Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4961 | Thuốc | là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, trừ thực phẩm chức năng. | 34/2005/QH11 |
| 4962 | Thuốc chủ yếu | là thuốc đáp ứng nhu cầu điều trị trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với cơ cấu bệnh tật ở Việt Nam được quy định tại danh mục thuốc chủ yếu sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. | 34/2005/QH11 |
| 4963 | Thuốc cổ truyền | là một vị thuốc (sống hoặc chín) hay một chế phẩm thuốc được phối ngũ lập phương và bào chế theo phương pháp của y học cổ truyền từ một hay nhiều vị thuốc (có nguồn gốc từ thực vật, động vật hay khoáng vật) có tác dụng chữa bệnh hay có lợi cho sức khoẻ con người. | 39/2008/QĐ-BYT |
| 4964 | Thuốc đông y | là thuốc từ dược liệu, được bào chế theo lý luận và phương pháp của y học cổ truyền của các nước phương Đông. | 01/2007/QĐ-BYT |
| 4965 | Thuốc gây nghiện | là thuốc nếu sử dụng kéo dài có thể dẫn tới nghiện, được quy định tại danh mục thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 34/2005/QH11 |
| 4966 | Thuốc giả | "là sản phẩm được sản xuất dưới dạng thuốc với ý đồ lừa đảo, thuộc một trong những trường hợp sau đây: a) Không có dược chất; b) Có dược chất nhưng không đúng hàm lượng đã đăng ký; c) Có dược chất khác với dược chất ghi trên nhãn; d) Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của thuốc đã đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp của cơ sở sản xuất khác." | 34/2005/QH11 |
| 4967 | Thuốc hướng tâm thần | là thuốc có tác dụng trên thần kinh trung ương, nếu sử dụng không đúng có khả năng lệ thuộc vào thuốc, được quy định tại danh mục thuốc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 34/2005/QH11 |
| 4968 | Thuốc kém chất lượng | là thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. | 34/2005/QH11 |
| 4969 | Thuốc kháng HIV | là thuốc đặc hiệu dùng cho người nhiễm HIV hoặc bị phơi nhiễm với HIV để hạn chế sự phát triển của vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người hoặc dự phòng lây nhiễm HIV và không phải là thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV. | 108/2007/NĐ-CP |
| 4970 | Thuốc không rõ nguồn gốc, xuất xứ | "Là thuốc trên nhãn gốc không ghi hoặc không ghi đầy đủ tên, địa chỉ nhà sản xuất; đối với thuốc nhập khẩu, không ghi rõ “sản xuất tại” hoặc “xuất xứ” kèm tên nước hay vùng lãnh thổ sản xuất ra thuốc đó" | 02/2009/TT-BNN |
| 4971 | Thuốc lá lá | là lá của cây thuốc lá có tên khoa học là Nicotiana tabacum L. và Nicotiana rustica L. bao gồm lá thuốc phơi và lá thuốc sấy. | 119/2007/NĐ-CP |
| 4972 | Thuốc mang tên gốc (thuốc Generic) | là một thành phẩm nhằm thay thế một thuốc phát minh, được sản xuất không có giấy phép nhượng quyền của công ty phát minh và được đưa ra thị trường sau khi bằng phát minh hoặc các độc quyền đã hết hạn. | 01/2007/QĐ-BYT |
| 4973 | Thuốc mới | là thuốc chứa dược chất mới lần đầu tiên được phát minh, thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất đã lưu hành. | 01/2007/QĐ-BYT |
| 4974 | Thuốc nổ | là hoá chất đặc biệt hoặc hỗn hợp các hoá chất đặc biệt mà khi có tác động cơ học, hoá học, điện hoặc nhiệt học đạt đến một liều lượng nhất định và trong một điều kiện nhất định sẽ gây ra phản ứng hoá học biến chúng thành năng lượng nổ và phá huỷ môi trường xung quanh. | 02/2005/TT-BCN |
| 4975 | Thuốc phóng xạ | là thuốc có chứa một hoặc nhiều chất phóng xạ, dùng để chẩn đoán hay điều trị bệnh. | 34/2005/QH11 |
| 4976 | Thuốc thiết yếu | là thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đại đa số nhân dân, được quy định tại danh mục thuốc thiết yếu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. | 34/2005/QH11 |
| 4977 | Thuốc thú y giả | "Là sản phẩm thuốc thú y chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký sản xuất hoặc là những sản phẩm được sản xuất dưới dạng thuốc thuộc một trong các trường hợp sau: - Không có hoặc không đủ loại dược chất như đã đăng ký; - Có dược chất khác với dược chất ghi trên nhãn; - Mạo tên, mẫu, mã số đăng ký lưu hành sản phẩm của cơ sở khác; - Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm đã đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp của cơ sở khác." | 02/2009/TT-BNN |
| 4978 | Thuốc thú y kém chất lượng | Là thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Cục Thú y | 02/2009/TT-BNN |
| 4979 | Thuốc từ dược liệu | Là thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất. | 15/2008/QĐ-BYT |
| 4980 | Thượng nghị viện | "Là một trong hai cơ quan lập hiến và lập pháp ở các nước có chế độ hai viện. Thượng nghị viện do đại biểu của các bang trong nhà nước liên bang (vd. ở Mỹ, Thụy Sỹ,…) hợp thành, các đại biểu được bầu hoặc chỉ định theo các tiêu chuẩn khác nhau ở mỗi nước. Vd. về tuổi ở Ý là 40, Mỹ là 30; về chức vụ đã qua ở Anh còn xét về chức tước quý tộc. Thượng nghị viện còn được gọi là Viện nguyên lão (Pháp, Mỹ), Viện quý tộc (Anh). Quyền hạn của Thượng nghị viện do hiến pháp và luật của mỗi nước quy định. Thượng nghị viện khác với hạ nghị viện ở những điểm: tuổi thượng nghị sĩ thường cao hơn, nhiệm kỳ dài hơn, thể thức được chỉ định và quyền hạn cũng không hoàn toàn giống nhau." | Từ điển Luật học trang 489 |
Thuật ngữ pháp lý