Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 27/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/DS-ST ngày 27/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 04/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Trần Thi P yêu cầu anh Vũ Văn V trả số tiền đã vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẮK GLONG,
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bản án số: 04/2025/DS-ST
Ngày: 27-5-2025
V/v tranh chấp hợp đồng
vay tài sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẮK GLONG, TỈNH ĐẮK NÔNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Trung Dũng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lý Văn Hòe
2. Ông Phạm Xuân Đức
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Trà My Thư Tòa án nhân dân
huyện Đắk Glong.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
tham gia phiên toà:Lang Thị Tố Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 5 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đắk Glong,
tỉnh Đắk Nông xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 164/2024/TLST-
DS, ngày 18/10/2024 về việc tranh chấp hợp đồng vay tài sản theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 05/2025/QĐXX-ST ngày 16/4/2025 Quyết định hoãn
phiên tòa số 10/2025/QĐST-DS ngày 08/5/2025 của Tòa án nhân dân huyện
Đắk Glong, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyn Th P (Có mt), sinh năm 1978.
Địa ch: bon K, xã Q, huyện Đ, tỉnh Đ.
- B đơn: Ông Vũ Văn V (Vng mt), sinh năm 1975.
Địa ch: bon P, xã Q, huyện Đ, tỉnh Đ.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện lời khai của nguyên đơn (bà Nguyễn Thị
P) trong quá trình giải quyết vụ án trình bày: Do có quen biết nhau, ông Vũ Văn
V nói đang cn vốn đ làm ăn nên vào ngày 17/11/2023 ông V đã đến nhà P
hi vay bà P s tiền 200.000.000 đng và P đã giao đ s tin 200.000.000
đồng (Hai trăm nghìn đng) cho ông V; vay không lãi, thi hn vay 03
tháng tính t ngày vay, ban đầu ông V có viết là vay 07 tháng nhưng P không
đồng ý ch cho vay trong thi hn 03 tháng nên ông V có sa li thi hn vay t
2
07 tháng thành 03 tháng; khi vay tin, ông V có viết, và giao cho P gi 01
giy vay tiền đề ngày 17/11/2023; khi vay tin ch P và ông V không có ai
khác. Đến thi hn tr n, P đã nhiều lần đến gặp để yêu cu ông V phi tr
cho P s tiền 200.000.000 đồng đã vay nhưng ông V vn không tr cho P,
còn c tình tránh, không hp tác. P hiện đang gia đình (chng con)
nhưng số tin P cho ông V vay là tin riêng là việc làm ăn của riêng
ca P vi ông V, không liên quan đến chng P và ai khác (chng P
cũng đã có đơn trình bày ý kiến gửi đến Toà án cho rằng đây là khoản tin riêng
việc làm ăn riêng giữa P ông Văn V, không liên quan đến chng
P nên đ ngh Toà án không đưa ông tham gia tố tụng ngưi liên quan).
Nay, P yêu cu Tòa án gii quyết buộc ông Văn V phi tr cho P s
tin gốc đã vay 200.000.000 đồng (Hai trăm triu đồng) khon tin lãi quá
hn phát sinh t ngày 18/02/2024 cho ngày 18/5/2025 vi mc lãi sut
0,83%/tháng (200.000.000 đồng x 0,83% x 15 tháng = 24.900.000 đồng). Tng
s tin phi tr cho P là 224.900.000 đồng.
Theo li trình bày ca b đơn (ông Văn V) trong quá trình gii quyết
v án: Ông Văn V đã được Tòa án triu tp nhiu lần đến Tòa án để làm
việc, tham gia phiên tòa nhưng ông V đều vng mt không do nên không
li trình bày ti Tòa án (ông V ch đến Tòa án 01 lần để nhn thông báo th
lý v án, nhưng không viết bn t khai, không ly lời khai được).
Ti phiên toà, Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến:
V vic tuân theo pháp lut t tng dân s: trong quá trình gii quyết v án
Thm phán, Hội đồng xét x nguyên đơn đã thc hiện đầy đ các quy định
ca pháp lut t tng dân s k t khi th v án cho đến trước khi Hội đồng
xét x vào ngh án. Đối vi b đơn không có mặt, không chấp hành các quy định
ca pháp lut t tng dân s.
Về nội dung vụ án: căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm
a khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228 ca B lut t tng dân s
năm 2015; Điều 357, Điều 463, Điều 465, Điều 466 Điu 468 ca B lut
dân s năm 2015; khoản 2 Điều 26 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hội quy định mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý s dng án phí và l phí Tòa án, đã đ ngh Hội đồng
xét x:
- Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th P đối vi ông Vũ Văn V
v vic tranh chp hợp đồng vay tài sn, buộc ông Văn V phải nghĩa vụ
thanh toán cho Nguyễn ThP tổng số tiền 224.900.000 đồng (trong đó: nợ
gốc là 200.000.000 đồng và tiền lãi phát sinh là 24.900. 000 đồng).
- Về án phí dân sự: Ông Văn V phải chịu số tiền 11.245.000 đồng án
phí dân sự sơ thẩm. Trả lại cho bà Nguyễn Thị P số tiền 5.333.000 đồng tạm ứng
án phí đã nộp.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
3
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
1. Về thủ tục tố tụng:
[1]1.1. Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án:
Nguyễn ThP khởi kiện yêu cầu ông Văn V phải thanh toán khoản tiền vay
chưa thanh toán khoản tiền lãi quá hạn phát sinh từ hợp đồng vay tiền nên
đây là quan hệ pháp luật tranh chấp về hợp đồng vay tài sản. Bị đơn thường trú
sinh sống tại bon P, Q, huyện Đ, tỉnh Đ. Do đó, theo quy định tại khoản 3
Điều 26, Điều 35, Điều 39 thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Đăk Glong, tỉnh Đắk Nông.
[2]1.2. Về sự vắng mặt của b đơn: Đối với ông Văn V vắng mặt tại
phiên tòa, Tòa án nhân dân huyện Đắk Glong đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng để mặt tại phiên tòa nhưng ông V đã vắng mặt lần thứ hai tại phiên tòa
mà không có lý do. Do đó, Hội đồng xét xử đã căn cứ vào Điều 227 và Điều 228
của Bộ luật tố tụng dân sự để xét xử vắng mặt bị đơn.
2. Về nội dung yêu cầu khởi kiên:
[3]2.1. Về số tiền nợ gốc đã vay (200.000.000 đồng) và thời hạn trả nợ:
Theo lời trình bày của nguyên đơn (bà Nguyễn Thị P) thể hiện: Vào ngày
17/11/2023 ti nhà P, ông V đã hỏi mượn bà P s tiền 200.000.000 đồng, thi
hn vay 03 tháng tính t ngày vay và P đã giao đủ s tiền 200.000.000 đồng
(Hai trăm nghìn đồng) cho ông V; sau khi giao tin, ông V viết, giao
cho P gi 01 giy vay tiền đề ngày 17/11/2023; khi vay tin ch P
ông V không ai khác, đây tài sn riêng ca P việc làm ăn riêng
gia P và ông V. Đến thi hn tr n (17/02/2024), P đã nhiều lần đến gp
để yêu cu ông V phi tr cho P s tiền 200.000.000 đồng đã vay nhưng ông
V vn không tr cho P, còn c tình né tránh, không hp tác; P cung cấp
cho Tòa án 01 bản gốc gấy vay tiền đề ngày 17/11/2023, có ký nhận của ông Vũ
Văn V.
Theo Điều 463 của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:
“Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay
giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho
vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng…”
Tại khoản 1 Điều 466 của Bộ luật dân sự quy định:
“1. Bên vay tài sản tin thì phi tr đủ tiền khi đến hn; nếu tài sn
vt thì phi tr vt cùng loại đúng số ng, cht lưng, tr trường hp tha
thuận khác”.
Căn cứ vào lời khai của nguyên đơn chứng cứ do nguyên đơn cung cấp
đã thể hiện giữa nguyên đơn bị đơn việc giao kết hợp đồng vay tiền, hình
thức và nội dung thỏa thuận việc vay tiền giữa các bên hoàn toàn tự nguyện
p hợp với các quy định của pháp luật; đến thời hạn trả nợ (ngày
17/02/2023) thì bị đơn đã không thanh toán cho nguyên đơn số tiền đã vay vi
phạm nghĩa vụ trả nợ, vi phạm thỏa thuận đã giao kết. Do đó, nguyên đơn khởi
4
kiện yêu cầu bị đơn phải thanh toán số tiền gốc đã vay là 200.000.000 đồng là có
căn cứ và cần chấp nhận.
[4]2.2. Về khoản tiền lãi phải thanh toán (24.900.000 đồng):
Theo nguyên đơn trình bày giấy vay tiền do nguyên đơn cung cấp thì
thời hạn vay tiền từ ngày 17/11/2023 đến ngày 17/02/2024 (03 tháng) vay
không lãi, đến ngày 17/02/2024 bị đơn đã không trả cho nguyên đơn số tiền đã
vay là vi phạm nghĩa vụ trả nợ, sau ngày 17/02/2024 khoản tiền vay chuyển
sang nợ quá hạn nguyên đơn chỉ yêu cầu tính lãi quá hạn với mức
0,83%/tháng với thời gian 15 tháng (từ ngày 18/02/2024 cho đến ngày
18/5/2025) với tổng số tiền lãi quá hạn là 24.900.000 đồng. Việc nguyên đơn chỉ
yêu cầu bị đơn phải chịu lãi suất quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán sau
ngày đến hạn trả nợ (từ ngày 18/02/2024) đến ngày 18/5/2025 mức lãi suất là
0,83%/tháng phù hợp với quy định tại Điều 357 khoản 2 Điều 468 của Bộ
luật dân sự nên cần chấp nhận buộc bị đơn phải trả cho nguyên đơn số tiền lãi là
24.900.000 đồng.
[5]3. Về án phí dân sự sơ thẩm: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự
Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí
lệ phí Tòa án: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận toàn bộ
(tổng số tiền 224.900.000 đồng) nên bị đơn phải nộp án phí dân sự thẩm
với số tiền 11.245.000 đồng (224.900.000 đồng x 5%). Trả lại cho bà Nguyễn
Thị P số tiền 5.333.000 đồng (Năm triệu ba trăm ba mươi ba nghìn đồng) tạm
ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0008614 ngày 17/10/2024 tại Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
[6]Xét quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đk Glong tại
phiên tòa là có căn cứ và phù hợp với các quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1
Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 271 Điu 273 ca B lut t
tng dân sự; Điều 274, Điều 280, Điều 357, Điều 401, Điều 463, Điều 465,
Điều 466 Điều 468 ca B lut dân s năm 2015; khoản 2 Điều 26 ca Ngh
Quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca y ban Tng v Quc
hội quy định mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l phí
Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn (bà Nguyễn Thị
P) đối với bị đơn (ông Vũ Văn V) về việc tranh chấp hợp đồng vay tài sản.
1. Buc ông Vũ Văn V phi thanh toán cho bà Nguyn Th P tng s tin là
224.900.000 đồng (Hai trăm hai mươi bn triu chín trăm nghìn đồng), trong
đó: s n gc 200.000.000 đồng (Hai trăm triu đồng) tin lãi quá hn
24.900.000 đồng (Hai mươi bn triệu chín trăm nghìn đồng).
K t ngày bn án hiu lc pháp luật i với trường hợp quan thi
hành án quyn ch động ra quyết định) hoc k t ngày đơn yêu cu thi
5
hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành xong tt c các khon tin, hàng tháng
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut dân s năm 2015.
2. Về án phí dân sự thẩm: Ông Văn V phải nộp số tiền 11.245.000
đồng (Mười một triệu hai trăm bốn mươi lăm nghìn đồng) án phí dân s
thẩm. Trả lại cho Nguyễn Thị P số tiền 5.333.000 đồng (Năm triệu ba trăm
ba mươi ba nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0008614 ngày
17/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
3. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Bđơn vắng mặt tại phiên tòa quyền kháng
cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết
bản án theo quy định.
Trường hợp bản án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân s quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án n sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Nông;
- VKSND huyện Đắk Glong (02);
- Chi Cc THADS huyện Đắk Glong;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Trung Dũng
Tải về
Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/DS-ST Bản án số 04/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất