Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4061 | Quản lý nhà nước về lao động | "Nhằm nắm chắc cung cầu và sự biến động cung cầu lao động, đảm bảo quyền của cả người lao động và người sử dụng lao động thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo lập mối quan hệ lao động hài hoà, ổn định, đảm bảo cho pháp luật lao động được thực hiện nghiêm chỉnh đạt đến mục tiêu cuối cùng là phát triển và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lao động xã hội, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Tại Chương XV ""Quản lý nhà nước về lao động"" - Bộ luật lao động đã quy định: Những nội dung chủ yếu của quản lý nhà nước về lao động đã quy định: Những nội dung chủ yếu của quản lý nhà nước về lao động (Điều 180); Hệ thống quản lý nhà nước về lao động (Điều 181). Để đảm bảo cho nhà nước có thể thực hiện được chức năng này, Điều 182 quy định: các doanh nghiệp có nghĩa vụ phải khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về việc sử dụng lao động cũng như việc chấm dứt sử dụng lao động. Những nơi sử dụng từ 10 lao động trở lên thì người sử dụng lao động phải lập sổ lao động, sổ lương, sổ bảo hiểm xã hội." | Từ điển Luật học trang 383 |
| 4062 | Quản lý rủi ro | Là việc áp dụng có hệ thống các thủ tục và thông lệ trong quản lý nhằm cung cấp cho cơ quan hải quan các thông tin cần thiết để xử lý các lô hàng hoặc sự di chuyển của hàng hóa có rủi ro. | 52/2007/QĐ-BTC |
| 4063 | Quản lý rừng cộng đồng | là một hình thức quản lý rừng trong đó cộng đồng dân cư thôn với tư cách là chủ rừng tham gia vào các hoạt động giao rừng, lập kế hoạch quản lý rừng và tổ chức thực hiện kế hoạch đó, thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi, giám sát và đánh gía rừng Nhà nước giao cho cộng đồng. | 106/2006/QĐ-BNN |
| 4064 | Quản lý Thông tin tín dụng điện tử | là việc giám sát, phân định quyền trong các công đoạn thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp và khai thác sử dụng Thông tin tín dụng điện tử. | 987/2001/QĐ-NHNN |
| 4065 | Quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển, hải đảo | là quản lý liên ngành, liên vùng, bảo đảm lợi ích quốc gia kết hợp hài hòa lợi ích của các ngành, lĩnh vực, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo. | 25/2009/NĐ-CP |
| 4066 | Quản lý vùng và cơ sở nuôi tôm an toàn | là những hoạt động hướng dẫn xây dựng, duy trì vùng, cơ sở nuôi tôm an toàn và các hoạt động kiểm tra, công nhận vùng và cơ sở nuôi tôm an toàn. | 06/2006/QĐ-BTS |
| 4067 | Quân nhân | Danh hiệu để gọi chung là những công dân nam, nữ đang phục vụ tại ngũ trong các đơn vị quân đội thuộc tất cả các cấp bậc quân hàm bao gồm chiến sĩ, hạ sĩ quan, sĩ quan. Quân nhân tại ngũ là những người đang phục vụ tại ngũ. Còn những người hoặc đã được phục viên nhưng vẫn còn phục vụ ở ngạch dự bị gọi là quân nhân dự bị. Một công dân được gọi là quân nhân kể từ ngày người đó được cơ quan quân sự địa phương giao cho đơn vị quân đội thường trực cho đến khi giải ngạch dự bị theo độ tuổi đã được Luật nghĩa vụ quân sự quy định. Trong thời gian tại ngũ hoặc lúc tập trung huấn luyện khi ở ngạch dự bị, quân nhân được hưởng mọi quyền lợi của nhà nước dành cho quân nhân, khi vi phạm kỷ luật quân đội, phạm tội, quân nhân bị xử lý theo điều lệnh, điều lệ quân đội hoặc bị xét xử và trừng phạt theo các điều luật và trình tự, thủ tục điều tra, truy tố xét xử áp dụng cho quân nhân. | Từ điển Luật học trang 385 |
| 4068 | Quân nhân chuyên nghiệp | Hạ sĩ quan, chiến sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ có chuyên môn, kỉ thuật cần thiết cho quân đội, tình nguyện ở lại phục vụ lâu dài trong quân đội và được cấp chỉ huy có thẩm quyền chấp nhận. Quân nhân chuyên nghiệp ở lại phục vụ trong quân đội theo từng thời hạn và có thể tiếp tục cho đến hết 50 tuổi. Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng lương bằng lương của sĩ quan cấp tương đương, Khi được xuất ngũ, nếu còn ở độ tuổi phục vụ ở ngạch dự bị thì đăng ký vào ngạch dự bị. | Từ điển Luật học trang 385 |
| 4069 | Quân pháp | Hệ thống cơ quan phụ trách công tác pháp luật trong quân đội được tổ chức và hoạt động từ năm 1949 - 1960. Ngành quân pháp được tổ chức thành hai cấp: cục quân pháp là cơ quan chỉ đạo cao nhất và ban quân pháp quân khu. Ngành quân pháp có nhiệm vụ tổ chức các tòa án binh, ngành chiến binh trong quân đội, đảm nhiệm công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự thuộc thẩm quyền xét xử của các tòa án binh, quản lý các trại giam, các trại cải tạo quân nhân phạm pháp. Sau khi ban hành Hiến pháp năm 1959, các cơ quan ngành quân pháp được tách ra và thành lập hai hệ thống cơ quan mới: các viện kiểm sát quân sự và các tòa án quân sự. | Từ điển Luật học trang 386 |
| 4070 | Quân quản | Chế độ quản lý xã hội do bộ máy quân sự đảm nhiệm tại những vùng mới được giải phóng khỏi sự chiếm đóng của quân địch. Chế độ quân quản sẽ bị bãi bỏ sau khi tình hình đã trở lại bình thường. | Từ điển Luật học trang 386 |
| 4071 | Quan sát viên | Người đại diện của một quốc gia hay của một số quốc gia, hoặc của một tổ chức quốc tế được cử đến để theo dõi hoạt động của tổ chức mà họ không phải là thành viên chính thức hoặc để theo dõi một sự kiện nhất định như quan sát viên việc tiến hành bầu cử quốc hội, bầu cử tổng thống ở một nước. Quan sát viên có quyền phát biểu, trình bày chính kiến của tổ chức do mình đại diện mà không có quyền biểu quyết. Quan sát viên theo nghĩa riêng là một quan chức của Liên hợp quốc được giao nhiệm vụ theo dõi, thu thập các thông tin, tư liệu về việc tuân thủ một cuộc ngừng bắn hay sự diễn biến của một cuộc trưng cầu ý dân tại một quốc gia. | Từ điển Luật học trang 381 |
| 4072 | Quần thể sinh vật | là một nhóm cá thể của cùng một loài sinh vật sinh sống và phát triển trong một khu vực nhất định. | 20/2008/QH12 |
| 4073 | Quản thúc | "Từ cũ để chỉ một hình phạt, nay không dùng nữa và được thay thế bằng ""quản chế"" là một hình phạt bổ sung được quy định tại Điều 30 - Bộ luật hình sự (xt. Quản chế)." | Từ điển Luật học trang 383 |
| 4074 | Quan trắc khí tượng | (Met. Observation): Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng bằng thiết bị, bằng mắt do nhân viên quan trắc khí tượng thực hiện. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
| 4075 | Quan trắc môi trường | là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. | 52/2005/QH11 |
| 4076 | Quan trắc nước dưới đất | là quá trình đo đạc, theo dõi một cách có hệ thống về mực nước, lưu lượng và các chỉ tiêu chất lượng của nguồn nước dưới đất nhằm cung cấp thông tin phục vụ việc đánh giá hiện trạng, diễn biến số lượng, chất lượng và các tác động khác đến nguồn nước dưới đất. | 15/2008/QĐ-BTNMT |
| 4077 | Quan trắc từ tàu bay | (Aircraft observation): Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng từ tàu bay đang bay do lái trưởng hoặc nhân viên dẫn đường thực hiện. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
| 4078 | Quan trắc từ tầu bay | (Aircraft observation): Đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng từ tầu bay đang bay do lái trưởng hoặc người dẫn đường thực hiện. | 29/2005/QĐ-BGTVT |
| 4079 | Quản trị công ty | "Llà hệ thống các quy tắc để đảm bảo cho công ty được định hướng điều hành và được kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những người liên quan đến công ty. Các nguyên tắc quản trị công ty bao gồm: Đảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả; Đảm bảo quyền lợi của cổ đông ; Đối xử công bằng giữa các cổ đông; Đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan đến công ty; Minh bạch trong hoạt động của công ty; Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát lãnh đạo và kiểm soát công ty có hiệu quả." | 12/2007/QĐ-BTC |
| 4080 | Quảng cáo | là giới thiệu đến người tiêu dùng về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm dịch vụ có mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời. Dịch vụ có mục đích sinh lời là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ. Dịch vụ không có mục đích sinh lời là dịch vụ không nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ. | 39/2001/PL-UBTVQH10 |
Thuật ngữ pháp lý