Bản án số 268/2024/DS-PT ngày 18/12/2024 của TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 268/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 268/2024/DS-PT ngày 18/12/2024 của TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 268/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà H khởi kiện yêu cầu ông H1 và bà H2 trả số tiền nợ gốc là 240.000.000 đồng và tiền lãi theo lãi suất 20%/năm từ ngày 01/7/2021 đến khi xét xử sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU Độc Lập-Tự do-Hạnh phúc
Bản án số 268/2024/DS-PT
Ngày 18/12/2024
V/v: Tranh chấp Hợp đồng vay tài sản”
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-Thành phn Hội đng xét x phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Trịnh Hoàng Anh
Các Thẩm phán: Bà Đào Thị Hu
Bà Bùi Th Thương
-Thư ký phiên tòa: Bà Phan Thị Thùy Quyên –Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
-Đại din Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Rịa - Vũng Tàu tham gia phiên toà:
Ông Vũ Duyên Trường - Kiểm sát viên.
Ngày 18/12/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu, xét xử phúc
thẩm công khai v án dân sự thụ lý số 166/2024/TLPT–DS ngày 1/10/2024.
Do Bản án dân sự thẩm số 70/2024/DS-ST ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Tòa
án nhân dân huyện X bị kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 303/2024/QĐPT-DS ngày
29/10/2024; Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s 388/2024/QĐPT-DS ngày
20/11/2024;Thông báo mở lại phiên tòa số 338/2024/TBTA-DS ngày 26/11/2024;
Giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1963; Địa ch: Tổ E, ấp C, B,
huyện X, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; (có mặt)
2. B đơn: Ông Nguyn H1, sinh năm 1965 Ngô Th Thu H2, sinh năm 1969;
cùng đa ch: Tổ A, ấp C, xã B, huyện X, tỉnh Rịa - Vũng Tàu. (H2 mt, ông
H1 vng mt)
3. Người kháng cáo: B đơn bà Ngô Th Thu H2, sinh năm 1969;
NỘI DUNG VỤ ÁN:
*/. Theo đơn khởi kiện các bản khai nguyên đơn Nguyn Th H trình bày:
Nguyn Th H (tên gọi khác Nguyễn Thị H3). Ngày 01/7/2021 H cho v chng
b đơn ông Nguyn H1 và bà Ngô Th Thu H2 vay s tiền 300.000.000 đồng, thi hn
vay là 06 tháng, lãi suất vay là 2,5%/tháng, vay tín chấp. Ngày 27/8/2022 đã trả đưc
60.000.000 đồng n gốc, sau đó ngưng trả cho đến nay không trả. Nay bà H khởi kiện
yêu cầu ông H1 H2 tr s tin n gốc 240.000.000 đồng tiền lãi theo lãi
suất 20%/năm từ ngày 01/7/2021 đến khi xét x sơ thẩm.
*/ Tại các bản khai bị đơn ông H1 Ngô Th Thu H2 trình bày: Ông H1 là
chng H2; Ngày 01/7/2021 v chng H2 vay ca Nguyn Th H s tin
300.000.000 đồng, thi hn vay không nhớ, lãi suất vay 30%/tháng (tương ng s tin
lãi 9 triệu đồng/tháng), vay tín chấp, đã trả được 60.000.000 đồng, còn nợ 240.000.000
đồng. Tiền lãi tháng nào trả tháng đó, số tin lãi đã trả nhiều hơn số tin gc còn nợ, khi
trả lãi do tin tưởng ch đưa cho nhau không lập thành văn bn; Nay H khi kin thì
có ý kiến: Đề ngh bà H gim cho 40 triệu đồng nợ gốc, không tính lãi suất; H2, ông
H1 đồng ý trả cho bà H s tin 200 triệu đồng.
*/Ti bn án dân s thẩm s 70/2024/DS-ST ngày 17 tháng 6 năm 2024 của
Tòa án nhân dân huyện X; Đã áp dụng các quy định ca pháp lut.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyn Th H đối vi ông Nguyn
H1 và bà Ngô Th Thu H2 v Tranh chp hợp đồng vay tài sn”.
+Buộc ông Nguyn H1 Ngô Th Thu H2 trả cho Nguyn Th H s tin
310.756.000 đồng; Ngoài ra bản án còn tuyên về nghĩa vụ chậm trả, án phí và quyền
kháng cáo.
*/Ngày 28/6/2024, bị đơn bà Ngô Th Thu H2 kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm,
đề ngh xét xử li v án, bác yêu cu khi kin ca bà H.
*/Tại phiên tòa phúc thẩm:
Mt s đương sự vng mt Tòa án đã tống đạt Quyết định đưa vụ án ra xét xử;
Quyết định hoãn phiên tòa giấy triệu tập tham gia phiên tòa hợp lệ, Căn cứ Điu
296 B lut t tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x v án.
Nguyên đơn vẫn gi nguyên yêu cu khi kin. B đơn vn giữ nguyên yêu cầu
kháng cáo. Các bên đương sự không tha thuận được vic gii quyết v án không
cung cp tài liu, chng c mi.
+Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Hội đồng xét xử đương s đã thực hiện đúng trình tự thủ tục
Bộ luật tố tụng dân sự quy định. V nội dung: Căn cứ các tài liu chng c có trong h
vụ án và xét x công khai ti phiên tòa nhận thấy: Tại phiên tòa c đương sự xác
nhn s n 240 triu; V tin lãi thì bị đơn cho rằng đã trả đến tháng 10 năm 2023
vi lãi suất 30% tháng, còn nguyên đơn cho rằng chưa trả đồng nào vi lãi suất cho
vay là 2,5% tháng; nhưng không bên nào chng c chứng minh, đề ngh Hội đồng
xét x tính mc lãi suất 10%/năm (0,83%tháng); Việc b đơn xin miễn gim án phí do
hoàn cnh kinh tế gia đình khó khăn nhưng không chng c chứng minh; Đề ngh
Hội đồng xét x, bác kháng cáo, gi nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra tại phiên toà,
kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến ca Kiểm sát viên; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo của H2 trong hn luật định đúng trình tự thủ tục mà Bộ
luật tố tụng dân s quy định nên Hội đồng xét x chp nhn xem xét li bản án thẩm
theo trình tự phúc thẩm.
[2.] Xét ni dung kháng cáo; Hội đồng xét x thy:
[2.1] Về yêu cầu trả nợ gốc 240.000.000 đồng:
Ông Nguyn H1 và bà Ngô Th Thu H2 xác định ngày 01/7/2021 có vay của
Nguyn Th H số tiền 300.000.000 đồng, đã trả được 60.000.000 đồng, s tin còn nợ
240.000.000 đồng;
Xét thy, c nguyên đơn và bị đơn đu tha nhn v thời điểm giao kết hợp đồng
vay, s tin vay, s tiền đã trả s tin n gc b đơn còn nợ nguyên đơn
240.000.000 đng. Căn cứ Điu 463 B lut dân s; Thì bị đơn nghĩa vụ tr cho
nguyên đơn số tin n gốc này và tiền lãi.
[2.2] Về yêu cầu trả lãi:
Nguyên đơn yêu cầu mức lãi suất 20%/ năm tính từ ngày vay 01/7/2021 đến khi
xét x sơ thẩm.
Nguyên đơn cho rằng: Thỏa thuận lãi suất là 2,5%/tháng, do tin tưởng ch nói
ming vi nhau, không ghi vào giy vay nợ, nhưng t khi vay đến nay b đơn chưa trả
cho nguyên đơn tháng tiền lãi nào; Còn B đơn thì cho rằng: Lãi suất thỏa thuận miệng
30%/tháng, tương ng 09 triệu đồng/tháng, tin lãi tháng nào tr dứt điểm tháng đó,
khi tr do tin tưởng không làm văn bản, đã trả đến tháng 10/2023.
Xét thấy, việc vay n lãi suất, nhưng chỉ tha thun ming và mỗi bên đưa
ra mt mc lãi suất khác nhau nên tranh chấp vmức lãi suất; Căn cứ khoản 2 Điều
468 Bộ luật Dân sự thì mức lãi suất đưc tính là 10%/năm (0,83%/tháng).
Lãi suất là: T ngày 01/7/2021 đến ngày 17/6/2024 là 35 tháng 16 ngày:
240.000.000 đồng x 0,83%/tháng x 35 tháng 16 ngày = 70.782.000 đồng.
Căn cứ Điu 463, 466, 468 Bộ luật dân sự, thì ông H1H2 có trách nhiệm tr
cho H số tiền n gốc là 240.000.000 đồng tin lãi 70.782.000 đồng. Tổng cộng
là 310.782.000 đồng.
[4] Về án phí dân s phúc thẩm: Căn cứ Điu 26, 27, 29 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí lệ phí tòa án:
+ Về án phí dân s thẩm: Do yêu cầu khởi kin của nguyên đơn được chp
nhn, nên b đơn phải chịu án phí là: 310.782.000đ x 5% = 15.539.100 đồng
+Về án phí dân sự phúc thẩm: Do kháng cáo không được chp nhận nên người
kháng cáo phải chịu 300.000 đồng án phí nhưng đưc tr vào tin tm ứng án phí đã
nộp 300.000 đồng.
Từ những phân tích nhận định trên, Hội đng xét xử: Không chấp nhận kháng
cáo, giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khon 1 Điu 308 Bộ luật tố tụng dân sự; Không chấp nhận kháng cáo,
gi nguyên bn án dân s thm s 70/2024/DS-ST ngày 17 tháng 6 năm 2024 ca
Tòa án nhân dân huyện X, như sau:
Áp dụng: Khoản 3 Điu 26, Khoản 1 Điều 35, điểm a Khoản 1 Điều 39, Điều
228 Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điu 463, 466 và 468 B lut Dân sự; Điều
26, 27, 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định v án phí l
phí tòa án. Tuyên xử:
1.Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyễn Thị H đối vi ông Nguyn H1,
bà Ngô Th Thu H2 v “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”.
+Buộc ông Nguyn H1, bà Ngô Th Thu H2 có nghĩa vụ trả cho bà Nguyn Th
H s tin 310.782.000 đồng (Ba trăm mười triu, bảy trăm tám mươi hai nghìn đồng).
2. V án phí dân s sơ thẩm: Ông Nguyn H1 Ngô Th Thu H2 phi chu án
phí dân s thẩm là 15.539.100đ (ời lăm triệu, năm trăm ba mươi chín nghìn mt
trăm đồng); Nguyn Th H đưc hoàn trả lại tiền tạm ứng án phí 6.000.000 đồng,
theo Biên lai thu số 0005256 ngày 28/02/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
X;
3. Về án phí dân sự phúc thẩm: H2 phi chịu án phí là 300.000 đồng, nhưng
đưc tr vào tin tm ứng án phí đã nộp 300.000 đng theo Biên lai thu số 0000892
ngày 2/7/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn X, bà H2 đã nộp đ.
K t ngày bên được thi hành án đơn yêu cu thi hành án, nếu bên phi thi
hành án chm thc hiện nghĩa vụ tr n thì hàng tháng phải trả thêm số tiền lãi theo lãi
suất qui định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s.
Trường hp bản án được thi hành theo qui đnh tại Điều 2 ca Lut Thi hành án
dân s thì người được, người phi thi hành án dân sự, người QLNVLQ quyền
thỏa thuận thi hành án, yêu cầu, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án
theo qui định ti Điu 6, 7, 7a, 7b, 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành án
đưc thc hin theo qui định ti Điều 30 ca Lut Thi hành án dân s.
4.Bản án có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án, ngày 18/12/2024.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh BR-VT;
- TANDh. X.Mộc.
- THADSh. X.Mộc
- Đương sự
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Trịnh Hoàng Anh
Tải về
Bản án số 268/2024/DS-PT Bản án số 268/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 268/2024/DS-PT Bản án số 268/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất