Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
1381DCSlà hệ thống điều khiển tích hợp đặt tại nhà máy điện hoặc trạm điện.16/2007/QĐ-BCN
1382Đêlà công trình ngăn nước lũ của sông hoặc ngăn nước biển, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân loại, phân cấp theo quy định của pháp luật79/2006/QH11
1383Đề án khuyến công địa phươnglà đề án khuyến công sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương để triển khai các hoạt động khuyến công theo chương trình, kế hoạch được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.08/2008/QĐ-BCT
1384Đề án khuyến công quốc gialà đề án khuyến công sử dụng kinh phí từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia để triển khai các hoạt động khuyến công theo chương trình, kế hoạch khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.08/2008/QĐ-BCT
1385Đê baolà đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt79/2006/QH11
1386Đê biểnlà đê ngăn nước biển79/2006/QH11
1387Đê bốilà đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông79/2006/QH11
1388Đê chuyên dùnglà đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt79/2006/QH11
1389Đê cửa sônglà đê chuyển tiếp giữa đê sông với đê biển hoặc bờ biển79/2006/QH11
1390Đê điềulà hệ thống công trình bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và công trình phụ trợ79/2006/QH11
1391Đế định hướng tạm thời"là một khung bằng thép được đặt trên đáy biển nhằm định hướng cho bộ khoan cụ và ống dẫn hướng đường kính lớn; đỡ các thiết bị dưới biển và tạo ra điểm neo các dây cáp định hướng trong các giếng có đầu giếng ngầm."37/2005/QĐ-BCN
1392Đe dọa bomlà mối đe dọa nhận biết được dưới bất kỳ hình thức nào, có thể đúng hoặc sai, liên quan đến chất nổ hoặc vật liệu nổ mà có thể gây mất an toàn cho tàu bay, cảng hàng không, sân bay hoặc công trình, trang bị, thiết bị hàng không khác.06/2007/QĐ-BGTVT
1393Đê sônglà tuyến đê dọc theo bờ sông, ngăn không cho nước lũ, nước triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ.171/2003/NĐ-CP
1394Đề tài cấp cơ sởLà nhiệm vụ nghiên cứu hàng năm mang tính chất thăm dò phục vụ cho các đề tài ở giai đoạn sau do các đơn vị đề xuất, trực tiếp quản lý.41/2003/QĐ-BNN
1395Đề tài nghiên cứu khoa họcLà nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cụ thể có mục tiêu, nội dung, phương pháp rõ ràng nhằm tạo ra các kết quả mới đáp ứng yêu cầu của sản xuất hoặc làm luận cứ xây dựng chính sách hay cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo.41/2003/QĐ-BNN
1396Đề tài tem kỷ niệmlà chủ đề về sự kiện lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, xã hội và nhân vật được lựa chọn để phát hành tem kỷ niệm.90/2003/QĐ-BBCVT
1397Đề tài thuộc chương trìnhLà nhiệm vụ nghiên cứu mang tính chiến lược và cấp thiết của Ngành. Thời gian thực hiện từ 1-3 năm, có thể dài hơn nhưng không quá 5 năm.41/2003/QĐ-BNN
1398Đề tài trọng điểm khácLà nhiệm vụ nghiên cứu mang tính cấp thiết hoặc đột xuất của Ngành, không nằm trong các chương trình. Thời gian thực hiện không quá 3 năm.41/2003/QĐ-BNN
1399Đèn biểnlà báo hiệu hàng hải được xây dựng cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.53/2005/QĐ-BGTVT
1400Đền bù thiệt hại chiến tranh"Khoản tiền mà nước gây chiến tranh xâm lược phải trả để đền bù toàn bộ thiệt hại cho quốc gia bị tiến công, bị xâm lược đã phải gánh chịu trong cuộc chiến tranh. Khái niệm về đền bù thiệt hại chiến tranh do các nước đồng minh thắng trận đế quốc Đức họp tại thành phố Vecxây (Pháp) vào tháng 6/1919 để thay thế bồi thường chiến tranh. Tại Hội nghị Krưm (Liên Xô) và Hội nghị Pôtxđam năm 1945, các nước đồng minh đã xác định: Tây Đức đền bù thiệt hại chiến tranh cho các nước Mĩ, Anh, Pháp; Đông Đức và các đồng minh phát xít Đức ở Bungari, Phần Lan, Hungary, Rumani, Áo chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại chiến tranh cho Liên Xô, Balan. Ngày 1.1.1954 cho Liên Xô, Balan, Cộng hòa dân chủ Đức ra tuyên bố chung hủy bỏ trách nhiệm đền bù thiệt hại chiến tranh của Cộng hòa dân chủ Đức đối với Liên Xô, Ba Lan."Từ điển Luật học trang 154