Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
1021 | Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ | là nơi có điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ, hỗ trợ cần thiết để ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ | 80/2006/QH11 |
1022 | Cổ tức | là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính. | 60/2005/QH11 |
1023 | Cố vấn pháp lý | Người có chuyên môn về pháp lý (luật sư, luật gia) được hỏi ý kiến về những vấn đề pháp lý. Cố vấn pháp lý có thể là người trong biên chế, có thể là một cộng tác viên. (Xt. Tư vấn pháp lý). | Từ điển Luật học trang 104 |
1024 | Cố ý gây thiệt hại | là trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra. | 33/2005/QH11 |
1025 | Cố ý gián tiếp | Lỗi của một người khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhận thức rõ hành vi của mình có tính chất nguy hiểm cho xã hội, thấy được hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong muốn nhưng có ý thức bỏ mặc cho hậu quả tác hại xảy ra. | Từ điển Luật học trang 104 |
1026 | Cố ý phạm tội | Thái độ tâm lý của một người đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội của mình và đối với hậu quả cho hành vi đó gây ra. Căn cứ vào đặc điểm trạng thái tâm lý của người phạm tội, luật hình sự chia tội thành 2 loại: cố ý và vô ý. Tội cố ý gồm hai hình thức: cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp. Tội vô ý cũng được chia ra: vô ý vì quá tự tin và vô ý do cẩu thả. Theo Điều 9 - Bộ luật hình sự, thì “cố ý phạm tội là phạm tội trong trường hợp nhận thức rõ hành vi của mình có tính chất nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hoặc có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra”. | Từ điển Luật học trang 105 |
1027 | Cố ý trực tiếp | Lỗi của người khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhận thức rõ hành vi của mình có tính chất nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn cho hậu quả xảy ra. | Từ điển Luật học trang 105 |
1028 | CoC | Quy tắc ứng xử trong nuôi trồng thuỷ sản có trách nhiệm, viết tắt là ”quy phạm nuôi có trách nhiệm”, (Code of Conduct for Responsible Aquaculture, viết tắt là CoC): là quy phạm thực hành để ứng dụng trong nuôi tôm được xây dựng dựa trên các quy định tại Điều 9 - Phát triển nuôi trồng thuỷ sản - của “Bộ Quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm” của FAO (Phụ lục 1) nhằm kiểm soát dịch bệnh, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm nuôi, nâng cao tính cộng đồng và hiệu quả tổng hợp của nghề nuôi tôm. | 06/2006/QĐ-BTS |
1029 | CoC (Code of Conduct for Responsible Aquaculture) | là quy tắc ứng xử trong nuôi trồng thuỷ sản có trách nhiệm (viết tắt là Quy phạm nuôi có trách nhiệm) được ứng dụng trong nuôi tôm nhằm kiểm soát dịch bệnh, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm nuôi, nâng cao tính cộng đồng và hiệu quả tổng hợp của nghề nuôi tôm. | 33/2007/QĐ-UBND |
1030 | Cogitationis poenam nemo palitur | Một nguyên tắc của pháp luật cổ La Mã: khác tư tưởng, chính kiến không phải là tội phạm và không bị xử phạt. Luật pháp hiện đại của nhiều nước quy định rằng khi tư tưởng, chính kiến đã được thể hiện bằng các hành vi phạm tội do luật quy định thì mới bị đưa ra xét xử và phải chịu hình phạt. | Từ điển Luật học trang 101 |
1031 | Còi điện | là thiết bị chuyên dùng phát âm thanh nhờ sử dụng nguồn điện. | 30/2004/QĐ-BGTVT |
1032 | Còi hơi | là thiết bị chuyên dùng phát âm thanh nhờ hệ thống khí nén. | 30/2004/QĐ-BGTVT |
1033 | Còi ủ | là thiết bị chuyên dùng phát âm thanh đặc biệt khác với âm thanh của còi điện và còi hơi. | 30/2004/QĐ-BGTVT |
1034 | COM | (Communication): Thông tin. | 21/2007/QĐ-BGTVT |
1035 | Con ngoài giá thú | Con mà cha mẹ không phải là vợ chồng, hoặc cha mẹ ăn ở với nhau như vợ chồng, nhưng việc lấy nhau chưa được uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đăng ký vào sổ kết hôn. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ đăng ký khai sinh cho đứa trẻ mà không cần đi sâu vào tình trạng hôn nhân của cha mẹ. Nếu người đứng khai không muốn khai tên người cha thì ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn vẫn đăng kí. Cha, mẹ của con ngoài giá thú có nhiệm vụ nuôi dưỡng con ngoài giá thú và con ngoài giá thú có nhiệm vụ đối với cha, mẹ theo pháp luật về quan hệ giữa cha, mẹ với con. Con ngoài giá thú được thừa kế của cha, mẹ và cha, mẹ được thừa kế của con ngoài giá thú theo những quy định của pháp luật về thừa kế. | Từ điển Luật học trang 102 |
1036 | Con nuôi | 1. Con nuôi là người được một người khác không phải là cha, mẹ nhận làm con và giữa hai người có mối quan hệ gắn bó như cha, mẹ với con. 2. Theo Điều 35 - Luật hôn nhân gia đình ngày 20.12.1986 thì người từ 16 tuổi trở xuống mới được nhận làm con nuôi. Trong trường hợp nuôi con nuôi là thương binh, người tàn tật hoặc làm con nuôi người già yếu cô đơn thì con nuôi có thể trên 15 tuổi. Người nuôi phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên. 3. Việc nhận nuôi con nuôi phải được sự thỏa thuận của hai vợ chồng người nuôi, của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người con nuôi chưa thành niên. Nếu nhận con nuôi từ 9 tuổi trở lên thì còn phải được sự đồng ý của em đó. 4. Việc nhận nuôi con nuôi phải do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người nuôi hoặc con nuôi công nhận và ghi vào sổ hộ tịch. 5. Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi và giữa con nuôi với cha, mẹ nuôi có những quyền và nghĩa vụ như cha, mẹ đẻ với con. 6. Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được thừa kế di sản của nhau. Con nuôi vẫn được thừa kế về phía cha, mẹ đẻ theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật. | Từ điển Luật học trang 102 |
1037 | Cồn rượu | Là cồn để sản xuất, pha chế rượu, có tên khoa học là Etanol, công thức hóa học là C2,H5OH. | 40/2008/NĐ-CP |
1038 | Con trong giá thú | Con sinh ra trong thời kỳ mà cha mẹ đã kết hôn với nhau, việc kết hôn được ủy ban nhân dân (xã, phường) công nhận và ghi vào sổ kết hôn. | Từ điển Luật học trang 103 |
1039 | Công an nhân dân | là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công an nhân dân gồm lực lượng An ninh nhân dân và lực lượng Cảnh sát nhân dân. | 54/2005/QH11 |
1040 | Công an xã | là lực lượng vũ trang bán chuyên trách, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã. | 06/2008/PL-UBTVQH12 |