Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1881 | Giá vàng quy đổi trạng thái | là giá mua vào lúc mở cửa của tổ chức tín dụng và của doanh nghiệp kinh doanh vàng. | 03/2006/QĐ-NHNN |
| 1882 | Giá yết | Là giá trái phiếu Chính phủ được các thành viên yết trên hệ thống. Giá yết được hiểu là giá không gộp lãi coupon (nếu có). | 46/2008/QĐ-BTC |
| 1883 | Giai đoạn báo động (Alert phase) | là thời gian bắt đầu phát sinh sự mất an toàn của tàu bay hoặc những người trên tàu bay. | 26/2007/QĐ-BGTVT |
| 1884 | Giai đoạn hồ nghi (Uncertainty phase) | là thời gian bắt đầu phát sinh có nghi ngờ về sự an toàn của tàu bay hoặc những người trên tàu bay. | 26/2007/QĐ-BGTVT |
| 1885 | Giai đoạn khẩn nguy (Distress phase) | là thời gian bắt đầu từ khi có cơ sở cho rằng tàu bay hoặc những người trên tàu bay bị nguy hiểm nghiêm trọng trực tiếp hoặc cần trợ giúp khẩn cấp. | 26/2007/QĐ-BGTVT |
| 1886 | Giải mã | Sử dụng nhiều phương pháp khác nhau (như ngữ âm, ngữ cảnh hoặc nội dung, từ gốc…) để tìm ra nghĩa hoặc cách phát âm của một từ. Người đọc sẽ dựa vào mối quan hệ giữa chữ viết – âm thanh để tìm ra cách phát âm và ý nghĩa của từ. | 30/2009/TT-BLĐTBXH |
| 1887 | Giải ngạch dự bị | Những quân nhân đang phục vụ ở ngạch dự bị đã đến hạn tuổi (nam 45, nữ 40) được đưa ra khỏi danh sách quân nhân dự bị. Những công dân đã được giải ngạch dự bị sẽ không bị gọi vào quân đội trong trường hợp có lệnh động viên thời chiến. | Từ điển Luật học trang 169 |
| 1888 | Giải ngạch sĩ quan dự bị | là chuyển ra khỏi ngạch sĩ quan dự bị | 16/1999/QH10 |
| 1889 | Giải ngũ | Việc nhà nước cho những quân dân được gọi vào phục vụ trong quân đội theo lệnh động viên được thôi làm nghĩa vụ phục vụ tại ngũ sau khi chấm dứt chiến tranh hoặc khi có chủ trương giảm quân số. | Từ điển Luật học trang 169 |
| 1890 | Giải pháp (thuật ngữ công pháp quốc tế) | Là việc tước bỏ, buộc phải giao nộp vũ khí, phương tiện tiến hành chiến tranh của quân đội chiến bại hoặc các lực lượng vũ trang chống đối trong nước sau khi kí kết hòa ước. Sau Chiến tranh thế giới II (1936 – 1945), toàn bộ vũ khí, trang bị, máy bay, hạm đội nổi, tàu ngầm của quân đội phát xít Đức bị giải giáp và chia đều cho ba nước Mĩ, Anh, Liên Xô. Ở Việt Nam, việc giải pháp quân đội phát xít Nhật từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc do quân đội Tưởng Giới Thạch đảm nhiệm, từ vĩ tuyến 17 trở vào Nam do quân đội Anh đảm nhiệm. | Từ điển Luật học trang 169 |
| 1891 | Giải pháp hữu ích | "1. Giải pháp hữu ích là giải pháp kĩ thuật mới so với trình độ kĩ thuật, có khả năng áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội (Điều 783 – Bộ luật dân sự). Đối tượng của giải pháp hữu ích có thể là cơ cấu, chất hoặc phương pháp. 2. Một giải pháp được công nhận là mới nếu trước ngày ưu tiên của đơn xin bảo hộ, giải pháp đó chưa được sử dụng công khai hoặc công bố công khai ở Việt Nam dưới bất kì hình thức nào (các loại ấn phẩm, băng ghi âm, ghi hình, trưng bày triển lãm, vv.) đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện được và không trùng với một trong những giải pháp của đơn xin bảo hộ giải pháp hữu ích hoặc sáng chế có ngày ưu tiên sớm hơn nộp tại Cục sở hữu trí tuệ. Giải pháp không bị coi là mất tính mới nếu đã bị người khác công bố mà không được phép của chủ giải pháp trong vòng 6 tháng trước ngày nộp đơn xin bảo hộ. 3. Bảo hộ sở hữu giải pháp hữu ích (x. Quyền sở hữu công nghiệp; Văn bằng bảo hộ, Quyền tác giả)." | Từ điển Luật học trang 170 |
| 1892 | Giải phóng hàng | Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền quyết định của người khai hải quan. | 52/2007/QĐ-BTC |
| 1893 | Giải quyết khiếu nại | là việc xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. | 04/2005/NĐ-CP |
| 1894 | Giải quyết tố cáo | là việc xác minh, kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo. | 04/2005/NĐ-CP |
| 1895 | Giải thể trạm | là ngừng hẳn toàn bộ công việc quan trắc và chấm dứt mọi hoạt động khác của trạm. | 03/2006/QĐ-BTNMT |
| 1896 | Giải thích | Thu thập chính xác thông tin từ các nguồn, giải thích và hiểu một tài liệu nào đó. | 30/2009/TT-BLĐTBXH |
| 1897 | Giải thích pháp luật | Là làm rõ, phân tích tinh thần, nội dung của một văn bản pháp luật, giải nghĩa thuật ngữ dùng trong văn bản pháp luật nếu thấy cần, để bảo đảm việc hiểu đúng, hiểu một cách thống nhất văn bản, thuật ngữ đó. Làm rõ điều nào, điểm nào, từ nào trong một văn bản pháp luật mà có sự hiểu không đúng, không thống nhất khi thi hành hoặc có đề nghị của cơ quan, của người thi hành pháp luật. Nguyên tắc chung là cơ quan có thẩm quyền và người có thẩm quyền ra văn bản thì có quyền giải thích văn bản ấy. Riêng giải thích hiến pháp, luật, pháp lệnh thuộc nhiệm vụ, quyền hạn hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội (Điểm 3 – Điều 91- Hiến pháp năm 1992). | Từ điển Luật học trang 170 |
| 1898 | Giải trình tổ chức bảo dưỡng | là tài liệu trong đó chứa đựng các nội dung mà Điều 18 quy định, để chứng minh rằng tổ chức bảo dưỡng tầu bay tuân thủ QCHK-145. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
| 1899 | Giải trình tổ chức bảo dưỡng tầu bay | là tài liệu trong đó chứa đựng các nội dung mà Điều 18 quy định, để chứng minh rằng tổ chức bảo dưỡng tầu bay tuân thủ QCHK-145. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
| 1900 | Giải trừ quân bị (thuật ngữ công pháp quốc tế) | Việc giảm bớt quân số, số lượng, chủng loại vũ khí, phương tiện tiến hành chiến tranh, ngân sách quốc phòng. Việc giải trừ quân bị, ngăn chặn chạy đua vũ trang là những mục tiêu đấu tranh của nhân dân nhiều nước trên thế giới nhằm bảo vệ hòa bình và cải thiện dân sinh. | Từ điển Luật học trang 170 |
Thuật ngữ pháp lý