Bản án số 06/2025/DS-PT ngày 17/01/2025 của TAND tỉnh Lào Cai về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/DS-PT ngày 17/01/2025 của TAND tỉnh Lào Cai về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 06/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu chia di sản thừa kế
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
Bn án s: 06/2025/DS-PT
Ngày 17-01-2025
V/v “Tranh chấp v tha kế tài sn; Tranh
chấp liên quan đến văn bản công chng vô
hiu; Yêu cu công nhn tài sn riêng ca
v, chng trong thi k hôn nhân
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TNH LÀO CAI
- Thành phn Hội đng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trần Văn Nghĩa
Các thm phán: Ông Lương Văn Đài và ông Chu Văn Thanh
- Thư phiên tòa: Bà Hoàng Th Dung Thư Tòa án nhân n tỉnh Lào Cai.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Lào Cai tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Thu H - Kim sát viên.
Ngày 17/01/2025 ti tr s Tòa án nhân dân tnh Lào Cai xét x phúc thm
công khai v án dân s phúc thm ths 39/2024/TLPT- DS ngày 25 tháng 10
năm 2024 v vic Tranh chp v tha kế tài sn; Tranh chấp liên quan đến văn
bn công chng vô hiu; Yêu cu công nhn tài sn riêng ca v, chng trong
thi k hôn nhân do Bn án dân s thẩm s 31/2024/DS-ST ngày 19/9/2024
ca Tòa án nhân dân thành ph L, tnh Lào Cai b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 2117/2024/QĐ-PT ngày
13/12/2024 và quyết định hoãn phiên tòa s 3045/2024/QĐ-PT ngày 31/12/2024,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
- Ch Đinh Thị Lan P. Địa ch: S nhà 126, đưng A, thôn Trường A, xã A,
huyn H, thành phNi. Vng mt.
- Anh Đinh Kiên T. Đa ch: T 29, phường B, thành ph L, tnh Lào Cai.
Vng mt.
Ngưi đại din theo y quyn ca ch Đinh Thị Lan P anh Đinh Kiên T: Ông
Tiến D. Địa ch: S nhà 225, đưng Png C K, t 15, phưng B, thành ph L,
tnh Lào Cai. Có đơn xin xét xử vng mt.
2. B đơn:
Nguyn Th Thu H. Địa ch: S n022, đường V, t 22, phường B, thành
ph L, tnh Lào Cai. Vng mt.
2
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Đào Văn T1. Địa ch: Tng
10, Toà nhà Vit Á, s 09, đường D, phường D1, qun C, thành ph Hà Ni. Có
mt.
3. Những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ch Đinh Thị Kim P1 anh Đinh Nht Quang V. Cùng địa ch: S nhà
022, đường V, t 22, phường B, thành ph L, tnh Lào Cai. Vng mt.
Người đại din theo y quyn ca ch Ông U là: Ông Phạm Đức P2 ông
Đào Văn T1. Cùng địa ch liên h: Tng 10, Toà nhà Vit Á, s 09, đường D,
phưng D1, qun C, thành ph Hà Ni. Ông T1 có mt, ông P2 vng mt.
Người đại din theo pháp lut ca anh Đinh Nhật Quang V là: Nguyn
Th Thu H, Địa ch: S nhà 022, đường V, t 22, phường B, thành ph L, tnh Lào
Cai. Vng mt.
- Bà Nguyn Th D. Địa ch: Khu H, th trn B, huyn K, tnh Hòà Bình.
Người đại din theo y quyn ca D là: Ông Nguyn Hng T2. Địa ch:
T 23, phường B, thành ph L, tnh Lào Cai. Vng mt.
- Văn phòng công chứng H. Địa ch: S 103, đường C, phường C, thành ph
L, tnh Lào Cai.
Người đại din theo pháp lut: Ông Dương Quang V2. Chc vụ: Trưởng Văn
phòng. Vng mt.
- Văn phòng công chứng L. Địa ch: S 084, đường T, phường D, thành ph
L, tnh Lào Cai
Người đại din theo pháp lut: Ông Nguyn Trng T3. Chc vụ: Trưởng Văn
phòng. Vng mt.
- Ông Lê Lnh T4, sinh năm 1979, đa ch: T 4, phưng H, th S, tnh
Lào Cai. Vng mt.
4. Người kháng cáo: Ngưởi đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn chị Đinh
Thị Lan P và anh Đinh Kiên T là ông Hà Tiến D.
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khi kin, các bn t khai tại phiên tòa thm, người đại
din theo y quyn ca nguyên đơn trình bày:
Ông Đinh Tiến L1 kết hôn vi bà Trương Minh D có hai người con là Đinh
Th Lan P Đinh Kiên T, đến năm 1994 ông Đinh Tiến L1 và bà Trương Minh
D đã đ ngh Tòa án gii quyết cho ly hôn, nuôi con và tài sn chung. Cuối năm
1994 ông Đinh Tiến L1 Nguyn Th Thu H kết hôn và hai ngưi con
chung Đinh Th Kim P1 sinh năm 1995 và Đinh Nhật Quang V sinh năm 2006.
Đến ngày 28/4/2023 ông Đinh Tiến L1 chết theo trích lc khai t s 132 ngày
04/5/2023 ca y ban nhân dân phưng L, thành ph L.
Ngày 23/4/2011 ông Đinh Tiến L1 và bà Nguyn Th Thu H ký kết Văn
bn xác nhn tài sn riêng v chng trong thi k hôn nhân được Văn phòng công
chng A tnh Lào Cai (công chng viên ) công chng s 91; Quyn s
3
01/VBXNTSR/TP-CC ngày 23/4/2011. Ti trang 2 của Văn bản trên có ghi: Do
tôi Đinh Tiến L1 hin nay b liệt ½ người không có kh năng lao động. Vì vy tt
c nhng tài sn hình thành sau này (nếu có) tài sn riêng ca v tôi Nguyn
Th H. Tôi không bt k quyền và nghĩa vụ đối vi nhng tài sn hình thành
v sau. Nguyn Th H toàn quyn quyết định v tài sn”. Ni dung tha
thun này trái với các quy định tại điều 170, 219 B lut dân s 2005. Mt khác
tại điều 2, điều 4, điều 35 Lut công chứng năm 2006 thì các hợp đồng, giao dch
đưc công chng phi tht, th hiện dưới dng chng c vt chất, được so sánh,
đối chiếu, kim tra ti thời điểm công chng. Ti thời điểm văn bản tha thun
trên gia ông L1 và H chưa các quyền s dụng đất trên, quyn s hu tài
sn nên công chng viên vn công chứng văn bản trên không phù hp. Mt
khác theo điều 27, 29 Luật hôn nhân gia đình năm 2000 điu 6 Ngh định 70
(Hướng dn Luật hôn nhân gia đình năm 2000) quy định v chia tài sn chung v
chng trong thi k hôn nhân thì vic chia tài sn chung ca v chng trong thi
k hôn nhân phải được lập thành văn bản và phải đáp ứng đầy đủ các quy đnh có
hiu lc ca giao dch dân sự. Hơn nữa trước thời điểm ngày 28/9/2022 (Thi
đim ông L1 b Tòa án tuyên b mất năng lực hành vi dân s) thì ông L1 chưa bị
quan nào tuyên bố mất năng lực hành vi dân s hay mt kh năng lao động.
Ngoài ra nguyên đơn cho rng li khai ca những người làm chng ông Nguyn
Thanh L2 và anh Đinh Công U là không có căn cứ, khách quan vì ông L2 và anh
U đều không ng gia đình bà H nên không th biết rõ v ngun gc các tài sn
của gia đình bà H. Như vậy nhng tài sn hình thành sau ngày 23/4/2011 nguyên
đơn xác định là tài sn chung ca ông L1 và bà H.
Vì vậy, nguyên đơn đề ngh Tòa án gii quyết:
- Yêu cu tuyên b hiu mt phần văn bn công chng s 91; Quyn s
01/VBXNTSR/TP-CC ngày 23/4/2011 v vic xác nhn tài sn riêng ca v
chng trong thi k hôn nhân của Văn phòng Công chứng A tnh Lào Cai (Công
chng viên L).
- Xác định hàng tha kế ca ông L1 gm: Nguyn Th Thu H, ch Đinh
Th Lan P, anh Đinh Kiên T, ch Đinh Kim P1, anh Đinh Nhật Quang V (B m
đẻ ông L1 đều đã chết). Nguyên đơn yêu cầu chia tha kế đối vi các tài sn sau:
1. Quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 4, t bản đồ
s 48, địa ch: S nhà 146, ph Trn Tế Xương (nay phố Nguyn Khuyến),
phưng C, thành ph L đã được cp giy chng nhận QSDĐ ngày 28/3/2022 số
phát hành 903185, s vào s cp giy chng nhn CS 02645 do S Tài nguyên
và môi trường cp mang tên bà Nguyn Th Thu H.
2. Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 15, Mnh
trích đo địa chính s TĐ05-2016 (4900 419-4-b), đa ch: s 15, đường D1,
phưng, thành ph L, đã được cp giy chng nhận QSDĐ số CK 462449 ngày
20/4/2018 s vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 01486 do UBND thành ph
L mang tên bà Nguyn Th Thu H.
4
3. Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 16, Mnh
trích đo địa chính s TĐ05-2016 (490 419-4-b), địa ch: s 16, đường D1,
phưng L, thành ph L, đã được cp giy chng nhận QSDĐ ngày 20/4/2018 số
CK 462461 s vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 01499 do UBND thành
ph L cp mang tên bà Nguyn Th Thu H.
4. Xe ô tô con 05 ch, nhãn hiu Mercedes Benz S400, bim kim soát 24A-
088.55 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
5. Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đt din tích 119m2 ti: T 5A,
th trn S, huyn S (nay là Th xã S), tỉnh Lào Cai , đã được cp giy chng nhn
QSDĐ s BO 756956, s vào s cp giy chng nhn s CH 00058, do UBND
huyn S cp ngày 09/02/2015 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
6. Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 11, t bn đồ
s 75, địa chỉ: Đường V, phường B, thành ph L, đã được cp giy chng nhn
QSDĐ số CP 101866, s vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 04745 do Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai cp ngày 05/9/2019 mang tên bà Nguyn Th
Thu H.
Tng sáu tài sn trên có gtr : 52.242.720.845 đồng. Phn di sn ca ông
Đinh Tiến L1 để li có giá tr là 26.121.360.422 đồng. Đề ngh Tòa án gii quyết
buc bà Nguyn Th Thu H phi tr cho ch Đinh Thị Lan P và anh Đinh Kiên T
mỗi người mt k phn tha kế tương đương 5.224.272.084 đng, tng cng
10.448.544.168 đồng.
Quá trình gii quyết v án và tại phiên tòa sơ thẩm, b đơn trình bày:
B đơn không đng ý vi các yêu cu khi kin của nguyên đơn. Ngày
23/4/2011 ông Đinh Tiến L1 Nguyn Th Thu H kết văn bản xác nhn
tài sn riêng ca v chng trong thi k hôn nhân có mặt người làm chng, công
chng viên. Ni dung của văn bn trên phù hp với quy đnh tại điều 4 B lut
Dân s năm 2005; Điều 29; Điều 32 Luật hôn nhân gia đình năm 2000; Điều 11
Ngh đnh 70/2001(hướng dn thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2000) và
không thuộc trường hợp quy định pháp lut cấm không trái đạo đức hi.
Mt khác ti thời đim lập văn bn xác nhn trên ông L1 hoàn toàn minh mn
nhưng ông L1 b lit nửa người, không còn kh năng lao động. T sau khi ông L1
b tai biến, gia đình H chy cha mt rt nhiu chi phí nên th khẳng định
toàn b tài sn hình thành t sau năm 2011 một mình do bà H to lp ra. Li khai
ca ông Nguyn Thanh L2 và anh Đinh Công U là những người thân, hàng xóm,
bn biết rt hoàn cảnh gia đình H nên hoàn toàn khách quan. vy b
đơn Nguyn Th Thu H đề ngh Toà án công nhận Văn bản xác nhn tài sn
riêng gia bà Nguyn Th Thu H và ông Đinh Tiến L1 do Văn phòng công chng
s 02 tnh Lào Cai lp ngày 23/4/2011 là hợp pháp và đề ngh Toà án ng nhn
toàn b tài sản được liệt như sau tài sản riêng ca Nguyn Th Thu H
gm:
5
1. Quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đất din tích 119m2 ti: T 5A,
th trn S, huyn S (nay là Th xã S), tỉnh Lào Cai , đã được cp giy chng nhn
QSDĐ s BO 756956, s vào s cp giy chng nhn s CH 00058, do UBND
huyn S cp ngày 09/02/2015 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
2. Quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 11, t bn
đồ s 75, địa chỉ: Đường V, phường B, thành ph L, đã được cp giy chng nhn
QSDĐ số CP 101866, s vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 04745 do Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai cp ngày 05/9/2019 mang tên bà Nguyn Th
Thu H.
3. Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 4, t bản đồ
s 48, địa ch: S nhà 146, ph Trn Tế Xương (nay phố Nguyn Khuyến),
phưng C, thành ph L đã được cp giy chng nhận QSDĐ số phát hành
903185, s vào s cp giy chng nhn CS 02645 do S Tài nguyên môi trưng
cp ngày 28/3/2022 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
4. Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đt ti thửa đất s: 15, Mnh
trích đo địa chính s TĐ05-2016 (4900 419-4-b), đa ch: s 15, đường D1,
phưng L, thành ph L, đã được cp giy chng nhận QSDĐ số CK 462449 s
vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 01486 do UBND TPLào Cai cp ngày
20/4/2018 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
5. Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đt ti thửa đất s: 16, Mnh
trích đo địa chính s TĐ05-2016 (490 419-4-b), địa ch: s 16, đường D1,
phưng L, thành ph L, đã được cp giy chng nhận QSDĐ số CK 462461 s
vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 01499 do UBND TPLào Cai cp ngày
20/4/2018 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
6. Xe ô con 05 ch, nhãn hiu Mercedes Benz S400, bim kim soát
24A-088.55 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ch Đinh Kim P1 anh Đinh
Nht Quang V trình bày ý kiến: Ch P2 anh V con đ ca ông Đinh Tiến
L1 Nguyn Th Thu H. Ch P2 anh V không nht trí chia tha kế tuyên
mt phần văn bn hiu theo yêu cu khi kin của nguyên đơn nhất trí công
nhận văn bản xác nhn tài sn riêng ca v chng trong thi k hôn nhân lp ngày
23/4/2011 hp pháp công nhn các tài sn hình thành sau ngày 23/4/2011
(đã liệt kê trên) là tài sn riêng ca bà Nguyn Th Thu H.
Ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan Văn phòng công chứng H: Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất s công chng
84; Quyn s 01-2023/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17/01/2003 của Văn phòng công
chng H (Công chng viên Dương Quang V2) được công chứng theo đúng trình
t, th tục, theo quy định pháp luật, đề ngh Tòa án gii quyết v án theo quy định.
Ngưi có quyn lợi, nghĩa v liên quan n phòng công chứng L trình
bày ý kiến: Văn bn xác lp tài sn riêng ca v chng trong thi hôn nhân
gia Nguyn Th Thu H ông Đinh Tiến L1, do Văn phòng công chứng s
6
02 tnh Lào Cai (nay Văn phòng công chng L) công chng s 91; Quyn s
01/VBXNTSR/TP-CC ngày 23/4/2011 được thc hiện theo đúng trình tự quy
định, các bên kết văn bn là hoàn toàn t nguyện, đ ngh Tòa án gii quyết v
án theo quy định.
Ngưi đại din theo y quyn ca quyn lợi, nghĩa v liên quan
Nguyn Th D là ông Nguyn Hng T2 trình bày ý kiến: Nguyn Th D
Nguyn Th Thu H thng nht ký kết hợp đng chuyển nhưng quyn s dng
đất đối vi thửa đất s 28, t bản đồ L6, din tích 72m2 và tài sn gn lin với đt
tại địa ch s 084, đường N, t 06, phường L, thành ph L, tnh Lào Cai. Khi
kết hợp đng chuyển nhượng hai bên đã thực hiện theo đúng trình tự quy định ca
Luật đất đai. Vì vậy bà Nguyn Th D không nht trí tuyên b Hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất s công chng 84; Quyn
s 01-2023/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17/01/2003 của Văn phòng công chứng H
(Công chng viên Dương Quang V2) là vô hiu.
Ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Lnh T4: Ông T4 người
thuê nhà ca H tại địa ch T 5A, th trn S, huyn S (nay Th xã S), tnh Lào
Cai. Khi thuê nhà thì ông có ci to xây dựng nhà trên đất. Ông đã được nhn các
văn bản t tng của Tòa án, đến nay ông không có ý kiến tranh chp và không có
yêu cầu gì, đề ngh Tòa án gii quyết v án theo quy định.
Bản án thm s 31/2024/DS-ST ngày 19/9/2024 ca TAND thành ph
L đã tuyên: Căn cứ vào các Điều 26; Điều 35; Điều 39; Điều 147; Điều 157; Điều
158; Điều 164; Điều 166; Điều 227; Khoản 2 điều 244; Điều 266 B lut T tng
Dân sự; Điều 612 B lut Dân s 2015; Điều 117; 118; 119 B lut Dân s 2005;
Điều 29; Điều 30; 32 Luật hôn nhân gia đình 2000; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi v án
phí, l phí Toà án.
1. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
2. Chp nhn yêu cu phn t, ý kiến ca b đơn công nhận văn bản xác
nhn tài sn riêng gia ông Đinh Tiến L1 và Nguyn Th Thu H do Văn phòng
công chng L công chng s 91; Quyn s 01/VBXNTSR/TP-CC ngày 23/4/2011
là hp pháp, công nhn các tài sn riêng ca bà Nguyn Th Thu H.
Ngoài ra bản án cũng đình chỉ mt s yêu cầu nguyên đơn, b đơn đã rút,
tuyên nghĩa vụ chu chi phí t tng, án phí tuyên quyn kháng cáo ca các
đương sự theo quy định.
Ngày 27/9/2024, người đại din theo y quyn của nguyên đơn kháng cáo
đề ngh Tòa án cp phúc thm sa bn án sơ thẩm theo hướng chp nhn yêu cu
khi kin của nguyên đơn
Ti phiên tòa phúc thm, ngưi đại din theo y quyn của nguyên đơn
đơn xin xét xử vng mặt. Phía nguyên đơn vẫn gi nguyên yêu cu khi kin
gi nguyên quan điểm kháng cáo; Phía b đơn đề ngh cp phúc thm không chp
nhn ni dung kháng cáo của nguyên đơn và giữ nguyên bn án dân s thm.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Lào Cai phát biu ý kiến:
7
V vic chp hành pháp lut t tng: K t khi th lý v án cho đến trước
thời điểm Hi đồng xét x ngh án, Hội đồng xét xử, thư ký Tòa án đã thực hin
đúng trình tự, th tc t tng dân s, những người tham gia t tụng đều chp hành
đúng quy định ca B lut t tng dân s.
V quan điểm gii quyết v án: Đề ngh HĐXX áp dụng khoản 1 Điều 308
lut t tng dân s. Không chp nhn kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên bn
án dân s sơ thẩm s 31/2024/DS-ST ngày 19/9/2024 ca Tòa án nhân dân thành
ph L, tỉnh Lào Cai. Tuyên án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án, được thm tra xem xét
đầy đủ, toàn din ti phiên tòa. Căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, trên
sở xem xét đầy đủ, toàn din các chng c và yêu cu ca các bên, Hội đồng
xét x nhận định:
[1] V hình thc đơn kng cáo: Đơn khángo của ngưi đại din theo y
quyn của nguyên đơn, ông Tiến D đầy đủ ni dung theo quy định pháp lut,
np trong thi hn luật định là hp l, nm trong phm vi được y quyn là căn cứ
để xem xét v án theo trình t phúc thm.
[2] Xét kháng cáo ca ngưi đại din theo y quyn của nguyên đơn:
[2.1] Xét tính hp pháp của văn bản công chng s 91, quyn s
01/VBXNTSR/TP-CC ngày 23/4/2011 v vic xác nhn tài sn riêng ca v
chng trong thi k hôn nhân gia ông Đinh Tiến L1 và bà Nguyn Th Thu H.
V hình thc: Tha thun v vic xác nhn tài sn riêng ca v, chng gia
ông Đinh Tiến L1 bà Nguyn Th Thu H đưc lập thành văn bản, có li chng
ca công chng viên Văn phòng công chứng s A tnh Lào Cai (nay Văn phòng
công chng L) là đảm bo v hình thức theo Điều 124 B lut dân s 2005.
V ch th: Tha thun v vic xác nhn tài sn riêng ca v chồng được
xác lp gia ông Đinh Tiến L1 và Nguyn Th Thu H, là những người có đầy
đủ năng lực pháp luật, năng lc hành vi dân sự, trước s chng kiến ca công
chng viên. Ông L1, H hoàn toàn t nguyn, không b ép buc, đảm bảo điều
kin v ch th theo quy định tại Điều 17 B lut dân s 2005
V ni dung: Tha thun v vic xác nhn tài sn riêng ca v, chng gia
ông Đinh Tiến L1 và bà Nguyn Th Thu H đưc lp ngày 23/4/2011 có s tham
gia của người làm chng ông Nguyn Thanh L2, v các vấn đề: (1) Xác nhn các
tài sn gm 01 xe ô tô TOYOTA loi xe CAMRY, bin kim soát 24N-4168; 01
căn hộ chung số C2, tng 14, diện tích 90 m2 đều tài sn riêng ca Nguyn
Th Thu H (2) Do ông Đinh Tiến L1 b liệt ½ người, không còn kh năng lao
động nên toàn b tài sản được hình thành sau khi lập văn bn ngày 23/4/2011 đều
tài sn riêng ca H, ông L1 không quyền nghĩa v vi các tài sn
này. Xét thy các tha thun trên gia ông L1 và bà H đưc xác lập trên cơ sở t
nguyn, không b ép buc, s chng kiến ca công chứng viên người làm
8
chng, không trái đạo đức, không vi phm pháp lut, không vi phạm các trường
hp giao dch dân shiệu theo Điều 127 B lut dân s, không thuộc trường
hp chia tài sn chung hiệu theo Điều 11, ngh định 70/2001/NĐ-CP ny
03/01/2001 ca Chính ph, vy tha thun này hp pháp hiu lc.
Không căn cứ đ tuyên hiệu đối với văn bản công chng s 91, quyn s
01/VBXNTSR/TP-CC ngày 23/4/2011.
[2.2] Xét yêu cu chia tha kế của nguyên đơn
Quá trình xét x tại phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn yêu cu chia di sn
tha kế gm các tài sn sau:
Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đt ti thửa đất s: 4, t bản đồ
s 48, địa ch: S nhà 146, ph Trn Tế Xương (nay là ph N), phường C, thành
ph L đã được cp giy chng nhận QSDĐ ngày 28/3/2022 s phát hành
903185, s vào s cp giy chng nhn CS 02645 do S Tài nguyên môi trưng
cp mang tên bà Nguyn Th Thu H.
Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 15, Mnh trích
đo địa chính s TĐ05-2016 (4900 419-4-b), địa ch: Lô s 15, đưng D1, phưng
L, thành ph L, đã được cp giy chng nhận QSDĐ số CK 462449 ngày
20/4/2018 s vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 01486 do UBND thành ph
L mang tên bà Nguyn Th Thu H.
Quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 16, Mnh trích
đo đa chính s TĐ05-2016 (490 419-4-b), đa ch: Lô s 16, đường D1, phường
L, thành ph L, đã được cp giy chng nhận QSDĐ ngày 20/4/2018 số CK
462461 s vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 01499 do UBND thành ph L
cp mang tên bà Nguyn Th Thu H.
Xe ô tô con 05 ch, nhãn hiu Mercedes Benz S400, bim kim soát 24A-
088.55 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
Quyn s dụng đt tài sn gn lin với đất din tích 119m
2
ti: T 5A,
th trn S, huyn S (nay là ThS), tnh Lào Cai, đã được cp giy chng nhn
QSDĐ s BO 756956, s vào s cp giy chng nhn s CH 00058, do UBND
huyn S cp ngày 09/02/2015 mang tên bà Nguyn Th Thu H.
Quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đất ti thửa đất s: 11, t bản đồ
s 75, địa chỉ: Đường V, phường B, thành ph L, đã được cp giy chng nhn
QSDĐ số CP 101866, s vào s cp giy chng nhận QSDĐ CH 04745 do Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai cp ngày 05/9/2019 mang tên bà Nguyn Th
Thu H.
Như phân tích tại mc [2.1], tha thun xác nhn tài sn riêng v chng
gia ông Đinh Tiến L1 và bà Nguyn Th Thu H xác lp ngày 23/4/2011 có hiu
lc hp pháp. Ti tha thun trên, ông Đinh Tiến L1 đã trình bày rõ: “Do tôi
Đinh Tiến L1 hin nay b liệt ½ người không có kh năng lao động. Vì vy tt c
nhng tài sn hình thành sau này (nếu có) là tài sn riêng ca v tôi Nguyn Th
9
H. Tôi khôngbt k quyền và nghĩa vụ gì đối vi nhng tài sn hình thành v
sau. Bà Nguyn Th H toàn quyn quyết định v tài sản”. Mt khác, căn cứ vào
phiếu sơ kết điều tr ngày 21/3/2011 (bút lục 260), văn bn s 48/BVPHCN-PKH
ngày 05/02/2024 ca bnh vin phc hi chức năng tnh Lào Cai ( bút lc s 427)
và đồng thi theo li khai ca những người làm chng là anh Đinh Công U (anh
U là cháu rut ông L1 cùng gia đình bà H ông L1 t năm 2007 đến năm 2013),
anh Nguyn Thanh L2 (hàng xóm, bn bè với gia đình anh L1), xác định ông L1
b tai biến lit nửa người t năm 2009, không đi lại được, mi sinh hoạt đi lại đều
phải người giúp đỡ. vậy, căn cứ xác định, các tài sản được to lp sau
ngày 23/4/201 đều tài sn riêng ca Nguyn Th Thu H, ông Đinh Tiến L1
không to lp, không công sc tôn to tài sn, không quyền, nghĩa v vi
các tài sn này. T những phân tích nêu trên, xác định các tài sn này không phi
tài sn chung ca v chng ông L1, H, thế không căn c để xác định ½
giá tr các tài sn trên là di sn tha kế ca ông Đinh Tiến L1 để li. Do đó, yêu
cu của nguyên đơn về vic chia di sn tha kế là không có căn cứ chp nhn.
Xét thy vic Tòa án cấp sơ thẩm không chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn căn cứ. Qua trình gii quyết ti cp phúc thẩm, nguyên đơn
không cung cp được tài liu chng c chng minh cho yêu cu ca mình
căn cứ, nên Hội đồng xét x phúc thm không chp nhn kháng cáo ca nguyên
đơn chị Đinh Thị Lan P, anh Đinh Kiên T.
Các phn quyết định khác ca bản án thm s 31/2024/DS-ST ngày
19/9/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph L, tnh Lào Cai do không kháng cáo,
không b kháng ngh, nên hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo,
kháng ngh.
[3] V án phí:
V án phí thẩm, nguyên đơn đề ngh xem xét li do bản án thẩm tuyên
hoàn tr thiếu s tiền án phí 33.150.000đ. Tuy nhiên ti Quyết định sa cha, b
sung bản án sơ thẩm s 01/2025/QĐ-SCBSQĐ ngày 02/01/2025 ca Tòa án nhân
dân thành ph L đã bổ sung phần này, do đó không cn thiết phi sa bản án
thm v phn này.
V án phí phúc thm: Do kháng cáo không được chp nhn, nên nguyên
đơn phi chu án phí dân s phúc thm theo quy định pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n c khoản 1 Điều 308; Điu 148 ca B lut t tng dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng, án phí l phí Tòa án.
1. Không chp nhn kháng cáo ca nguyên đơn ch Đinh Thị Lan P, anh
Đinh Kiên T, gi nguyên bn án dân s sơ thẩm s 31/2024/DS-ST ngày
10
19/9/2024 Quyết định sa cha, b sung bản án thẩm s 01/2025/QĐ-
SCBSQĐ ngày 02/01/2025 ca Tòa án nhân dân thành ph L, tnh Lào Cai.
2. V án phí dân s phúc thm: Ch Đinh Thị Lan P anh Đinh Kiên T, mi
ngưi phi chu 300.000đ (Ba trăm nghìn) đồng án phí dân s phúc thẩm, được
khu tr s tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp theo biên lai thu tm ng án phí
s 0000804 ngày 09/10/2024 ti Chi cc Thi hành án dân s thành ph L, tnh
Lào Cai.
Bn án phúc thm có hiu lc k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Lào Cai;
- TAND TP. Lào Cai;
- VKSND TP. Lào Cai;
- Chi cc THADS TP. Lào Cai;
- Các đương sự;
- Lưu VT, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trần Văn Nghĩa
Tải về
Bản án số 06/2025/DS-PT Bản án số 06/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/DS-PT Bản án số 06/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất