Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 1281 | Đăng ký biến động về sử dụng đất | là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi nhận các biến động về sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính thông qua quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. | 41/2008/QĐ-UBND |
| 1282 | Đăng ký chứng khoán | là việc ghi nhận quyền sở hữu và các quyền khác của người sở hữu chứng khoán. | 70/2006/QH11 |
| 1283 | Đăng ký dân số | là việc thu thập và cập nhật những thông tin cơ bản về dân số của mỗi người dân theo từng thời gian. | 06/2003/PL-UBTVQH11 |
| 1284 | Đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư | là việc các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đăng ký đổi Giấy phép đầu tư thành Giấy chứng nhận đầu tư. | 101/2006/NĐ-CP |
| 1285 | Đăng ký giấy tờ có giá | là việc khách hàng lưu ký đăng ký với Ngân hàng Nhà nước danh mục giấy tờ có giá đang lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước để bán lại trong nghiệp vụ thị trường mở hoặc đề nghị Ngân hàng Nhà nước chiết khấu. | 1022/2004/QĐ-NHNN |
| 1286 | Đăng ký lại | "là việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới mà vẫn giữ nguyên loại hình doanh nghiệp theo Giấy phép đầu tư đã được cấp; Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh." | 101/2006/NĐ-CP |
| 1287 | Đăng ký quyền sử dụng đất | là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất | 13/2003/QH11 |
| 1288 | Đăng ký quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất | là rừng trồng là việc chủ rừng đăng ký để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng | 29/2004/QH11 |
| 1289 | Đăng tiêu | là báo hiệu hàng hải được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng hàng hải, báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm, bãi cạn hay báo hiệu một vị trí đặc biệt nào đó. | 53/2005/QĐ-BGTVT |
| 1290 | Đánh giá công nghệ | là hoạt động xác định trình độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động kinh tế - xã hội, môi trường của công nghệ | 80/2006/QH11 |
| 1291 | Đánh giá hệ thống quản lý môi trường | Là quá trình kiểm tra xác nhận một cách có hệ thống và được lập thành văn bản để có được các chứng cứ và đánh giá một cách khách quan các chứng cứ nhằm xác định xem HTQLMT của tổ chức có phù hợp với chuẩn cứ đánh giá HTQLMT do tổ chức lập ra hay không và thông báo kết quả của quá trình này cho lãnh đạo. | 3746/QĐ-UBND |
| 1292 | Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp | Là việc sử dụng tiêu chí để xác định hiệu quả hoạt động và phân loại doanh nghiệp. | 09/2008/QĐ-BCT |
| 1293 | Đánh giá môi trường chiến lược | là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững. | 52/2005/QH11 |
| 1294 | Đánh giá ngoài chương trình giáo dục | là quá trình khảo sát, đánh giá của các chuyên gia không thuộc trường có chương trình giáo dục đang được đánh giá, dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để xác định mức độ đáp ứng được các mục tiêu đã đề ra. | 29/2008/QĐ-BGDĐT |
| 1295 | Đánh giá rủi ro | Là việc xem xét có hệ thống mức độ ưu tiên trong quản lý rủi ro thông qua đánh giá và so sánh mức độ rủi ro với các chuẩn mực, mức độ rủi ro đã được xác định hoặc với các tiêu chí khác. | 52/2007/QĐ-BTC |
| 1296 | Đánh giá sự phù hợp | là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định. | 68/2006/QH11 |
| 1297 | Đánh giá tác động môi trường | là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. | 52/2005/QH11 |
| 1298 | Đánh giá tài nguyên rừng | là hoạt động đánh giá về số lượng và chất lượng của hiện trạng rừng cộng đồng có sự tham gia của cộng đồng. | 106/2006/QĐ-BNN |
| 1299 | Đánh giá, giám sát tình trạng nợ nước ngoài | là việc Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước liên quan thông qua hệ thống chỉ tiêu nợ nước ngoài thực hiện theo dõi, đánh giá thường xuyên tình trạng nợ nước ngoài, phân tích danh mục nợ để kịp thời phát hiện những dấu hiệu mất cân đối trong thanh toán quốc tế của nền kinh tế, các khó khăn tài chính trong việc trả nợ nước ngoài của khu vực công và tư nhân, quản lý tốt rủi ro nhằm điều chỉnh chính sách vay nợ và danh mục nợ phù hợp, kịp thời, đảm bảo bền vững nợ theo các ngưỡng an toàn và an ninh tài chính quốc gia. | 231/2006/QĐ-TTg |
| 1300 | Danh hiệu thi đua | là hình thức ghi nhận, biểu dương, tôn vinh cá nhân, tập thể có thành tích trong phong trào thi đua. | 04/2007/QĐ-BTM |
Thuật ngữ pháp lý