Bản án số 1237/2025/DS-ST ngày 23/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 1237/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 1237/2025/DS-ST ngày 23/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1237/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/10/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 10-THÀNH PH H CHÍ MINH
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 1237/2025/DS-ST
Ngày: 23-10-2025
V/v tranh chp hợp đồng vay tài sn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 10 - THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Châu Nguyn Thanh Tho.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Lê Trung
2. Ông Phạm Văn Tuyền
- Thư ký phiên tòa: Ông Phm Thanh Bình - Thư ký Tòa án nhân dân Khu vc 10 -
Thành ph H Chí Minh.
Trong ngày 23 tháng 10 năm 2025 ti Tòa án nhân dân Khu vc 10 - Thành
ph H Chí Minh xét x sơ thẩm công khai v án th lý s: 109/2025/TLST-DS ngày
11 tháng 8 năm 2025 v việc “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa
v án ra xét x s 510/2025/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 9 năm 2025 Quyết định
hoãn phiên tòa s 472/2025/QĐST-DS ngày 30 tháng 9 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn N, sinh năm 1973. (có mặt)
Địa ch: A p I, xã B, Thành ph H Chí Minh.
B đơn: Ông Phm Minh T, sinh năm 1969; H Th T1, sinh năm 1969; ông
Phm Minh T2, sinh năm 1995. (vắng mt)
Địa ch: B p A, xã B, Thành ph H Chí Minh.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 10/7/2025 trong quá trình gii quyết v án
nguyên đơn là ông Nguyễn Văn N trình bày:
Vào ngày 10/8/2020 ông Nguyễn Văn N cho ông Phm Minh T, H Th
T1, ông Phm Minh T2 vay s tiền 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) vi lãi
sut 3%/tháng, thời gian vay 02 năm t ngày 10/8/2020 đến ngày 10/8/2022
nhưng đến nay ông Phm Minh T, H Th T1, ông Phm Minh T2 chưa trả tin
gc.
Quá trình vay các b đơn đã trả cho ông N tng s tin lãi trong hn 17 tháng
tng s tiền là 110.000.000 đồng.
2
Nay ông N yêu cu ông Phm Minh T, H Th T1, ông Phm Minh T2 tr s
tin n gốc là 300.000.000 đồng.
Đối vi tin n lãi ông N trình bày do thiếu hiu biết nên khi cho vay tho thun
lãi sut cao, nên nay ông N yêu cu các b đơn trả s tin n lãi cho ông tính lãi theo
quy định pháp luật là 20%/năm.
Tính t ngày cho vay đến ngày Toà án xét x ngày 23/10/2025 (05 năm 02
tháng) nhưng do thấy hoàn cnh b đơn khó khăn nên ông N ch tính tròn 05 năm
gim cho các b đơn 02 tháng tiền n lãi.
Ti phiên toà, ông N ch yêu cu lãi sut tính t thời điểm vi phạm nghĩa vụ tr
n đến ngày 10/8/2025, khon lãi t ngày 11/8/2025 đến ngày xét x thẩm không
yêu cu. Phn lãi sut b đơn đã trả ợt qquy đnh pháp lut ông N đồng ý điều
chỉnh theo quy định.
Theo đó, ông N yêu cu các b đơn trả cho ông tng s tin lãi 300.000.000
đồng x 20%/năm x 05 năm (t ngày 10/8/2020 đến ngày 10/8/2025) = 300.000.000
đồng 110.000.000 đồng (đã trả) = 190.000.000 đồng;
Tng s tin ông N yêu cu các b đơn phải tr 490.000.000 đng, tr ngay
mt ln khi Bn án ca Toà án có hiu lc pháp lut.
Tại bản tự khai lời trình bày tại phiên hoà giải ngày 03/9/2025 bị đơn
ông Phạm Minh T trình bày: Ông xác nhn ông cùng v H Th T1 con
trai Phm Minh T2 vay tin ca ông N và quá trình tr lãi, s tin tr lãi đúng như
ông N trình bày. Ông T cũng đồng ý tr tin cho phía nguyên đơn nhưng hin nay do
hoàn cảnh khó khăn xin trả dn s tin gốc trên theo phương thc mi tháng tr
2.000.000 đồng cho đến khi hết s n gc ch đồng ý tr thêm s tin lãi
136.000.000 đồng, ông xin nguyên đơn giảm s tin lãi còn li.
Hin v ông bà T1 đang bị bnh còn con trai là ông T2 hiện đi làm xa nên không
đến Toà được.
Quá trình gii quyết v án, Tòa án đã tiến hành tống đạt hp l các văn bản t
tng và giy triu tập đương sự cho b đơn bà H Th T1 và ông Phm Minh T2 tham
gia t tụng theo quy định nhưng các bị đơn vng mt không có lý do, không th hin
ý kiến ca mình bng bt c văn bản nào nên Tòa án không th ghi nhn ý kiến ca b
đơn.
Tại phiên toà sơ thẩm:
Nguyên đơn ông Nguyễn Văn N yêu cu ông Phm Minh T, H Th T1, ông
Phm Minh T2 tr cho ông tng s tiền 490.000.000 đng, tr ngay mt ln khi
Bn án ca Toà án hiu lc pháp luật. Trong đó số tin n gc 300.000.000
đồng và s tin n lãi là 190.000.000 đồng;
Yêu cu các b đơn trả cho ông toàn b s tin nêu trên, tr ngay mt ln khi Bn
án ca Toà án có hiu lc pháp lut.
B đơn ông Phm Minh T, H Th T1 ông Phm Minh T2 đã được Tòa án
triu tp hp l nhưng vắng mt không có lý do.
3
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V quan h tranh chp thm quyn gii quyết: Nguyên đơn ông
Nguyễn Văn N khi kin yêu cu H Th T1 và ông Phm Minh T2 tr các khon
n vay theo Giấy mượn tin ngày 10/8/2020. Do b đơn ttại đa ch B p A,
B, Thành ph H Chí Minh, căn cứ quy định ti Khoản 3 Điều 26, điểm a Khon 1
Điều 35 đim a Khoản 1 Điều 39 B lut T tng Dân s đây vụ án tranh chp
v hợp đồng dân s và thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân Khu vc 10
- Thành ph H Chí Minh.
[2] V s vng mt của đương s: B đơn đã được Tòa án triu tp hp l ln
th hai để tham gia phiên tòa nhưng vắng mt không do, không s kin bt
kh kháng hoc tr ngại khách quan. Do đó, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng
mặt các đương sự theo quy định ti Khoản 2 Điều 227; Điều 228 B lut T tng Dân
s năm 2015.
[3] V áp dng pháp lut: Do hợp đồng dân s giữa các bên đương sự đưc ký
kết vào thời đim B lut Dân s năm 2015 hiệu lc nên Tòa án áp dng B lut
Dân s năm 2015 để gii quyết v án.
[4] Đối vi yêu cu của nguyên đơn: Nguyên đơn yêu cu b đơn trả s tin n
gốc 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) s tin n lãi 190.000.000 đồng
theo phương thức tr mt ln ngay sau khi Bn án có có hiu lc pháp lut.
[4.1] Đối vi yêu cu tr tin n gốc: Căn cứ Giấy mượn tin ngày 10/8/2020
ni dung th hin b đơn ông T, T1, ông T2 vay của nguyên đơn ông N s
tiền 300.000.000 đồng. Thi hạn vay 02 năm (từ ngày 10/8/2020 đến ngày
10/8/2022). Lãi sut vay 3% mi tháng.
Xét thy, v hình thc và ni dung, Giấy mượn tin giữa các bên được lp bng
văn bn, ch xác nhn, th hin s tin vay, thi hn vay mc lãi sut;
những người tham gia giao kết có đầy đủ năng lc hành vi dân s, vic giao kết hoàn
toàn t nguyn, không b nhm ln, la dối hay cưỡng ép; mục đích của vic vay
n không vi phạm điều cm ca luật, không trái đạo đức hội. Do đó, giao dch
vay tài sản này đáp ứng các điều kin hiu lc ca giao dch dân s quy định ti
các Điều 117, 119 và 463 B lut Dân s năm 2015, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ
dân s gia các bên.
Căn cứ Khoản 1 Điu 466 B lut Dân s năm 2015 quy đnh: “Bên vay tài
sn tin thì phi tr đủ tiền khi đến hn...” Căn cứ Điu 280 B lut Dân s năm
2015 quy định: “1. Nghĩa vụ tr tin phải được thc hiện đầy đủ, đúng thi hn,
đúng địa điểm và phương thức đã thỏa thuận. 2. Nghĩa vụ tr tin bao gm c tin lãi
trên n gốc…”.
Trong quá trình gii quyết v án, b đơn ông Phm Minh T tha nhn vay
khon tin n gốc 300.000.000 đồng đồng ý tr n cho nguyên đơn, các b đơn
còn li là T1 và ông T2 đã được tống đạt hp l thông báo th lý v án, và các văn
4
bn t tng của Tòa án trong đó nêu yêu cu của nguyên đơn nhưng T1 ông
T2 vn không mặt cũng như không cung cp bt c tài liu, chng c để gii
quyết v án. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 91, Khoản 2 Điều 92 ca B lut T tng Dân
s thì một bên đương s tha nhn hoc không phản đối nhng tình tiết, s kin
bên đương s kia đưa ra thì bên đương s đó không phải chng minh b đơn phi
chu hu qu v vic không phản đối và không chng minh ca mình.
Căn cứ vào li khai của nguyên đơn ông Nguyễn Văn N b đơn ông Phm
Minh T, k t ngày kết hp đồng cho đến nay các b đơn chưa thực hiện nghĩa vụ
tr tin gc, nhn thy các b đơn đã vi phạm nghĩa v tr tin nên ông N khi kin
buc các b đơn tr s tin n gốc sở phù hp vi nội dung đã tho thun ti
Giấy mượn tin ngày 10/8/2020;
[4.2] Đối vi khon tin lãi:
Xét v lãi sut, các bên tha thun mức 3%/tháng (tương đương 36%/năm), tuy
nhiên ti Khoản 1 Điều 468 B lut Dân s năm 2015 quy định “lãi suất vay do các
bên tha thuận nhưng không được vưt quá 20%/năm của khon tin vay, tr trường
hp luật khác có quy định khác”. Như vy, phn lãi sut tha thuận vượt q
20%/năm không hiu lc. Hội đồng xét x xác định lãi sut trong hạn được
chp nhn tối đa theo quy định pháp luật đồng thời nguyên đơn trình bày do thiếu
hiu biết v pháp luật do đó đồng ý điều chnh tiền lãi theo quy đnh ca pháp lut
vi mc lãi suất là 20%/năm.
Do thy hoàn cnh ca b đơn khó khăn, nguyên đơn ch yêu cu tin lãi tính
đến ngày 10/8/2025 không yêu cu b đơn phải tr lãi t ngày 11/8/2025 cho đến
ngày xét x thẩm, xét đây s t nguyn t b quyn li của nguyên đơn, phù
hp với quy định ca pháp lut nên Hội đồng xét x ghi nhn.
C th tiền lãi được tính như sau:
Các b đơn vay tin vào ngày 10/8/2020, ông N yêu cu các b đơn tr cho ông
tng s tiền lãi là: 300.000.000 đồng x 20%/năm x 05 năm (t ngày 10/8/2020 đến
ngày 10/8/2025) = 300.000.000 đng 110.000.000 đồng (đã trả) = 190.000.000
đồng;
[4.3] V thi hn thanh toán: Ti Khoản 1 Điều 466 B lut Dân s quy định:
Bên vay tài sn là tin thì phi tr đủ tiền khi đến hạn;…” hơn nữa, Hội đồng xét x
xét thy b đơn đã nợ nguyên đơn s tin trên trong mt thi gian dài; vic các b đơn
không thc hiện nghĩa vụ tr n đã gây thiệt hại đến quyn li ích hp pháp ca
nguyên đơn. Do đó, yêu cu của nguyên đơn buộc các b đơn nghĩa vụ tr tin n
mt ln ngay khi án có hiu lc pháp luật là có cơ sở nên Hội đồng xét x chp nhn.
T nhng nhận định nêu trên, Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu khi
5
kin của nguyên đơn, buc các b đơn phải tr cho nguyên đơn s tin n gc n
lãi theo phương thức thanh toán mt ln, ngay sau khi bn án có hiu lc pháp lut.
[5] V án phí: Do yêu cu của nguyên đơn đưc Tòa án chp nhn toàn b nên
các b đơn phải chu án phí dân s thẩm theo quy định tại Điều 147 B lut T
tng Dân s Khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thưng v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Khoản 3 Điều 26, điểm a Khoản 1 Điều 35 và điểm a Khoản 1 Điu 39,
Khoản 2 Điều 91, Khoản 2 Điều 92, Điều 147, Khoản 2 Điều 227, Điều 244, Điu
271, Điều 273 B lut T tng Dân s;
Căn cứ Điều 117, Điều 119, Điều 280, Điều 357, Điều 463, Điều 468, Điều
469, Điều 470 ca B lut Dân s năm 2015;
Căn c Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
Thưng v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí và l phí Tòa án.
Căn c vào Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đng
Thm phán Tòa án nhân dân ti cao v ng dn áp dng mt s quy định ca pháp
lut v lãi, lãi sut, pht vi phm;
Tuyên x:
1. Chp nhn toàn b phn yêu cu khi kin của nguyên đơn:
Buc ông Phm Minh T, bà H Th T1 và ông Phm Minh T2 phải có nghĩa vụ
thanh toán cho ông Nguyễn Văn N tng cng s tiền 490.000.000 đng (bốn trăm
chín mươi triệu đồng), trong đó: Nợ gốc là: 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) và
n lãi là 190.000.000 đồng (một trăm chín mươi triệu đồng).
Thanh toán mt ln ngay sau khi bn án có hiu lc pháp lut.
2. K t ngày ông Nguyễn Văn N đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi ông
Phm Minh T, H Th T1 ông Phm Minh T2 thi hành án xong nghĩa vụ tr
tin, ông Phm Minh T, bà H Th T1 và ông Phm Minh T2 n phi tr khon tin
lãi ca s tin còn phi thi hành án cho ông Nguyễn Văn N theo mc lãi sut quy
định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut dân s 2015, tr tng hp pháp lut có quy
định khác.
3. Án phí dân s sơ thẩm:
3.1 Ông Phm Minh T, bà H Th T1 ông Phm Minh T2 phi chu s tin
23.600.000 đồng (hai mươi ba triệu sáu trăm nghìn đồng) án phí dân s sơ thẩm.
6
3.2 Hoàn li cho ông Nguyễn Văn N s tin 12.172.000 đồng (mười hai triu
một trăm bảy mươi hai nghìn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tin tm ng án phí, l
phí Tán s 0006159 ngày 29/7/2025 ca Thi hành án dân s Thành ph H Chí
Minh.
4. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh ti Điu 2 ca Lut thi hành
án dân s năm 2008 (sửa đổi, b sung năm 2014) thì người được thi hành án dân s,
ngưi phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi
hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định ti các
Điu 6,7,7a và 9 ca Lut thi hành án dân s năm 2008 (sửa đổi, b sung năm 2014).
Thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Lut thi hành án
dân s năm 2008 (sửa đổi, b sung năm 2014).
5. V quyền kháng cáo: Đương s mt ti phiên toà có quyn kháng cáo Bn
án trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày tính k t ngày tuyên án, đương s vng mt
ti phiên toà quyn kháng cáo Bn án trong hạn 15 (mười lăm) ngày, tính t ngày
nhn đưc Bn án hoc ngày Bản án được niêm yết theo quy định pháp lut.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM (01);
- VKSND TP.HCM (01);
- VKSND KV10 - TP. HCM (01);
- THADS TP.HCM (01);
- Các đương sự (04);
- Lưu h sơ (04).

TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán - Ch ta phiên tòa
Châu Nguyn Thanh Tho
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Tải về
Bản án số 1237/2025/DS-ST Bản án số 1237/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 1237/2025/DS-ST Bản án số 1237/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất