Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 5361 | Trú quán | Nơi sinh sống thường xuyên của một người nào đó. | Từ điển Luật học trang 538 |
| 5362 | Trụ sở của người nộp thuế | "là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hoá, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế đối với người nộp thuế không có hoạt động kinh doanh" | 78/2006/QH11 |
| 5363 | Trực hệ | x. Thứ tự họ hàng | Từ điển Luật học trang 540 |
| 5364 | Trục xuất | Việc cơ quan có thẩm quyền của nước chủ nhà buộc một hoặc nhiều hơn người nước ngoài phải rời khỏi nước chủ nhà trong phạm vi 24 tiếng đồng hồ hoặc nhiều hơn 24 tiếng, nhưng rất hạn chế. Người nước ngoài bị trục xuất có thể là do có những hành vi phạm pháp cụ thể hoặc có những lời nói, cử chỉ làm phương hại đến uy tín, ảnh hưởng đến quan hệ của nước chủ nhà. Người bị trục xuất sẽ tự nguyện rời khỏi nước chủ nhà dưới sự giám sát của nhà chức trách địa phương. Nếu không tự nguyện thì sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế. | Từ điển Luật học trang 538 |
| 5365 | Trưng bày giới thiệu hàng hóa | Hành vi thương mại của thương nhân dùng hàng hóa để giới thiệu, quảng cáo với khách hàng về sản phẩm, hàng hóa của mình nhằm xúc tiến thương mại. Thương nhân có quyền tự mình tổ chức hoặc thuê thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hóa tổ chức. Các hình thức và điều kiện về hàng hóa được trưng bày phải theo các quy định của các Điều 198 - 207 - Luật thương mại năm 1997. | Từ điển Luật học trang 540 |
| 5366 | Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ | là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân dùng hàng hoá, dịch vụ và tài liệu về hàng hoá, dịch vụ để giới thiệu với khách hàng về hàng hoá, dịch vụ đó. | 36/2005/QH11 |
| 5367 | Trưng cầu ý dân | "(cg. Trưng cầu dân ý) là đưa một vấn đề quan trọng của đất nước ra lấy ý kiến của nhân dân theo một thể thức do pháp luật quy định, thường là theo cách bỏ phiếu. Quốc hội có quyền ""quyết định việc trưng cầu ý dân"" (Khoản 14 - Điều 84 - Hiến pháp năm 1992)." | Từ điển Luật học trang 540 |
| 5368 | Trung dụng | Là việc huy động tài sản, phương tiện thuộc quyền sở hữu của các ngành dân sự, hay thuộc quyền sở hữu của công dân để phục vụ cho nhu cầu quân sự khi có lệnh tổng động viên hoặc động viên. Việc trưng dụng phải có lệnh (bằng văn bản) của viên chức nhà nước có thẩm quyền. Lạm dụng quyền trưng dụng để xâm phạm tài sản của nhà nước, của công dân là phạm tội hình sự. Tài sản, phương tiện bị trưng dụng phải được trả lại nguyên vẹn, nếu hư hỏng, mất mát phải bồi thường cho chủ sở hữu sau khi hết thời hạn trưng dụng. | Từ điển Luật học trang 540 |
| 5369 | Trưng dụng tài sản | là việc Nhà nước sử dụng có thời hạn tài sản của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thông qua quyết định hành chính trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia. | 15/2008/QH12 |
| 5370 | Trung gian hòa giải | Làm môi giới cho các bên tranh chấp giải quyết, thỏa thuận về các điểm bất đồng với nhau. | Từ điển Luật học trang 538 |
| 5371 | Trung gian truyền bệnh | là côn trùng, động vật, môi trường, thực phẩm và các vật khác mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và có khả năng truyền bệnh | 03/2007/QH12 |
| 5372 | Trưng mua | "Một biện pháp hành chính buộc chủ sở hữu (tổ chức hay cá nhân) phải bán tài sản hoặc công trình xây dựng của mình cho nhà nước do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện trong những trường hợp thật cần thiết vì lý do bảo đảm trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc gia. Chủ sở hữu tài sản trưng mua được bồi thường theo giá thị trường. Chủ sở hữu tài sản bị trưng mua nếu cho rằng việc trưng mua là bất hợp pháp thì có quyền khiếu nại với cơ quan đã ra quyết định trưng mua; nếu không đồng ý với cách giải quyết của cơ quan này thì khiếu nại lên cơ quan cấp trên hoặc khởi kiện ra tòa án hành chính để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Điều 23 - Hiến pháp năm 1992 quy định ""Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hóa. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường""." | Từ điển Luật học trang 540 |
| 5373 | Trưng mua tài sản | là việc Nhà nước mua tài sản của tổ chức (không bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân), cá nhân, hộ gia đình thông qua quyết định hành chính trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia. | 15/2008/QH12 |
| 5374 | Trung tâm dự báo thời tiết toàn cầu | (World area forecast centre): Trung tâm khí tượng được chỉ định chuẩn bị và cung cấp các dự báo tầng cao ở dạng số cho các trung tâm dự báo thời tiết khu vực. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
| 5375 | Trung tâm kiểm soát đường dài | là một đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ kiểm soát không lưu đối với các chuyến bay có kiểm soát, trong vùng kiểm soát thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
| 5376 | Trung tâm phát triển cụm công nghiệp | Là đơn vị sự nghiệp kinh tế có thu trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, được thành lập để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị kinh doanh hạ tầng. Tổ chức, biên chế, kinh phí hoạt động của Trung tâm phát triển cụm công nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật. | 105/2009/QĐ-TTg |
| 5377 | Trung tâm quản lý sau cai nghiện | Là đơn vị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) thành lập để thực hiện công tác quản lý sau cai nghiện đối với người đã hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc nhưng có nguy cơ tái nghiện cao. | 94/2009/NĐ-CP |
| 5378 | Trung tâm thanh toán bù trừ séc | là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc tổ chức khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép để tổ chức, chủ trì việc trao đổi, thanh toán bù trừ séc, quyết toán các nghĩa vụ tài chính phát sinh từ việc thanh toán bù trừ séc cho các thành viên là ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | 49/2005/QH11 |
| 5379 | Trung tâm thương mại | "là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê... được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cần phát triển hoạt động kinh doanh của thương nhân và thoả mãn nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ của khách hàng." | 1371/2004/QĐ-BTM |
| 5380 | Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam | Một tổ chức phi chính phủ được thành lập bên cạnh Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ các quan hệ kinh tế quốc tế như: các hợp đồng mua bán ngoại thương, các hợp đồng đầu tư, du lịch, vận tải và bảo hiểm quốc tế, chuyển giao công nghệ, tín dụng và thanh toán quốc tế, vv. Trung tâm trọng tài kinh tế quốc tế Việt Nam có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp trong trường hợp một hoặc các bên có tranh chấp là thể nhân hoặc pháp nhân có quốc tịch nước ngoài. Ngoài ra, Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam còn có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh tế giữa các cá nhân và pháp nhân kinh doanh Việt Nam theo yêu cầu của các bên có tranh chấp. | Từ điển Luật học trang 538 |
Thuật ngữ pháp lý