Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4841 | Thông báo tự động khu vực trung tận | là việc cung cấp cho tầu bay đang hạ và cất cánh về thông tin hiện hành một cách thường xuyên suốt ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày, bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục. | 39/2005/QĐ-BGTVT |
| 4842 | Thông báo tự động tại khu vực sân bay | là việc cung cấp cho tàu bay đang hạ cánh, cất cánh về thông tin hiện hành một cách thường xuyên 24 giờ/ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày, bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
| 4843 | Thống chế | (Marshal), chức vụ trong quân đội, là cấp quân hàm cao nhất, trên cấp đại tướng. Thống chế thường dùng nói quân hàm trong quân đội các nước tư bản. | Từ điển Luật học trang 468 |
| 4844 | Thông điệp dữ liệu | là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. | 51/2005/QH11 |
| 4845 | Thông điệp dữ liệu có giá trị pháp lý | Là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử phù hợp với quy định về giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong Luật Giao dịch điện tử. | 20/2007/QĐ-NHNN |
| 4846 | Thông điệp dữ liệu điện tử hải quan | Là thông tin được tạo ra, gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử để thực hiện thủ tục hải quan điện tử. | 52/2007/QĐ-BTC |
| 4847 | Thống đốc | 1. Viên chức người Pháp đứng đầu bộ máy cai trị ở Nam Kỳ thời thực dân Pháp. 2. Người đứng đầu một bang trong bộ máy chính quyền một số nước tư bản (Mỹ, Canađa), được nhân dân trực tiếp bầu ra hoặc do tổng thống chỉ định. Thống đốc tồn tại song song với hội đồng tự quản (như hội đồng nhân dân) tạo nên bộ máy chính quyền địa phương. 3. Người đứng đầu ngành ngân hàng, Thống đốc cũng có nơi là tên gọi người đứng đầu lãnh đạo một ngân hàng nhà nước. | Từ điển Luật học trang 468 |
| 4848 | Thông gian | "Theo quan niệm thông thưởng của dân gian thì thông gian là tình trạng của người đã có hôn thú nghĩa là chính thức là vợ, chồng mà đi ngoại tình với người khác. Xưa kia, tội ngoại tình bị pháp luật phong kiến xử phạt rất nghiêm khắc. Theo án lệ của nhiều nước tư bản thì tội này phải có đủ 3 yếu tố cấu thành: 1. Bị can có giao cấu với người khác phái. 2. Bị can có hôn thú. 3. Bị can có ý định phạm pháp Nếu người phụ nữ bị cưỡng hiếp hoặc lầm lẫn mà giao cấu với người khác, thì đơn của người chồng thưa kiện vợ về tội ngoại tình cũng không được chấp nhận. Theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thông gian không phải là tội phạm hình sự nhưng bị coi là hành vi đồi phong bại tục. Tuy nhiên, theo tinh thần Điều 114 - Bộ luật hình sự, thì người đã thành niên dù đã có hôn thú hay không mà giao cấu với người từ 13 - 16 tuổi là phạm tội ""giao cấu với người vị thành niên"" và phải chịu trách nhiệm hình sự." | Từ điển Luật học trang 467 |
| 4849 | Thông gió chung | Là thông gió bằng cách cung cấp khí tươi từ bên ngoài làm pha loãng, phân tán các chất gây ô nhiễm hoặc hơi nước | 09/2008/QĐ-BXD |
| 4850 | Thông gió hút thải cục bộ | Là thông gió hút không khí từ các nơi phát sinh ra chất ô nhiễm như bếp, phòng tắm, phòng máy photocopy, nhằm hạn chế sự lan truyền các chất đó sang các phòng khác bên trong nhà và công trình. Sự hút thải này có thể thường xuyên hoặc ngắt quãng. | 09/2008/QĐ-BXD |
| 4851 | Thông gió sự cố | Là thông gió tăng cường, đã được dự kiến trong quá trình sử dụng, trong trường hợp xảy ra sự cố làm phát sinh bất thường một lượng lớn chất độc hại hoặc chất gây cháy nổ. | 09/2008/QĐ-BXD |
| 4852 | Thống kê đất đai | là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê | 13/2003/QH11 |
| 4853 | Thống kê rừng | là việc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về diện tích và chất lượng các loại rừng tại thời điểm thống kê và tình hình biến động về rừng giữa hai lần thống kê | 29/2004/QH11 |
| 4854 | Thống kê tư pháp | Việc thu nhập, tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu và các hiện tượng vi phạm pháp luật trong những điều kiện lịch sử cụ thể và tình hình hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xử lý các hành vi phạm pháp luật để đưa ra các kết luận về quy luật vận động và dự báo mức độ phát triển trong tương lai của hiện tượng nghiên cứu. Vd. thống kê số liệu về tình hình vị thành niên phạm tội, tình hình hiếp dâm trẻ em, thống kê về số án còn tồn đọng chưa được thi hành... | Từ điển Luật học trang 469 |
| 4855 | Thống lĩnh các lực lượng vũ trang | Việc lãnh đạo thống nhất đối với các lực lượng vũ trang. Khoản 2 Điều 103 Hiến pháp nước Việt Nam quy định việc thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân là do Chủ tịch nước đảm nhiệm. | Từ điển Luật học trang 469 |
| 4856 | Thông quan | là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh | 29/2001/QH10 |
| 4857 | Thông quan hàng hoá, phương tiện | Là việc cơ quan hải quan cho phép hàng hoá được xuất khẩu, nhập khẩu hoặc đặt dưới một chế độ quản lý hải quan khác, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh khi đã hoàn thành các thủ tục hải quan cần thiết. | 52/2007/QĐ-BTC |
| 4858 | Thống sứ | "(Ph. Résident supérieu). Thống sứ ở Bắc Kỳ cũng như khâm sứ ở Trung Kỳ là viên quan cao cấp người Pháp được thiết lập ngày 27/1/1886 đứng đầu xứ Bắc Kỳ cũng như xứ Trung Kỳ hồi Việt Nam thuộc Pháp. Cả hai viên quan này đều trực thuộc viên tổng trú sứ tức toàn quyền Bắc - Trung Kỳ. Khâm sứ có nhiệm vụ quản lý và khống chế mọi hoạt động của triều đình Huế. Thống sứ có nhiệm vụ quản lý và khống chế mọi hoạt động của các quan lại người Việt ở Bắc Kỳ. Vì vậy để thực hiện chính sách ""tằm ăn lá dâu"", thực dân Pháp buộc vua Đồng Khánh ra đạo dụ ngày 3/6/1886 thành lập chức kinh lược ở Bắc Kỳ, có toàn quyền thay mặt vua và triều đình để cai quản Bắc Kỳ. Đây là một bước tách Bắc Kỳ ra khỏi sự kiểm soát của triều đình Huế và Pháp chỉ cần nắm được kinh lược là nắm được toàn bộ Bắc Kỳ. Chế độ kinh lược này tồn tại cho đến ngày 13/8/1897 sau khi có đạo dụ của vua Thành Thái về việc bãi bỏ chức kinh lược và chuyển giao toàn bộ chức năng nhiệm vụ này vào tay Thống sứ Bắc Kỳ." | Từ điển Luật học trang 469 |
| 4859 | Thông tin cá nhân | là thông tin đủ để xác định chính xác danh tính một cá nhân, bao gồm ít nhất nội dung trong những thông tin sau đây: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ liên hệ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu. Những thông tin thuộc bí mật cá nhân gồm có hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, số thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín dụng và những bí mật cá nhân khác. | 64/2007/NĐ-CP |
| 4860 | Thông tin điện tử trên Internet | là thông tin được cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua mạng lưới thiết bị Internet. | 97/2008/NĐ-CP |
Thuật ngữ pháp lý