Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1741 | Du lịch bền vững | là sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai. | 44/2005/QH11 |
| 1742 | Du lịch sinh thái | là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững. | 44/2005/QH11 |
| 1743 | Du lịch văn hóa | là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống. | 44/2005/QH11 |
| 1744 | Dữ liệu | là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. | 51/2005/QH11 |
| 1745 | Dữ liệu bảo dưỡng tầu bay | là tất cả các thông tin cần thiết để đảm bảo tầu bay hoặc thiết bị tầu bay được bảo dưỡng để duy trì trạng thái đủ điều kiện bay, hoặc khả năng làm việc của các thiết bị khai thác và thiết bị khẩn nguy. | 16/2006/QĐ-BGTVT |
| 1746 | Dữ liệu đặc tả (Metadata) | là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy nhập, quản lý và lưu trữ dữ liệu. | 64/2007/NĐ-CP |
| 1747 | Dữ liệu thô | Là dữ liệu chưa được chỉnh lý. | 162/2003/NĐ-CP |
| 1748 | Dư lượng các chất độc hại | Là phần còn lại của thuốc thú y, chất kích thích sinh trưởng và sinh sản, chất xử lý môi trường nuôi, các chất độc hại có nguồn gốc từ thức ăn, từ môi trường nuôi và các chất chuyển hoá của chúng tồn lưu trong thuỷ sản nuôi có thể gây hại cho sức khoẻ người tiêu dùng. | 130/2008/QĐ-BNN |
| 1749 | Dư lượng thuốc thú y | là lượng hoạt chất hoặc các sản phẩm chuyển hoá của nó còn lại trong mô bào động vật, sản phẩm động vật sau khi đã ngừng dùng thuốc, có thể gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. | 33/2005/NĐ-CP |
| 1750 | Dự thẩm viên | 1. Chức danh của người thẩm phán làm công tác điều tra trong các toà án đệ nhị cấp của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thời kì 1945 – 1950. 2. Dự thẩm viên trong tổ chức tư pháp của Pháp và của Việt Nam thời thuộc Pháp là một vị thẩm phán phụ trách công tác điều tra tại các tòa án sơ thẩm Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn trong thành phần tổ chức tòa án bao gồm ba bộ phận riêng: điều tra, công tố và xét xử (bộ phận công tố do thẩm phán công tố (tức biện lí) phụ trách, bộ nhận xét xử do thẩm phán xử án phụ trách). | Từ điển Luật học trang 139 |
| 1751 | Dự toán tạm cấp | Là mức dự toán được cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước tạm cấp theo quy định tại điều 45 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính trong trường hợp vào đầu năm ngân sách, dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. | 107/2008/TT-BTC |
| 1752 | Dự trữ bắt buộc | là số tiền mà tổ chức tín dụng phải gửi tại Ngân hàng Nhà nước để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia | 10/2003/QH11 |
| 1753 | Dự trữ ngoại hối nhà nước | là tài sản bằng ngoại hối thể hiện trong bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 28/2005/PL-UBTVQH11 |
| 1754 | Dự trữ ngoại hối nhà nước (FR) | là tài sản bằng ngoại hối thể hiện trong bảng cân đối tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, theo số liệu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố theo quy định của pháp luật hiện hành. | 231/2006/QĐ-TTg |
| 1755 | Dự trữ quốc gia bằng tiền | là khoản tiền dự trữ trong quỹ dự trữ quốc gia được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. | 17/2004/PL-UBTVQH11 |
| 1756 | Dự trữ quốc tế | là Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước quản lý và Dự trữ ngoại hối của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối | 10/2003/QH11 |
| 1757 | Đức trị | "Học thuyết về phương thức cai trị, quản lý nhà nước, xã hội dựa vào và theo những quy phạm đạo đức. Học thuyết đức trị cho rằng vua quan cai trị dân mà có nhân đức thì thông cảm với trời đất, gió thuận, mưa hòa, cọp lánh xa, chuột vắng, lòng người quy tụ về một mối, thiên hạ thái bình. Học thuyết đức trị cho rằng thiên tai là do trời và thánh, thần gây ra để cảnh cáo những vua quan cai trị dân mà không có đức. Đức trị cũng là một dạng của nhân trị, theo đó nhà cầm quyền phải lấy đạo đức để giáo dục, dẫn dắt dân chúng, chứ không phải chủ yếu dùng đến cưỡng chế, trừng phạt; giáo hóa, dẫn dắt dân chúng bằng Lễ và Nhạc, chứ không phải bằng pháp luật, một phương cách bất đắc dĩ hạn hữu mới phải dùng đến cưỡng chế." | Từ điển Luật học trang 165 |
| 1758 | Dụng cụ cứu sinh | là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người. | 19/2005/QĐ-BGTVT |
| 1759 | Dụng cụ giữ xi măng | là dụng cụ được sử dụng trong quá trình bơm ép xi măng áp suất cao để ngăn tạm thời dòng xi măng lên, xuống trong giếng khoan. Dụng cụ giữ xi măng là dụng cụ làm kín, không thể thu hồi được nhưng làm bằng kim loại có thể khoan phá được. | 37/2005/QĐ-BCN |
| 1760 | Dược | là thuốc và hoạt động liên quan đến thuốc. |
Thuật ngữ pháp lý