Bản án số 320/2024/DS-PT ngày 30/12/2024 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 320/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 320/2024/DS-PT ngày 30/12/2024 của TAND tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 320/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: HĐ vay- Khanh-Trung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
Bn án s: 320/2024/DS-PT
Ngày 30 tháng 12 m 2024
V/v tranh chp
Hợp đồng vay tài
sn và hợp đồng vô hiu
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH
AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Thúy Hà;
Các Thm phán: Ông Cao Minh Lông Hoàng Ngc Linh;
- Thư ký phiên tòa: Nguyn Th n là Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin kim sát nhân dân
tnh An Giang: Lương Thị Hương
- Kim sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 30 tháng 12 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân tnh An Giang xét
x phúc thm công khai v án dân s th s: 382/2024/TLPT-DS ngày 25
tháng 11 năm 2024 v vic tranh chấp Hợp đồng vay tài sn hợp đồng
hiu”.
Do Bn án dân s thẩm s: 128/2024/DS-ST ngày 09 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s: 368/2024/QĐPT-DS
ngày 25 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1 Ông Nguyn Công Kh, sinh năm 1972 (Có mặt);
1.2 Bà Đặng Ngc Gi, sinh năm 1977 (Có mặt);
Cùng cư trú: số 371, T 13, p LT, xã LG, huyn CM, tnh AG.
Người bo v quyn li ích hợp pháp cho nguyên đơn: Ông Phước
Hưng Luật của Công ty Luật TNHH MTV Phước Hưng thuộc Đoàn Luật
sư tỉnh An Giang (Có mt).
2. Bị đơn: Ông Lê Quc Tr, sinh năm 1971 (Có mt);
Nơi cư trú: số 48/1, đường NTN, khóm 1, phường 1, thành ph SĐ, tỉnh Đ
T; nơi cư trú: ấp LT, xã LG, huyn CM, tnh AG;
2
Người đại din hp pháp ca b đơn: Ông Nguyn Hiếu Hòa T, sinh năm
1978, nơi trú: 22/37/15 đưng s 1, Khu ph 5, phường Hiệp Bình Phưc,
thành ph Th Đức, Thành ph H Chí Minh người đại din theo y quyn
theo Hợp đồng y quyn ngày 13/6/2024 (Vng mt).
4. Người kháng cáo: Ông Lê Quc Tr là b đơn trong v án.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn ông Nguyn Công Kh và bà Đng Ngc Gi trình bày:
V chng ông Kh Gi xut phát t vic chuyển nhượng quyn s
dụng đất cho ông Quc Tr, do ông Tr khó khăn v kinh tế không đủ tin
để xây dng nhà, ca trên phần đất mua li ca ông ti p Long Thun,
Long Giang, huyn Ch Mi nên ông đã nhiều ln cho ông Tr vay tin c
th:
- Ngày 04/11/2022 cho ông Tr vay s tiền 150.000.000 đồng, làm T
vay tin ngày 04/11/2022, tha thun lãi sut 2%/tháng, ông Tr đã trả lãi
3.000.000 đồng/tháng nh t tháng 11/2022 đến tháng 05/2023 đưc 06 tháng
vi s tiền 18.000.000 đng. T tháng 05/2023 ông Tr đã tr vn đưc
120.000.000 đồng, còn n 30.000.000 đồng chưa tr cũng không tr lãi nên
đến nay xác định lãi được tính k t ngày th v án, vi lãi sut 10%/năm.
- Ngày 11/10/2022 ông Tr vay s tiền 200.000.000 đồng theo Biên nhn
vay tin ngày 11/10/2022, hai bên ghi trong biên nhn vay lãi sut tha thun.
Tuy nhiên, ông và ông Tr t thng nht vi nhau lãi sut 01%/tháng, ông Tr
đã trả lãi t tháng 10/2022 đến tháng 05/2023 vi s tiền 16.000.000 đồng, đến
nay ông Tr chưa trả n gốc 200.000.000 đng, t tháng 05/2023 đến nay chưa
đóng lãi. Ông yêu cu ông Tr phi tr tin lãi k t ngày th v án, vi
mc lãi sut 10%/năm.
- Ngày 26/8/2022 ông Tr làm T thế chấp để thế chp cho ông din
tích đất 5.429m
2
theo Giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất s BU 222657, s vào s CH01875 do y ban
nhân dân huyn Ch Mi cp ngày 10/9/2014 để vay s tin 400.000.000 đồng,
thc cht s tiền 400.000.000 đng là tin ông Tr còn n ông do ông Tr chưa
thanh toán tiền mua đất mà ông đã chuyển nhượng quyn s dụng đất nêu
trên cho ông Tr vi giá 1.110.500.000 đồng, ông Tr đã thanh toán được
710.500.000 đồng, còn n lại 400.000.000 đồng. Do đó, ông Tr mi làm T thế
chấp ngày 26/8/2022, chúng tôi cũng ghi tha thun lãi sut vi mc lãi c hai
thng nht bng li nói 2%/tháng, ông Tr đã thanh toán được tin lãi mi
tháng 4.000.000 đng tính t tháng 08/2022 đến tháng 05/2023 vi s tin
36.000.000 đồng, t tháng 05/2023 đến nay ông Tr không tr lãi cho ông .
Nay yêu cu tính lãi t ngày th lý v án vi mc lãi sut 10%/năm.
B đơn là ông Quc Tr y quyn cho ông Nguyn Hiếu Hòa T trình
bày: Ông Lê Quc Tr tha thun vay tin nhiu ln ca v chng ông
Nguyn Công Kh Đặng Ngc Gi vi tng s tiền 630.000.000 đng như
ông Kh, Gi đã trình bày là đúng. Ông Tr đã thế chp cho v chng ông Kh
3
theo T thế chp ngày 26/8/2022 vi diện tích đất 5.429m
2
theo Giy chng
nhn quyn s dụng đất quyn s hu n tài sn khác gn lin với đt s
BU 222657, s vào s CH01875 do y ban nhân n huyn Ch Mi cp ngày
10/9/2014, s tin ông Tr vay 400.000.000 đồng khon vay 230.000.000
đồng. Tuy nhiên, khi vay tin các bên không tha thun v thi hn thanh toán
nên nguyên đơn phải tạo điều kin cho ông Tr mt thời gian để th thc hin
nghĩa vụ tr n. Vì vy, việc nguyên đơn yêu cầu ông Tr tr tin mà không thc
hiện nghĩa vụ thông báo nên đề ngh Tòa án không chp nhn yêu cu khi kin
của nguyên đơn.
Đối vi T thế chấp ngày 26/8/2022 không đúng theo quy đnh do pháp
luật quy định, ông Kh Gi đang chiếm gi bn chính Giy chng nhn
quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đát số BU
222657, s vào s CH01875 do y ban nhân dân huyn Ch Mi cp ngày
10/9/2014. Do đó, đ ngh Tòa án tuyên buc ông Kh, Gi phi hoàn tr bn
chính Giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đát số BU 222657, s vào s CH01875 cp ngày 10/9/2014 ngay
sau khi Bn án, Quyết định ca Tòa án có hiu lc pháp lut.
Ông thng nht v T tha thun gia ông Tr vi ông Kh, bà Gi v yêu cu Tòa
án nhân dân huyn Ch Mi gii quyết v án theo quy đnh pháp lut.
Ti phiên tòa:
- Ông Nguyễn Công Kh, Đặng Ngọc Gi xác định đối với khoản ông Tr
vay 400.000.000 đồng, lãi suất thỏa thuận 01%/tháng chứ không phải 2%/tháng
như trong giai đoạn chuẩn bị xét xử đã xác định, lãi suất được xác định tại đơn
khởi kiện 10%/năm tính từ ngày 20/5/2024 (không yêu cầu tính lãi từ ngày
21/8/2024 đến ngày xét xử vụ án), đồng ý điều chỉnh tiền lãi do đã nhận vượt
quá vào tiền ngốc ông Tr đã thanh toán đối với khoản vay 150.000.000
đồng, ông Tr đã trả được 120.000.000 đồng, còn lại chưa thanh toán
30.000.000 đồng, xác định ông Tr đã thanh toán là 123.000.000 đồng, đồng ý trả
lại cho ông Tr số tiền 36.000.000 đồng tiền lãi đã nhận nằm trong yêu cầu
tuyên bố hợp đồng vô hiệu.
- Đại diện theo y quyền của ông Tr trình bày: Thống nhất số tiền ông Tr
còn nợ ông Kh, bà Gi là 630.000.000 đồng nhưng đề nghị đối với khoản tiền vay
150.000.000 đồng, ông Tr thỏa thuận lãi 2%/tháng, ông Tr đã thanh toán
được số tiền 120.000.000 đồng, lãi suất 18.000.000 đồng vượt quá 3.000.000
đồng n đề nghị cộng vào phần tiền gốc đã thanh toán, đối với khoản tiền vay
200.000.000 đồng và 400.000.000 đồng do tính lãi đúng nên không đề nghị tính
lãi lại để trừ vào số tiền đã thanh toán, đối với khoản 400.000.000 đồng do đây
phần nằm trong u cầu tuyên bố hợp đồng hiệu nên việc nguyên đơn yêu
cầu tính lãi là không có căn cứ, ông Tr chỉ đồng ý trả lại cho nguyên đơn số tiền
400.000.000 đồng, tổng số tiền phải thanh toán là 627.000.000 đng và đ nghị
ông Kh, Gi tr li cho ông Tr bn cnh giy chứng nhn quyn sử dng đt đã
nhn thế chp, đối vi stin i ông Tr đã thanh tn của khoản vay 400.000.000
4
đng, ông Tr đã thanh toán là 36.000.000 đng nên đ ngh nguyên đơn trli cho ông
Tr stiền này.
Tại Bản án dân sự thẩm số: 128/2024/DS-ST ngày 09 tháng 9 năm
2024 của Tòa án nhân dân huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đã tuyên xử:
- Căn cứ các Điều 129, 280, 298, 323, 351, 352, 353, 357, 463, 466, 468
B lut Dân s B lut Dân s năm 2015;
- Căn cứ khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013;
- Căn c khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều
39, đim g, h khoản 1 Điều 40, Điều 147, Điều 157; điểm c, khoản 1 Điều 217;
các Điều 227, 228, 244, 273, 278, 280 B lut T tng dân s năm 2015;
- Căn cứ khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án;
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Công Kh,
Đặng Ngc Gi.
+ Buộc ông Quốc Tr phải trả cho ông Nguyễn Công Kh, Đặng
Ngọc Gi tổng số tiền vay là 227.000.000 đồng.
- Tuyên b v vic thế chp quyn s dụng đất gia ông Nguyn Công
Kh, Đặng Ngc Gi ông Quc Tr ti T thế chp ngày 26/8/2024
hiu.
Buộc ông Nguyễn Công Kh, Đặng Ngọc Gi phải trả lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở tài sản khác gắn liền với đất cho
ông Lê Quốc Tr đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở
tài sản khác gắn liền với đất số CH01875, thửa đất s197, 207, tờ bản đồ s
70, diện tích 5.429m
2
, tọa lạc tại ấp Long Thuận, Long Giang, huyện Chợ
Mới, tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang cấp
ngày 10/9/2014 cho ông Nguyễn Công Kh, Đặng Ngọc Gi, đăng biến
động ngày 22/8/2022 tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Chợ Mới chuyển
nhượng cho ông Lê Quốc Tr.
+ Công nhận sự tnguyện của ông Nguyễn Công Kh, Đặng Ngọc Gi
trả lại cho ông Lê Quốc Tr số tiền 36.000.000 đồng.
+ Buộc ông Quốc Tr phải trả lại cho ông Nguyễn Công Kh, Đặng
Ngọc Gi số tiền 400.000.000 đồng.
Tổng số tiền ông Lê Quốc Tr phải trả cho ông Nguyễn Công Kh, Đặng
Ngọc Gi 627.000.000 đồng.
+ Không chấp nhận yêu cầu tính lãi của ông Nguyễn Công Kh, Đặng
Ngọc Gi với số tiền lãi được tính 31.487.400 đồng (tính tngày 20/5/2024
đến ngày 20/8/2024).
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm (ngày 10/9/2024) cho đến
5
khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mc lãi suất theo quy định ti khon 2 Điu 468 B luật
Dân s năm 2015.
2. V án phí:
2.1. Ông Nguyn Công Kh, bà Đặng Ngc Gi phi chịu 3.090.620 đồng
án phí dân s thẩm, nhưng được khu tr vào s tiền 14.600.000 đng tin
tm ứng án phí đã np theo Biên lai thu tm ng án, l phí Tòa án s 0015497
ngày 20 tháng 5 năm 2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Ch Mi. Tr
li ông Kh, bà Gi s tiền 11.509.380 đồng.
2.2. Ông Quc Tr phi chu 29.080.000 đng án phí dân s sơ thẩm,
ông Lê Quc Tr có nghĩa vụ np tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thm quyn.
Ngoài ra, án sơ thẩm còn tuyên quyn kháng cáo và thi hành án.
Sau khi xét x thẩm, ngày 24 tháng 9 năm 2024 ông Quc Tr np
đơn kháng cáo đề ngh Tòa án cp phúc thm hy bn án dân s thẩm ca
Tòa án nhân dân huyn Ch Mi xét x ngày 09/9/2024.
Các đương sự khác trong v án không kháng cáo Vin kim sát không
kháng ngh.
Ý kiến ca Luật bảo v cho nguyên đơn: Đ ngh Hội đồng xét x
không chp nhn yêu cu kháng cáo ca ông Tr, gi nguyên bản án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh An Giang tham gia phiên tòa
phát biu ý kiến: Tại giai đon phúc thm những người tiến hành t tng
tham gia t tụng đã thc hiện đúng các quy đnh ca B lut T tng dân s
tuân th đúng pháp lut trong quá trình gii quyết v án. Ti phiên tòa, Hi
đồng xét x đã thực hiện đúng các quy định v phiên tòa phúc thm, đảm bo
đúng nguyên tc xét x, thành phần HĐXX, thư phiên tòa th tc phiên
tòa theo quy đnh ca B lut T tng dân s. Đề ngh Hội đồng xét x phúc
thm, căn cứ khon 1 Điu 308 B lut t tng dân s năm 2015, phúc x:
Không chp nhn kháng cáo ca ông Lê Quc Tr; gi nguyên Bn án n s sơ thẩm
s 128/2024/DS-ST ngày 09/9/2024 ca Tòa án nhân n huyn Ch Mi.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng: ông Quc Tr kháng cáo np tin tm ng án
phí trong thi hn luật định nên đủ sở để xem xét yêu cu kháng cáo ca ông
Tr theo trình t phúc thm.
Ông Nguyn Hiếu Hòa T người được ông Quc Tr y quyn theo
Hợp đồng y quyền ngày 13/6/2024 đã đưc Tòa án triu tp hp l ln th hai
nhưng vn vng mt không do. Căn cứ Điu 296 ca B lut T tng dân
s năm 2015 Hội đng xét x tiến hành xét x vng mặt đối vi ông Nguyn
Hiếu Hòa T.
[2] Ti phiên tòa phúc thm, ông Tr xin rút mt phn yêu cu kháng cáo
v yêu cu tuyên b hiu T thế chp ngày 26/8/2022 bản án thm
6
tuyên buc ông Tr tr cho ông Kh, Gi s tiền 400.000.000 đồng; buc ông
Kh, bà Gi tr cho ông Tr s tiền 36.000.000 đồng và bn chính Giy chng nhn
quyn s dụng đt quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đt s
CH01875 do y ban nhân dân huyn Ch Mi cp ngày 10/9/2014 cho ông
Nguyn Công Kh, Đặng Ngc Gi đã được điều chnh biến động ngày
22/8/2022 cho ông Lê Quc Tr. Xét vic ông Tr xin rút mt phn yêu cu kháng
cáo là hoàn toàn t nguyn và phù hp vi khoản 2 Điều 244 ca B lut T
tng dân s năm 2015 nên Hội đồng t x đình chỉ mt phn kháng cáo ca
ông Tr.
[3] Vic ông Tr kháng cáo cho rng bản án sơ thẩm buc ông Tr phi có
nghĩa vụ tr cho ông Kh, Gi s tin 227.000.000 đng nhưng không thông
báo cho ông Tr v thi hn hoàn tr theo quy định ti khoản 2 Điều 469 B lut
dân s năm 2015 là vi phm nghiêm trng th tc t tng để yêu cu hy bn án
thẩm không sở. Ti phiên tòa phúc thm, ông Tr đồng ý tr cho ông
Kh, Gi s tin 227.000.000 đồng nhưng cho rng hin nay hoàn cnh kinh tế
gia đình ông đang gp khó khăn yêu cu ông Kh, Gi cho thời gian để ông Tr
bán tài sn tr n nhưng ông Kh, bà Gi không đồng ý nên không cơ sở để Hi
đồng t x xem xét. Nếu hoàn cnh kinh tế ca ông Tr tht s khó khăn s
đưc xem xét trong giai đoạn thi hành án.
T nhng nhận đnh trên, Hội đng xét xử cấp phúc thẩm kng chp nhận
kháng cáo của ông Tr. Giữ nguyên Bản án n sự sơ thẩm s128/2024/DS-ST ngày
09 tng 9 m 2024 của Tòa án nhân n huyện Chợ Mi như đề nghị của đại din
Viện kiểm t nn dân tỉnh An Giang và Luật bảo vệ cho nguyên đơn.
[4] Về án phí dân sự phúc thẩm: Yêu cầu kháng cáo của ông Tr không
được chấp nhận nên ông Tr phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự phúc thẩm, án
phí được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp.
Các quyết định khác ca bn án sơ thẩm không kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 289, khon 1 Điu 308, Điều 313, Điu 315 ca B lut
T tng dân s năm 2015;
- Điu 129, Điu 463, Điu 466 và Điều 468 ca B lut Dân s m 2015;
- Khon 1 Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi.
2. Đình ch mt phn kháng cáo ca ông Quc Tr không chp nhn
mt phn kháng cáo ca ông Lê Quc Tr. Gi nguyên Bn án dân s sơ thẩm s:
128/2024/DS-ST ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Ch
Mi, tnh An Giang.
7
3. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn là ông Nguyn
Công Kh bà Đặng Ngc Gi.
3.1 Buộc ông Quốc Tr phải trả cho ông Nguyễn Công Kh Đặng
Ngọc Gi số tiền 627.000.000 đồng (Gồm số tiền 227.000.000 đồng số tiền
400.000.000 đồng).
3.2 Tuyên b Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất (T thế chp) ngày
26/8/2024 gia ông Nguyn Công Kh, Đặng Ngc Gi ông Quc Tr
hiu.
Buộc ông Nguyễn Công Kh Đặng Ngọc Gi phải trả lại cho ông
Quốc Tr bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
tài sản khác gắn liền với đất số CH01875do Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới
cấp ngày 10/9/2014 cho ông Nguyễn ng Kh Đặng Ngọc Gi, đã được
Văn phòng Đăng đất đai chi nhánh Chợ Mới điều chỉnh biến động cho ông
Quốc Tr ngày 22/8/2022 đối với phần đất diện tích 5429,0m
2
, thửa đất số
197, 207, tờ bản đồ số 70, mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước, ta lạc
tại ấp Long Thuận, xã Long Giang, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
3.3 Công nhận sự tự nguyện của ông Nguyễn Công Kh bà Đặng Ngọc
Gi trả lại cho ông Lê Quốc Tr số tiền 36.000.000 đồng.
3.4 Không chấp nhận yêu cầu của ông Nguyễn Công Kh, Đặng Ngọc
Gi đưc nh i từ ngày 20/5/2024 đến ny 20/8/2024 với stin 31.487.400 đồng.
4. V án phí dân s sơ thm:
4.1 Ông Nguyn Công Kh Đặng Ngc Gi phi chu 3.090.620 đồng
án phí dân s thẩm. Án phí đưc khu tr vào 14.600.000 đồng tin tm ng
án phí đã np theo Biên lai thu s 0015497 ngày 20/5/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn Ch Mi nên ông Kh Gi đưc nhn li s tin
11.509.380 đồng.
4.2 Ông Lê Quc Tr phi chu 29.080.000 đng án p n s thm.
5. V án phí dân s phúc thm Ông Quc Tr phi chịu 300.000 đồng
án phí dân s phúc thẩm. Án phí được khu tr vào 300.000 đồng tin tm ng
án pđã np theo Biên lai thu s 0023257 ngày 07/10/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn Ch Mi.
Kể từ ngày 10/9/2024 cho đến khi thi nh án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi nh án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi nh án đưc thc hiện theo quy định ti Điu 30 Lut Thi
hành án dân s.
8
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhn:
- TANDCC
- VKSND tnh An Giang;
- TAND H.Ch Mi;
- THA DS H.Ch Mi;
- Tòa Dân s;
- Phòng KTNV và THA;
- Văn phòng;
- Các đương s;
- Lưu h sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN- CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Thúy Hà
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
Cao Minh L Hoàng Ngc Linh
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Thúy
9
Tải về
Bản án số 320/2024/DS-PT Bản án số 320/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 320/2024/DS-PT Bản án số 320/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất