Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
561 | Cây có múi S0 | là cây được nhân giống vô tính từ cây đầu dòng cây có múi, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S0 được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S1. | 64/2008/QĐ-BNN |
562 | Cây có múi S1 | là cây được nhân giống vô tính từ cây S0, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S1 được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S2. | 64/2008/QĐ-BNN |
563 | Cây có múi S2 | là cây được nhân giống vô tính từ cây S1, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S2 được trồng lấy quả, không sử dụng khai thác vật liệu nhân giống. | 64/2008/QĐ-BNN |
564 | Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm | là những loài cây công nghiệp, cây ăn quả có thời gian kiến thiết cơ bản và thời gian kinh doanh trong nhiều năm. | 64/2008/QĐ-BNN |
565 | Cây đầu dòng | là vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng hoặc từ giống gốc nhập nội, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống. | 64/2008/QĐ-BNN |
566 | Cây mẹ | là cây lâm nghiệp tốt nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng giống hoặc vườn giống để nhân giống. | 15/2004/PL-UBTVQH11 |
567 | Cây phi mục đích | "cây không đáp ứng mục đích kinh doanh rừng đối với rừng sản xuất; là cây không đáp ứng mục đích phòng hộ bảo vệ môi trường đối với rừng phòng hộ." | 186/2006/QĐ-TTg |
568 | Cây phù trợ | Là cây trồng xen, hỗ trợ cây trồng chính theo mật độ nhất định, gồm các loài cây mọc nhanh, cây có tác dụng vừa cải tạo đất vừa có hiệu quả kinh tế | 80/2003/TTLT-BNN-BTC |
569 | CE (Cefiticate Euro) | là chứng chỉ Châu Âu. | 01/2006/TT-DSGĐTE |
570 | CFR | (A.Cost and Freight), kí hiệu quốc tế dùng trong lĩnh vực thương mại quốc tế, tiếng Việt là tiền hàng + cước phí. Theo điều kiện này thì bên bán phải: - Kí hợp đồng chuyên chở đường biển và trả cước phí để chở hàng đến cảng đích. - Giao hàng lên tàu. - Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu (nếu có). - Cung cấp cho bên mua hóa đơn và vận đơn đường biển hoàn hảo. - Trả tiền chi phí bốc hàng lên tàu. - Trả tiền chi phí dỡ hàng, nếu chi phí này đã được tính vào tiền cước. Bên mua phải: - Nhận hàng khi hoá đơn và vận đơn đã được giao cho mình. - Trả tiền chi phí dỡ hàng nếu chi phí này chưa nằm trong tiền cước. - Chịu mọi rủi ro và tổn thất hàng hóa kể từ khi hàng đã qua hẳn lan can tàu ở cảng bốc hàng. | Từ điển Luật học trang 75 |
571 | CGMP | từ tiếng Anh “Good Manufacturing Practices for Cosmetic”, được dịch là “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm”. | 24/2006/QĐ-BYT |
572 | Chai chứa LPG | là chai chứa bằng thép dùng để chứa khí dầu mỏ hoá lỏng nạp lại được và có dung tích chứa nước nhỏ hơn 150 lít. | 36/2006/QĐ-BCN |
573 | Chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế | là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ hiệu lực của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 41/2005/QH11 |
574 | Chậm lũ | là việc tạm chứa một phần nước lũ của một con sông vào khu vực đã định. | 171/2003/NĐ-CP |
575 | Chậm thực hiện bồi thường | là hành vi của tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng thời hạn bồi thường cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định khi Nhà nước thu hồi đất. | 182/2004/NĐ-CP |
576 | Chân đê đối với đê đất | là vị trí giao nhau giữa mái đê hoặc mái cơ đê với mặt đất tự nhiên được xác định tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mốc chỉ giới hành lang bảo vệ đê | 79/2006/QH11 |
577 | Chấn tâm | là hình chiếu theo chiều thẳng đứng của chấn tiêu trên mặt đất. | 264/2006/QĐ-TTg |
578 | Chấn tiêu | là nơi phát sinh động đất, nơi năng lượng động đất được giải phóng và truyền ra không gian xung quanh dưới dạng sóng đàn hồi, gây rung động mặt đất. | 264/2006/QĐ-TTg |
579 | Chánh án | Một chức vụ tư pháp để chỉ người thẩm phán đứng đầu và quản lý điều hành một cấp tòa án. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm theo đề nghị của chủ tịch nước. Nhiệm kì của chánh án Toà án nhân dân tối cao theo nhiệm kì của Quốc hội. Chánh án tòa án quân sự và chánh án tòa án nhân dân địa phương các cấp do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của Luật tổ chức tòa án và Pháp lệnh về thẩm phán và hội thẩm tòa án nhân dân. Nhiệm kì của chánh án tòa án quân sự và chánh án toà án nhân dân địa phương là 5 năm. | Từ điển Luật học trang 75 |
580 | Chánh án toà án nhân dân tối cao | "Người đứng đầu ngành toà án toàn quốc do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm (Khoản 7 - Điều 84 - Hiến pháp năm 1992). Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là chủ tịch Hội đồng tuyển chọn thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Về xét xử, chánh án Tòa án nhân dân tối cao có những nhiệm vụ quyền hạn, quy định trong pháp luật tố tụng. Chánh án Toà án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo trước Uỷ ban thường trụ Quốc hội và chủ tịch nước (Điều 135 - Hiến pháp năm 1992)." | Từ điển Luật học trang 75 |