Bản án số 176/2024/DS-ST ngày 24/12/2024 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 176/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 176/2024/DS-ST ngày 24/12/2024 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Dương Minh Châu (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 176/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Thị K kiện Nguyễn Thị Hồng N
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 176/2024/DS-ST
Ngày: 24-9-2024
V/v Tranh chp hợp đồng
vay tài sản.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên t: Ông Nguyễn Văn Lắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Bùi Thị Hải Đường;
2. Ông Mai Văn Tự.
- Thư phiên toà: Ông Đỗ Ngọc Vinh Thư Toà án nhân dân huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân huyện Dương Minh Châu tham gia
phiên tòa: Bà Lâm Phượng Tú - Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 9 m 2024 tại trụ sở Toà án nhân n huyện Dương Minh
Châu, tỉnh Tây Ninh t xử thẩm ng khai vụ án dân sự thụ số
199/2024/TLST-DS ngày 22 tháng 4 năm 2024 về việc “Tranh chp hợp đồng vay
tài sản” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 179/2024/XXST-DS ngày 19
tháng 8 năm 2024, gia các đương sự:
1. Nguyên đơn: ChThị K, sinh năm 1974; địa chỉ: Tổ 7, p B, C,
Huyện D, tỉnh Tây Ninh.
Người đại diện theo uỷ quyền: Anh Văn S, sinh năm 1971. Địa chỉ: khu
phA, phường B, thành phT, tỉnh Tây Ninh (có đơn yêu cầu xét x vng mặt);
2. Bị đơn: ChNguyễn Thị Hồng N, sinh năm 1986; địa chỉ: T6, p B, xã
C, Huyện D, tỉnh Tây Ninh. (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện ngày 20-4-2024, quá trình giải quyết vụ án;
Nguyên đơnngười đại diện thống nhất trình bày:
2
Do mối quan hệ quen biết nên trong thời gian từ ngày 29/10/2020 đến
ngày 26/11/2020 chLê Thị K đã cho ch Nguyễn Thị Hồng N (chnhà trHồng
Nhung) vay stiền là 135.000.000 đồng, mục đích là đchị N xoay strong việc
kinh doanh nhà trọ tại khu vực p Ninh An, xã Bàu Năng và p Bình Linh, xã Chà
Là, huyện Dương Minh Châu. Khi mượn thì chị N nói mượn đỡ trong vòng 10
ngày sẽ trnên không thỏa thuận vlãi sut. Cụ thể: Ngày 29/10/2020 chị N mượn
70.000.000 đồng; Ngày 03/11/2020 chị N mượn 25.000.000 đồng; Ngày
26/11/2020 chN mượn 40.000.000 đồng.
Tuy nhiên khi đến hạn thì chị N không thanh toán stiền trên, sau đó chị K
thống nht cho chị N trgóp mỗi tháng 3.000.000 đồng cho đến khi hết n nhưng
chị N chtrđược 03 tháng vào các ngày 20/6/2022, 20/8/2022 và 13/10/2022 với
tổng số tiền là 9.000.000 đồng. Sau đó thì ngưng thanh toán cho đến ngày hôm
nay. Chị K đã nhiều lần tìm gặp và yêu cầu chị N thanh toán sntrên nhưng chị
N luôn hứa hẹn mà không thực hiện.
Nay chị K yêu cầu chị Nguyn Th Hng N có trách nhiệm thanh toán cho số
tiền tiền nợ còn lại 126.000.000 đồng tiền lãi sut với mức 10%/ năm tính t
ngày 13/10/2022 cho đến ngày xét x.
Trong quá trình giải quyết vụ án và tại phiên tòa, bị đơn chị N được Tòa án
triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt, không trình bày ý kiến.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Dương Minh Châu phát biểu ý kiến
về việc tuân theo pháp luật tố tụng và việc giải quyết vụ án:
Việc chấp hành pháp luật tố tụng của Thẩm phán và Hội đồng xét xử từ khi
thụ vụ án cho đến khi xét xử: Thẩm phán Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng
và đầy đủ trình tự thủ tục theo quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự;
Về chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng: Nguyên đơn có
đơn yêu cầu xét xvắng mặt, bđơn đã được triệu tập hộp lệ nhiều lần nhưng
vắng mặt nên Tòa án xét xử vắng mặt c đương sự phù hợp theo quy định tại
Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chp nhận yêu cầu của
chThị K. Buộc chNguyễn Thị Hồng N trách nhiệm trả cho chị K số tiền
nợ gốc 126.000.000 đồng và tính lãi sut theo yêu cầu của chị K.
Về án phí dân sự thẩm: Buộc chị N phải chịu tiền án phí theo quy định
pháp luật;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu trong hồ vụ án được xem xét tại
phiên toà và ý kiến của Đại diện viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
3
[1] Về tố tụng: Nguyên đơn đơn yêu cầu t xử vắng mặt, bđơn đã được
triệu tập hợp lnhiều lần nhưng vắng mặt nên Tòa án xét xử vắng mặt c đương
sự là phù hợp theo quy định tại Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] ChNguyễn Thị Hồng N đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng nhưng ch vắng mặt, không trình bày ý kiến đối với yêu cầu của nguyên đơn
và tài liệu chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố (nếu có). Do đó, Tòa án căn cứ vào
các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ để giải quyết vụ án là phù hợp quy định pháp
luật.
[3] Căn cứ “giy nợ” (bút lục số 30) chứng cứ khởi kiện do nguyên đơn
cung cp thể hiện chị N vay tiền của chị K ba lần, c thể như sau: Ngày
29/10/2020 vay 70.000.000 đồng; Ngày 03/11/2020 vay 25.000.000 đồng; Ngày
26/11/2020 vay 40.000.000 đồng; tổng cộng 135.000.000 đồng. Chị K xác nhận
chị N đã trcho chị K được 9.000.000 đồng nên chị N chcòn nlại 126.000.000
đồng.
[4] Xét thy chị N vay tiền của chị K nhưng không thanh toán theo thỏa
thuận nên đã vi phạm nghĩa vụ xâm phạm trực tiếp đến quyền lợi ích hợp
pháp của chị K. Do đó, chị K yêu cầu chị N trách nhiệm trả cho ch số tiền gốc
126.000.000 đồng là phù hợp.
[5] Xét yêu cầu tính lãi của chị K: Đây hợp đồng vay có thời hạn nhưng
không thoả thuận lãi sut nên chị K yêu cầu chị N trtiền lãi sut với mức lãi sut
10%/năm (0,83%/tháng) tính tngày 13/10/2022 cho đến ngày xét x phù hợp
theo quy định tại Điều 468 Bộ luật dân sự. Tiền lãi được tính 24.400.000 đồng
(126.000.000 đồng x 0,83%/tháng x 23 tháng 11 ngày)
[6] Xét đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát là phù hợp với các tình tiết, nội
dung của vụ án nên Hội đồng xét xử chp nhận.
[7] Về án phí n sự sơ thẩm: Ch N phải chịu án phí theo quy định của pp
lut;
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 463; 466; 468 Bộ luật dân sự;
n cứ Điều 26 Nghquyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban Thưng vQuốc hội ván phí, lphí Tòa án;
1. Chp nhận yêu cầu khởi kiện của chThị K về “Tranh chp hợp đồng
vay tài sản” đối với chNguyễn Thị Hồng N.
Buộc chị N trách nhiệm trả cho chị K số tiền tổng cộng 150.400.000
đồng; trong đó tin gốc 126.000.000 đồng và tiền lãi 24.400.000 đồng.
4
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
ChNguyễn Thị Hồng N phải chịu 7.520.000 đồng tiền án phí.
ChThị K không phải chịu tiền án phí. Hoàn trlại cho chị K tiền tạm
ứng án phí đã nộp là 3.375.000 đồng theo biên lai thu s 0007632 ngày 22-4-2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
3. Kể từ ngày Bản án hiệu lực pháp luật, người được thi hành án đơn
yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chưa thi hành xong số tiền nêu
trên thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm khoản tiền lãi theo
mức lãi sut quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 tương ứng với số
tiền và thời gian chậm thi hành án.
4. Các đương sự được quyền kháng cáo Bản án lên Tòa án nhân dân tỉnh
Tây Ninh trong hạn 15 ngày tính từ ngày nhận được Bản án hoặc Bản án được
niêm yết hợp lệ.
5. Trong trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thoả thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TN;
- VKSND Huyện DMC;
- Chi cục THADS huyện;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẦM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Văn Lắm
Tải về
Bản án số 176/2024/DS-ST Bản án số 176/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 176/2024/DS-ST Bản án số 176/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất