Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
1221Đại diện hợp phápcủa tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký bảo hộ giống cây trồng tại Việt Nam là tổ chức, cá nhân bao gồm công dân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc có địa chỉ thường trú tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được tổ chức, cá nhân sở hữu giống cây trồng đăng ký bảo hộ uỷ quyền bằng văn bản để thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng.104/2006/NĐ-CP
1222Đại diện lâm thời"Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao (đại sứ, công sứ) trong thời gian những người này tạm thời vắng mặt (về nước họp, nghĩ phép …). Đại diện lâm thời phải là người có hàm cao nhất có mặt ở cơ quan đại diện ngoại giao sau đại sứ theo thứ tự công sứ, tham tán, bí thư thứ nhất, thứ hai, thứ ba, tùy viên; cơ quan đại diện ngoại giao nào không có người ở hàm trên thì cử người ở hàm dưới liền sau. Việc cử đại diện lâm thời phải được thông báo cho bộ ngoại giao nước sở tại và trưởng đoàn ngoại giao."Từ điển Luật học trang 143
1223Đại diện người sở hữu trái phiếulà pháp nhân được ủy quyền nắm giữ trái phiếu và đại diện cho quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu.48/1998/NĐ-CP
1224Đại diện theo pháp luật1. Trong lĩnh vực dân sự, đại diện theo pháp luật (hay là đại diện đương nhiên) là đại diện theo quy định của pháp luật mà không cần phải có ủy quyền. 2. Người đại diện theo pháp luật bao gồm: a. Cha, mẹ đối với con chưa thành niên. b. Người giám hộ đối với người được giám hộ (x. Giám hộ). c. Người được tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. d. Người đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. đ. Chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình. e. Tổ trường tổ hợp tác đối với tổ hợp tác. 3. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật (x. Pháp luật)Từ điển Luật học trang 143
1225Đại diện theo uỷ quyềnlà đại diện được xác lập theo sự uỷ quyền giữa người đại diện và người được đại diện.33/2005/QH11
1226Đại diện theo ủy quyền"Đại diện được xác lập theo sự ủy quyền của các người đại diện và người được đại diện. Vd. Ông A ủy quyền cho ông B mua cho mình một cái nhà nên giao cho ông B đi tìm nhà, thỏa thuận về giá cả, kí hợp đồng và thanh toán tiền nhân danh ông A; Ông C ủy quyền cho ông D thay mặt mình tham gia tố tụng tại tòa án về sự kiện của ông C về tranh chấp nhà. Nội dung ủy quyền phải được ghi trong văn bản ủy quyền. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện và người được đại diện (x. Đại diện)."Từ điển Luật học trang 144
1227Đại diện thương mại1. Người đại diện thương mại là người được ủy thác kinh doanh của một thương nhân trong phạm vi một địa phương (toàn quốc, tỉnh, khu vực) với quyền hạn là được độc lập giao dịch, thương lượng, kí kết hợp đồng mua, bán, thuê tài sản, thuê nhân viên … thay mặt và phục vụ lợi ích của nhà kinh doanh. 2. Người đại diện thương mại là một thương nhân cho nên họ phải đăng kí tại cơ quan đăng kí thương mại. 3. Người đại diện thương mại được hưởng thù lao của người ủy thác, do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng đại diện thương mại. Thù lao này có thể là một tỉ lệ phần trăm giá hợp đồng kí kết hoặc một khoản tiền nhất định. 4. Hợp đồng đại diện thương mại chấm dứt khi hết hạn hoặc theo sự thỏa thuận giữa hai bên. Một bên cũng có thể đơn phương yêu cầu hủy hợp đồng nếu có sự vi phạm nghĩa vụ của bên kia như người ủy thác không trả thù lao cho người đại diện hoặc người đại diện không thực hiện nghĩa vụ được ủy thác.Từ điển Luật học trang 144
1228Đại hìnhTừ cũ dùng để chỉ các vụ án về trọng tội (vd. Việc đại hình, án đại hình) và để gọi các phiên tòa xử các việc trọng tội (vd. Phiên tòa đại hình, tòa đại hình) có hội đồng xét xử gồm nhiều người hơn khi xử các việc tiểu hình (x. Tiểu hình). Đại hình là từ cũ nay không dùng nữa.Từ điển Luật học trang 144
1229Đại hội đồng cổ đôngĐại hội của tất cả các thành viên công ti có đóng góp cổ đông tham dự. Đại hội đồng cổ đông được triệu tập theo định kì hoặc bất thường theo quy định của điều lệ công ti. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất mọi vấn đề có liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của công ti.Từ điển Luật học trang 144
1230Đại hội đồng liên hợp quốc"Một trong sáu cơ quan chính của Liên hợp quốc, bao gồm tất cả các thành viên của Liên hợp quốc, là cơ quan cao nhất của Liên hợp quốc trong lĩnh vực phối hợp hợp tác kinh tế, xã hội và nhân đạo, thảo luận bất cứ về vấn đề nào trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền riêng biệt của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. Đại hội đồng có bảy ủy ban chính: ủy ban thứ nhất về các vấn đề chính trị và an ninh; ủy ban thứ hai về các vấn đề kinh tế - tài chính; ủy ban thứ ba về các vấn đề xã hội, văn hóa, nhân đạo; ủy ban thứ tư về vấn đề quản thúc và lãnh thổ chưa tự quản; ủy ban thứ năm về vấn đề hành chính và ngân sách; ủy ban thứ sáu về các vấn đề pháp lí và ủy ban thứ bảy là ủy ban đặc biệt về các vấn đề chính trị. Ngoài ra Đại hội đồng còn có một số ủy ban và cơ quan giúp việc khác."Từ điển Luật học trang 145
1231Đại hội xã viên"Đại hội của những thành viên với tư cách là xã viên của hợp tác xã. Đại hội xã viên có thể là đại hội toàn thể xã viên hoặc đại hội đại biểu xã viên, có thể là đại hội xã viên thường kì (mỗi năm họp một lần) hoặc đại hội xã viên bất thường. Đại hội xã viên có quyền hạn cao nhất của hợp tác xã, có quyền quyết định những vấn đề về sản xuất, kinh doanh; về kế toán tài chính; bầu và bãi miễn cơ quan quản lý hợp tác xã; thông qua việc kết nạp xã viên và cho xã viên ra hợp tác xã, quyết định việc hợp nhất, chia tách, giải thể hợp tác xã,vv."Từ điển Luật học trang 145
1232Đài kiểm soát tại sân baylà một đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ kiểm soát không lưu đối với hoạt động bay tại sân bay.14/2007/QĐ-BGTVT
1233Đài lưu độnglà một đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ lưu động, sử dụng lúc chuyển động hoặc tạm dừng ở những điểm không định trước.24/2004/NĐ-CP
1234Đại lý bảo hiểmlà cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền bán các sản phẩm bảo hiểm cho công chúng thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm và đáp ứng đầy đủ các điều kiện qui định tại khoản 9, Điều 1, Nghị định số 74/CP ngày 14/6/1997 của Chính phủ.28/1998/TT-BTC
1235Đại lý bao tiêulà hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.36/2005/QH11
1236Đại lý chuyển nhượng quyền sở hữu chứng khoánlà tổ chức cung cấp dịch vụ quản lý thông tin về người sở hữu chứng khoán, chuyển quyền sở hữu và phân phối chứng khoán, thay mặt tổ chức phát hành báo cáo cho các cổ đông thông tin liên quan nhận được từ tổ chức phát hành.60/2004/QĐ-BTC
1237Đại lý điều tiếtlà đại lý, công ty giao nhận hàng hoá hoặc tổ chức khác thực hiện kinh doanh với một hãng hàng không và được Cục Hàng không Việt Nam cho phép thực hiện kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hàng hoá, thư, bưu phẩm, bưu kiện.06/2007/QĐ-BGTVT
1238Đại lý độc quyềnlà hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại dịch vụ nhất định.36/2005/QH11
1239Đại lý Internetlà tổ chức, cá nhân, nhân danh doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập, dịch vụ ứng dụng Internet để cung cấp các dịch vụ truy nhập, dịch vụ ứng dụng Internet cho người sử dụng thông qua hợp đồng đại lý và hưởng thù lao.35/2006/QĐ-UBND-QNg
1240Đại lý phát hành chứng khoánlà các công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thoả thuận hoặc thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành chính.144/2003/NĐ-CP