Bản án số 07/2025/DS-PT ngày 17/01/2025 của TAND tỉnh Ninh Thuận về tranh chấp về chia tài sản chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/DS-PT ngày 17/01/2025 của TAND tỉnh Ninh Thuận về tranh chấp về chia tài sản chung
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 07/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn ông Phạm O tranh chấp chia tài sản chung với bị đơn bà Phạm Thị D
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
Bản án số: 07/2025/DS-PT
Ngày: 17 - 01 - 2025
V/v: Chia tài sản chung là
quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, chia di sản thừa kế theo
pháp luật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Ngô Thị Trang.
Các Thẩm phán: Phạm Thị Anh Trang;
Trần Thị Dịu.
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Phó Hà Vy - Thư ký Tòa án, Tòa án nhân
dân tỉnh Ninh Thuận.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Ninh Thuận tham gia phiên tòa:
Ông Nguyễn Văn Thắng - Kiểm sát viên trung cấp.
Ngày 17 tháng 01 năm 2025, Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Thuận xét xử phúc
thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 64/2024/TLPT-DS ngày 07 tháng 10 năm
2024 về việc“Chia tài sản chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình, chia di
sản thừa kế theo pháp luật”.
Do bản án dân sthẩm số 38/2024/DS-ST ngày 28 tháng 8 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xphúc thẩm số 01/2025/QĐ-PT ngày
02 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Phạm Ố, sinh năm 1963; (C mt).
Địa chỉ: Khu phố A, thị trấn P, huyện N, Ninh Thuận.
2. Bị đơn:Phạm Thị D, sinh năm 1971; (C mt).
Địa chỉ: Thôn T, xã P, huyện N, tỉnh Ninh Thuận.
2
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Phạm Thị Thúy P, sinh năm 1979; (C yêu cu xét xử vắng mt).
- Bà Phạm Thị Mỹ C, sinh năm 1981; (C đơn xin xét xử vắng mt).
Cùng địa chỉ: Thôn T, xã P, huyện N, tỉnh Ninh Thuận.
4. Người kháng cáo: Bà Phạm Thị D là bị đơn trong vụ án.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện tại phiên tòa nguyên đơn ông Phạm trình
bày:
Ông Phạm chung sống với ông N, S từ khi mới sinh ra (năm 1963),
khi biết nhận thức, ông gọi ông N là cha, gọi bà S là mẹ và ngược lại ông N, bà S
gọi ông là con. Ông chung sống cùng với ông N, bà S được ông N, bà S hết lòng
chăm sc, nuôi dưỡng và giáo dục. Khi trưởng thành, ông N, bà S có nói cho ông
biết là ông không phải là con ruột của ông N, bà S là con ruột của ông Phạm
Văn L, bà Phạm Thị M là em ruột ông Phạm Như . Lý do nhận ông Ố về nuôi do
cha ông Ốm chết trong chiến tranh, mẹ ông Ố vừa sinh ông ra đã qua đời. Từ khi
biết mình không phải là con ruột của ông N, bà S ông vẫn xem ông N, S là
cha mẹ mình, cùng chung sống hòa thuận, cùng lao động sản suất chăm sc cha
mẹ và các em Phạm Thị D, Phạm Thị Thúy P (con ruột ông N, bà S). Năm 2004
ông Phạm N chết, năm 2014 Nguyễn Thị S chết, cả hai không ai để lại di chúc.
Trước đ, vào năm 1986 hộ gia đình ông Phạm N được nhà nước giao khoán
thửa đất số 489, 489a tờ bản đồ số 8 bản đồ địa chính xã P. Thời điểm giao khoán
hộ ông Phạm N c 05 người gồm: ông Phạm N, Nguyễn Thị S, ông Phạm ,
Phạm Thị D và bà Phạm Thị Thúy P. Từ khi được giao khoán đất đến nay, hộ
gia đình ông Phạm N chưa làm thủ tục phân chia chuyển quyền sử dụng đất
này cho ai. Sau khi cha mẹ đều mất, ông Ố c yêu cu bà D và bà P phân chia đất
của hộ gia đình được nhà nước giao khoán cho ông để ông canh tác, sử dụng.
Tuy nhiên, bà D P không đồng ý phân chia giữ đất sdụng cho đến nay.
Do đ, ông khởi kiện yêu cu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đối với
bị đơn và người c quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
- Yêu cu phân chia tài sản chung của hộ gia đình quyền sử dụng đất thửa
đất số 489, 489a tờ bản đồ số 8 bản đồ địa chính P cho các thành viên hộ gia
đình sử dụng;
- Yêu cu chia di sản thừa kế của ông Phạm N Nguyễn Thị S quyền
sử dụng đất trong khối tài sản chung của hộ gia đình nêu trên cho các đồng thừa
3
kế theo pháp luật. Quá trình đo đạc thực tế thửa đất 489 c diện tích đo đạc thực
tế 2032,2m²; thửa đất số 489a c diện tích đo đạc thực tế 822,3m² nhưng thực
tế sử dụng là 619,1m², phn diện tích 203,2m² hiện nay bà Phan Thị Mỹ C1 đang
sử dụng. Ông Phạm Ốm xác Đ ông không yêu cu Tòa án giải quyết đối với phn
đất c diện tích 203,2m² hiện nay bà Phạm Thị Mỹ C sử dụng, trường hợp c tranh
chấp giải quyết bằng vụ kiện khác, ông không yêu cu giải quyết trong vụ án
này.
Bị đơn bà Phạm Thị D trình bày:
Hộ gia đình ông Phạm N được nhà nước giao khoán thửa đất số 489, 489a
tờ bản đồ số 8 bản đồ địa chính P Năm nào thì không nhớ giao khoán cho
05 người gồm: ông Phạm N, Nguyễn Thị S, ông Phạm , Phạm Thị D
Phạm Thị Thúy P. Sau khi cha mẹ qua đời, bà là người đang quản lý, sử dụng
toàn bộ hai thửa đất này. Nay ông Phạm yêu cu Tòa án nhân huyện N giải
quyết yêu cu chia tài sản chung, chia di sản thừa kế đối với hai thửa đất trên thì
bà c ý kiến như sau:
- Đối với yêu cu chia tài sản chung là quyền sử dụng đất của hộ gia đình:
đồng ý chia làm 05 phn cho 05 thành viên của hộ. Phn của ông Phạm được
bao nhiêu thì đồng ý giao lại cho ông Phạm theo phương thức bốc thăm ai
trúng phn nào thì nhận phn đ.
- Đối với yêu cu chia di sản thừa kế của cha mẹ bà ông N, bà S trong khối
tài sản chung được phân chia ở trên thì bà không đồng ý chia thừa kế cho ông
vì ông được cha mẹ bà đem về nuôi từ nhỏ, không phải con đẻ của cha mẹ bà.
- Đối với phn diện tích đất phân chia, đề nghị căn cứ diện tích đất thực tế
theo trích lục đo đạc của Văn phòng Đ1 Chi nhánh N1 để giải quyết. Riêng phn
đất 203,2m² thuộc thửa đất số 489a hiện nay bà Phạm Thị Mỹ C đang sử dụng thì
không c tranh chấp với C không yêu cu Tòa án xem xét giải quyết
trong vụ án này.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bà Phạm Thị Thúy P có yêu
cầu xét xử vắng mặt và ý kiến về việc khởi kiện của ông Phạm Ố như sau:
- Đối với yêu cu chia tài sản chung: Đề nghị Tòa án chia theo pháp luật;
- Đối với yêu cu chia thừa kế: Không đồng ý vì ông không phải con đẻ
của ông Phạm N và bà Nguyễn Thị S.
Toàn bộ phn đất bà được nhận từ việc chia tài sản chung, chia di sản thừa
kế bà tng cho bà D.
Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan Phạm Thị Mỹ C trình bày:
4
Theo kết quả đo đạc của Văn phòng Đ1 Chi nhánh N1 thì đang sử
dụng 203,2m² thuộc thửa đất số 489a của hgia đình ông Phạm Như . Tuy nhiên,
phn đất này do D cho sử dụng (việc cho chỉ ni miệng, không lập thành
văn bản). Quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa ông , bà D không có tranh
chấp với về phn đất này và đồng ý để tiếp tục sdụng thì đồng ý tiếp
tục sử dụng. Trường hợp sau này c tranh chấp sẽ thương lượng giải quyết bằng
vụ kiện khác.
Tại bản án dân sự thẩm số 38/2024/DS-ST ngày 28/8/2024 của Tòa án
nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận quyết định:
Căn cứ: Điều 5, khoản 6 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, khoản 1 Điều 147, Điều 157, Điều 165 Bluật tố tụng dân s2015; c
điều 209, 212, 219; 649; 650; 651; 653 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 26 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí lệ phí Toà án ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khởi kiện của ông Phạm về việc Chia tài sản
chung là quyền sử dụng đất của hộ gia đình; chia di sản thừa kế theo pháp luật”.
Chia cho ông Phạm được quyền sử dụng thửa đất số 498a tờ bản đồ số
08 bản đồ địa chính xã P c diện tích 619,1m² được giới hạn bởi các điểm: 6-
7-8-9-10-11 tại Trích lục số 441 ngày 22/4/2024 của Chi nhánh Văn phòng Đ1 -
Chi nhánh N1 do Phạm Thị D đang sử dụng c nghĩa vụ giao lại cho ông Phạm
Ốm .1
2. Chia cho bà Phạm Thị D được quyền sử dụng thửa đất số 498 tờ bản đ
số 08 xã P c diện tích là 2032,2m² được giới hạn bởi các điểm: 1-2- 3-4-5-6-11-
12-13-14-15 tại Trích lục số 441 ngày 22/4/2024 của Văn phòng Đ1 - Chi nhánh
N1.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn tuyên về án phí, quyền kháng cáo điều kiện
thi hành án.
Sau khi xét xử sơ thẩm ngày 11 tháng 9 năm 2024, bị đơn Phạm Thị D
đơn kháng cáo nội dung: Kháng cáo toàn bộ bản án dân sự thẩm số
38/2024/DS-ST ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Ninh
Phước, đề nghị Tòa án cấp phúc thẩm không chấp nhận toàn bộ yêu cầu khi kiện
của ông Phạm Ố
Tại phiên tòa phúc thẩm: B đơn rút toàn b yêu cu kháng cáo.
5
Tại biên bản làm việc ngày 31/12/2024, nguyên đơn ông Phạm và người
có quyn li, nghĩa v liên quan bà Phạm Thị Mỹ C tha thuận như sau: Bà C
đồng ý tr 131m
2
trong s 203,2m
2
thuc 01 phn tha 489a bà đang quản lý cho
ông Phạm để ông c đủ din tích cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Tại phiên tòa phúc thẩm, Kiểm sát viên phát biểu quan điểm giải quyết vụ
án như sau:
Về thủ tục tố tụng: Hội đồng xét xử, Thư những người tham gia tố
tụng trong quá trình giải quyết vụ án đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật
tố tụng dân sự kể từ khi thụ ván cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử
nghị án.
Về nội dung: Tại biên bản làm việc ngày 31/12/2024, nguyên đơn ông Phạm
và người c quyn li nghĩa v liên quan bà Phạm Thị Mỹ C tha thuận như
sau: Bà C đồng ý tr 131m
2
trong s 203,2m
2
thuc 01 phn tha 489a bà đang
qun lý cho ông Phạm Ố để ông c đủ din tích cp giy chng nhn quyn s
dụng đất. Đề nghị Hội đồng xét xử phúc thẩm công nhận s tha thun này. Ti
phiên tòa phúc thm, người kháng cáo bà Phạm Thị D rút toàn b yêu cu kháng
cáo. Đề ngh Hội đng xét x phúc thm áp dụng khoản 2 Điều 308 Bộ luật tố
tụng dân sự: Sa bn án dân s theo hướng: Đình ch xét x phúc thm và công
nhn tha thun ca các đương sự.
Qua nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án và li trình bày
ca các đương sự đ đưc thm tra ti phiên tòa.
Căn c kết quả xét hi công khai tại phiên tòa.
Sau khi Hội đng xét x phúc thm ngh án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Ngày 11 tháng 9 năm 2024 bị đơn bà Phạm Thị D nộp đơn kháng cáo
còn trong thời hạn kháng cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 273 Bộ luật tố
tụng dân sự nên được chấp nhận.
[1.2] Người c quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Phạm Thị Thúy P, bà Phạm
Thị Mỹ C c yêu cu xét xử vắng mt. Căn cứ Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự,
Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vắng mt bà P, bà C.
[1.3] Tại phiên tòa phúc thẩm bị đơn tự nguyn rút toàn b yêu cu kháng
cáo.
6
[2] Căn cứ các tài liệu chứng cứ c trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử phúc
thẩm xét thấy: Tòa án cấp sơ thẩm xác định quan hệ pháp luật cn giải quyết của
vụ án “Chia i sản chung là quyền sử dụng đất của hộ gia đình, chia di sản thừa
kế theo pháp luậtlà c căn cứ.
[3] Về nội dung:
[3.1] Tại phiên tòa phúc thẩm bị đơn bà Phạm Thị D t nguyn rút toàn b
yêu cu kháng cáo. Căn c đim b khoản 1 Điu 289 B luật tố tụng dân sự, Hội
đồng xét x phúc thẩm đình ch xét x phúc thm v án.
[3.2] Ti biên bn hòa gii và ti phiên tòa thẩm, b đơn D xác định
đây tài sn chung và đồng ý phân chia làm 05 phn và cấp thẩm phân chia
din tích đất làm 05 phn là phù hp pháp luật (BL 67, 75) nhưng cấp thẩm
xác định din tích đất ca tha 489a là 619m
2
là không chính xác nên Hội đồng
xét x phúc thm xác đnh li và phân chia lại như sau: 2.032,2m² (tha 489) +
822,3m² (tha 489a) = 2.854,5m
2
: 5 (nhân khẩu) = 570,9m²/nhân khẩu.
[3.3] Tại giai đon xét x phúc thm, ông Phạm và bà Phạm Thị Mỹ C
đã tha thun (BL 107): bà C đồng ý trả li 131m
2
thuc 01 phn thửa đất 489a
mà bà C nhn chuyển nhượng ming t c S và b đơn D mà bà C đang quản
lý, s dụng đ ông đ din tích tách s theo quy định ti Quyết đnh
84/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 ca UBND tỉnh N và ông h tr cho bà
C 5.000.000 đồng. Xét thy vic tha thun này là phù hp pháp lut, không trái
đạo đc xã hi nên Hội đồng xét x phúc thm chp nhn: Sa bn án dân s
thm, giao cho ông Phạm qun lý, s dng 750m
2
đất gm các đim
(7,8,9,19,20,21,1,2,3) thuc thửa 489a, tờ bản đồ số 08 xã P, huyện N, tỉnh Ninh
Thuận theo Trích lc s 26/2025 ngày 14/01/2025 ca Văn phòng Đ1 - Chi nhánh
N1. Bà D c nghĩa v giao 619,1m
2
, bà C c nghĩa v giao 131m
2
cho ông .
[3.3] Ông Phạm là ngưi cao tui và c đơn xin miễn án phí ngày
17/01/2025 theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí và lệ phí Tòa án:
Hội đồng xét x phúc thm min toàn b án phí sơ thẩm cho ông . Vì vy, Hi
đồng xét x phúc thm sa bn án v phn án phí sơ thẩm ca ông .
[4] Từ những phân tích, đánh giá như trên, Hội đồng xét xphúc thẩm: Chấp
nhận toàn bộ đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên tòa: Đình ch xét x phúc thm
v án đối vi yêu cu kháng cáo ca b đơn Phạm Thị D; Công nhn s tha
thun ca các đương sự. Sửa bản án dân sự thẩm số 38/2024/DS-ST ngày 28
tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
7
Các phn khác của bản án không bị kháng cáo, kháng nghị c hiệu lực pháp
luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
[5] Về chi phí đo đạc, định giá và án phí:
[5.1] Về chi phí đo đạc, định giá: ông Phạm tự nguyện chịu toàn bộ và
đã nộp đủ.
[5.2] Về án phí:
* Án phí dân sự sơ thẩm:
- Min toàn b án phí dân sự sơ thẩm cho ông Phm
- Phạm Thị D phải chịu 5.868.000 đồng án phí dân s thẩm [(Cách
tính: 2032.2m² x 57.750 đồng/m² x 5% (đã làm tròn số)].
* Án phí dân sự phúc thẩm: Do sa án thẩm nên bà D không phải chịu
300.000 (Ba trăm ngàn) đồng án phí dân sự phúc thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: điểm b khoản 1 Điều 289; Điều 300; Khoản 2 Điều 308 Bộ luật tố
tụng dân sự;
Tuyên bố:
Sửa bản án dân sự thẩm s38/2024/DS-ST ngày 28/8/2024 của Tòa án
nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
Căn cứ: Điều 5, khoản 5 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, khoản 2 Điều 147, Điều 157, Điều 165 Bộ luật tố tụng dân sự; Các điều
209, 212, 219; 649; 650; 651; 653 Bộ luật dân sự năm 2015. Các điều 12, 26 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
quy định về án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cu khởi kiện của ông Phạm về việc Chia tài sản
chung là quyền sử dụng đất của hộ gia đình, chia di sản thừa kế theo pháp luật”.
Giao cho ông Phạm được quyền quản lý, sử dụng 750m
2
đất gm các
đim (7,8,9,19,20,21,1,2,3) thuc thửa 489a, tờ bản đồ số 08 xã P, huyện N, tỉnh
Ninh Thuận theo Trích lc s 26/2025 ngày 14/01/2025 ca Văn phòng Đ1 - Chi
nhánh N1. Buc bà D c nghĩa v giao 619,1m
2
, bà C c nghĩa v giao 131m
2
cho
ông Phạm
8
2. Giao cho bà Phạm Thị D được quyền quản lý, sdụng thửa đất số 498
tờ bản đồ số 08 xã P c diện tích là 2032.2m² được giới hạn bởi các điểm: 1-2-3-
4-5-6-11-12-13-14-15 tại Trích lục số 441 ngày 22/4/2024 của Văn phòng Đ1 -
Chi nhánh N1.
Các đương s c nghĩa vụ liên h với cơ quan nhà nước có thm quyền để
đăng thủ tc xin cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy đnh ca
pháp lut.
3. Về án phí:
- Án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Phạm đưc min án phí dân s thẩm. Hoàn tr cho ông 300.000
(Ba trăm ngàn) đồng tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu s0000874 ngày
08/5/2023 của Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận.
Phạm Thị D phải chịu 5.868.000 đồng (Bằng chữ: Năm triệu tám trăm
sáu mươi tám nghìn đng) án phí dân sự sơ thẩm.
- Án phí dân sự phúc thẩm:
Phạm Thị D không phải chịu 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng án phí dân
sự phúc thẩm. Hoàn tr cho bà D 300.000 đồng tiền tạmng án pphúc thẩm đã
nộp theo Biên lai thu s0004562 ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Chi cục Thi hành
án Dân sự huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận do ông Trn Minh T nộp thay.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được Thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun Thi hành án, quyn yêu cu Thi hành án, t nguyn Thi
hành án hoc b ng chế Thi hành án theo quy định các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut
Thi hành án dân s; thi hiệu Thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều
30 Lut Thi hành án dân s.
Án xử phúc thẩm c hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
(Kèm theo Trích lục bản đ địa chính số 441 ngày 22/4/2024 Trích lục bản đ
địa chính số 26/2025 ngày 14/01/2025 của Văn phòng Đ1 - Chi nhánh N1).
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND tỉnh Ninh Thuận (1);
- TAND huyện Ninh Phước (1);
- Chi cục THADS huyện Ninh Phước (1);
- Phòng KTNV & THA (1);
- Lưu hồ sơ, án văn, HC-TP (3).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Ngô Thị Trang
9
Tải về
Bản án số 07/2025/DS-PT Bản án số 07/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/DS-PT Bản án số 07/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất