 205, tờ bn đ số 29, ta lạc tại ấp Tân Đnh,
xã ĐT, huyn , tỉnh Bến Tre. Bên bà Trần Thị Ánh N có nghĩa v bi hoàn li cho
bên ông Hunh Tn Đ s tin 1.000.000.000 đng (Một t đồng) vào ngày 30/01/2023.
Đến thi hn thc hiện nghĩa v,n N không thanh toán chon ông Đ s
tin 1.000.000.000 đng (Mt t đồng), dn đến quyn và li ích hp pháp ca ông
Hunh Tn Đ kng được bảo vệ. Ti phn tòa, hai bên đương sự Huỳnh Tn Đ và
Trần ThÁnh N thng nht tha nhận thời gian thanh toán số tiền 1.000.000.000
đng (Một tỷ đồng), c th như sau: n bà Trn ThÁnh N bồi hoàn cho n ông
Hunh Tấn Đ số tiền 400.000.000 đồngo ngày 16/4/2024; bi hoàn 600.000.000
đng o ngày 15/5/2024. Do đó, n ông Đ u cầu thời gian chm thc hiện
nghĩa vụ thi hành án t ngày 03/02/2023 (Ny ban nh Quyết định thi nh án)
đến ngày 15/4/2024 (Tớc ngày trả 400.000.000 đồng mt ngày) là có sở, đúng
pháp luật n được Hội đồng t xử chấp nhận.
S tin chm thực hin nghĩa v thi nh án ca số tiền 1.000.000.000 đng
đưc tính như sau:
(1.000.000.000 đồng X 0,83%/tháng) X 14 tháng 13 ngày = 119.796.000 đồng
(Mt trăm mưi cn triu bảy trăm cn mươi sáu nghìn đồng).
[3] Đối với quan điểm phát biu ý kiến ca Kim sát viên v vic gii
quyết v án s, phù hp với quy đnh ca pháp luật, cũng như nhận
định ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
[4] Về án phí dân sự thẩm: Căn cứ Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Huỳnh Tấn Đ được chấp nhận toàn
bộ nên bị đơn Trần Thị Ánh N phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm theo quy
định. Số tiền án phí mà bị đơn Trần Thị Ánh N phải chịu là:
(119.796.000 đng X 5%) = 5.990.000 đng (Năm triu chín trăm chín mươi
nghìn đng).
Vì các lẽ trên,
5
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các điu 92, 147 B lut T tng dân s năm 2015; Các điều 357, Điều
468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án
phí, l phí Tòa án.
X:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông Hunh Tn Đ đối với
Trn Thị Ánh N v vic Tranh chp tini do chm thc hin nga v thi hành
án”
Buc bà Trần ThÁnh N phi hoàn tr cho ông Hunh Tn Đ s tin lãi còn
thiếu do chm thc hiện nghĩa vụ thi hành án vi s tin là 119.796.000 đồng
(Mt trăm mười chín triệu bảy tm cn mươi u ngn đồng).
Kể từ ngày bản án (quyết định) hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phi chịu khoản tiền lãi của stin còn phải thi nh
án theo mc lãi sut quy định ti khoản 2 Điu 468 ca Blut Dân s năm 2015.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm giá ngạch.
Trn ThÁnh N phải chu án phí với s tin là 5.990.000 đồng (Năm
triu chín trăm chín mươi nghìn đng).
Hoàn tr li cho ông Hunh Tn Đ số tiền tạm ứng án phí ông Đ đã
nộp là 1.867.500 đồng (Một triệu tám trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng)
theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0006940 ngày 26/11/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện , tỉnh Bến Tre.
Trường hp bn án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, điều 7, điều 7a
Điu 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành án đưc thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
6
Các đương sự Hunh Tn Đ, Trn Th Ánh N quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 (Mười lăm) ngày, k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
- TAND tnh Bến Tre (Phòng KTNV và THA); THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn ; (Đã ký)
- Chi cc THADS huyn ;
- UBNDĐT;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án;
Nguyễn Đăng Phi
7
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X THẨM
- TAND tnh Bến Tre (Phòng KTNV và THA); THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn ;
- Chi cc THADS huyn ;
- UBND xã Phú Long;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án;
Nguyễn Đăng Phi
Tải về
Bản án số 20/2025/DS-ST Bản án số 20/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 20/2025/DS-ST Bản án số 20/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất