Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4021 | Phương tiện thô sơ | là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước | 23/2004/QH11 |
| 4022 | Phương tiện thuỷ nội địa | là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa | 23/2004/QH11 |
| 4023 | Phương tiện thủy nước ngoài | là phương tiện thủy nội địa, tầu biển do nước ngoài cấp Giấy chứng nhận đăng ký. | 07/2005/QĐ-BGTVT |
| 4024 | Phương tiện vận tải | bao gồm phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh | 29/2001/QH10 |
| 4025 | PIB | (Pre-flight information bulletin): Bản thông báo tin tức trước chuyến bay. | 21/2007/QĐ-BGTVT |
| 4026 | Pool | là các chế phẩm cùng loại và cùng nhóm máu được trộn cùng trong một túi chế phẩm để đảm bảo đủ liều điều trị. | 06/2007/QĐ-BYT |
| 4027 | PSR | (Primary surveillance radar): Ra đa giám sát sơ cấp | 63/2005/QĐ-BGTVT |
| 4028 | QA | Bảo đảm chất lượng (Quality Assurance) | 10/2007/TT-BTNMT |
| 4029 | QC | Kiểm soát chất lượng (Quality Control) | 10/2007/TT-BTNMT |
| 4030 | QFE | (Atmospheric pressure at Aerodrome elevation or at runway threshold): Áp suất khí quyển tại mức cao cảng hàng không, sân bay hoặc tại ngưỡng đường cất hạ cánh. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
| 4031 | QNH | (Altimeter sub-scale setting to obtain elevation when on the ground): Khí áp quy về mực nước biển trung bình theo khí quyển chuẩn ICAO. | 12/2007/QĐ-BGTVT |
| 4032 | Quá cảnh | 1. Chế độ cho phép miễn thuế đối với hàng hóa chuyên chở qua một nước để đến một nước thứ ba, mà không dừng ở nước quá cảnh đó (nếu chuyên chở đường biển thì thông qua phao số không). 2. Sự đi qua một nước hay nhiều nước để đi tới một nước thứ ba, ở nước đi qua không bị khám xét gì hết (sự tự do quá cảnh được thiết lập năm 1921 với Hiệp ước Băcxelơn (Baccelone). Tại Điều 38 - Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 quy định: quá cảnh là việc thực hiện quyền tự do hàng hải và hàng không với mục đích duy nhất là đi qua liên tục và nhanh chóng qua eo biển giữa một bộ phận khác về kinh tế và một vùng đặc quyền về kinh tế và một bộ phận khác của biển cả hoặc một vùng đặc quyền kinh tế. | Từ điển Luật học trang 380 |
| 4033 | Quá cảnh hàng hóa | là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh. | 36/2005/QH11 |
| 4034 | Quá cảnh lãnh thổ Việt Nam | là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh. | 15/2006/QĐ-BNN |
| 4035 | Quá trình lao động | Là quá trình làm việc theo hợp đồng lao động, bao gồm cả lao động trong và ngoài giờ, thời gian đi công tác và quá trình đi và về giữa nơi ở và nơi làm việc. | 14/2004/QĐ-BTC |
| 4036 | Quản chế | Một hình phạt bổ sung buộc người bị kết án phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định, dưới sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương. Trong thời gian quản chế, người bị kết án không được tự ý ra khỏi nơi cư trú, bị tước một số quyền công dân theo Điều 31 - Bộ luật hình sự và bị cấm làm một số nghề hoặc công việc nhất định. Quản chế được áp dụng đối với người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia, người tái phạm nguy hiểm hoặc trong những trường hợp khác do luật quy định. Thời hạn quản chế từ 1 - 5 năm kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù. Quản chế là hình phạt bổ sung có tính chất nghiêm khắc hơn so với cấm cư trú. | Từ điển Luật học trang 382 |
| 4037 | Quân chủ | Hình thức chính thể của nhà nước phong kiến trong đó tất cả quyền lực tập trung vào một người lên ngôi theo dòng họ gọi là vua, hoàng đế hoặc một chế độ trong đó quốc trưởng, nguyên thủ quốc gia là vua, hoàng đế. | Từ điển Luật học trang 384 |
| 4038 | Quân chủ lập hiến | Hình thức chính thể của nhà nước tư sản ở một số nước còn bảo tồn ngôi vua, nhưng quyền hạn của vua bị hạn chế theo hiến pháp. Ở thế kỉ XIX, vua của một vài nước tư bản bị hạn chế về quyền lập pháp nhưng vẫn còn nhiều quyền về hành pháp (vd. Nhật bản theo hiến pháp năm 1889 ...). Hiện nay, hình thức quân chủ lập hiến gần như chế độ đại nghị, vua giữ vai trò nguyên thủ quốc gia, vd. tổng thống ở các nước cộng hòa đại nghị (Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1947, Thụy Điển theo Hiến pháp năm 1974) (Xt.Chế độ đại nghị, Chế độ quân chủ). | Từ điển Luật học trang 384 |
| 4039 | Quân đội chính quy | Quân đội quốc gia được tổ chức theo chế độ nghĩa vụ quân sự và có sự quản lý thống nhất của nhà nước về các mặt: tổ chức biên chế, trang bị vũ khí, kỹ thuật, kỉ luật, chỉ huy, chế độ đảm bảo về vật chất, tinh thần. | Từ điển Luật học trang 385 |
| 4040 | Quân đội liên hợp quốc | "(cg. Quân mũ nồi xanh) là các đơn vị vũ trang được huy động từ các nước thành viên, trên cơ sở những thỏa thuận đặc biệt giữa các nước ấy với Liên hợp quốc. Theo quyết định của Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc quân đội Liên hợp quốc được phái đi làm nhiệm vụ vãn hồi hòa bình tại các nơi có xảy ra xung đột vũ trang. Khi tổ chức Liên hợp quốc còn bị các nước tư bản thao túng, quân đội Liên hợp quốc thường bị lợi dụng vào những mục đích đàn áp các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và can thiệp vào nội bộ các nước có chủ quyền như chống lại Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên năm 1950; thủ tiêu chính quyền của nước Cộng hòa nhân dân Côngô năm 1960. Dưới danh nghĩa quân đội liên hợp quốc, một số nước thành viên Liên hợp quốc đã đưa quân vào nhiều nước có xung đột vũ trang như ở Libăng, Môdămbich, Bôtxnhia, Crôatia, Xecbia, ... để vãn hồi hòa bình nhưng không thành công." | Từ điển Luật học trang 385 |
Thuật ngữ pháp lý