Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
3781 | Nước chờ | Là nước đi không thuộc các nước chiếu hết, dọa hết, dọa bắt, đổi quân, chặn quân, thí quân. | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
3782 | Nước dâng | là hiện tượng nước biển dâng cao hơn mực nước triều bình thường do ảnh hưởng của bão. | 08/2006/NĐ-CP |
3783 | Nước đỡ | Là nước chống đỡ một nước chiếu hoặc nước dọa bắt quân của đối phương. | 11991/1999/UBTDTT-TT1 |
3784 | Nước dưới đất | là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất | 08/1998/QH10 |
3785 | Nước khoáng | là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ ra trên mặt đất, có chứa một số hợp chất có hoạt tính sinh học với nồng độ cao theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho phép áp dụng | 47-L/CTN |
3786 | Nước không liên kết | Tên gọi của các nước thành viên của phong trào không liên kết. Khái niệm “không liên kết” được đưa ra tại Hội nghị lần thứ nhất những người đứng đầu nhà nước và chính phủ các nước không liên kết năm 1961 tại Băngđung (Inđônêxia) để chỉ những nước thực hiện chính sách độc lập dựa trên nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình và không liên kết, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, không tham gia liên minh quân sự hai bên hay nhiều bên với các cường quốc, không cho lập căn cứ quân sự của nước ngoài trên lãnh thổ nước mình. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên của phong trào không liên kết từ năm 1976. Hiện nay, trên thế giới đã có hơn 100 nước không liên kết. | Từ điển Luật học trang 359 |
3787 | Nước không tham chiến | Nước không có quân đội cùng chiến đấu, không cung cấp vũ khí, phương tiện tiến hành chiến tranh, tiền bạc, lương thực, không dùng lãnh thổ, căn cứ quân sự, hải cảng, sân bay của nước mình cho một bên xung đột sử dụng vào mục đích quân sự để chống lại bên kia. Tấn công quân sự vào bước không tham chiến là phạm tội ác chiến tranh. | Từ điển Luật học trang 359 |
3788 | Nước kí kết điều ước quốc tế | Nước đã kí tên vào điều ước quốc tế sau khi đã tự nguyện thỏa thuận và chấp nhận sự ràng buộc của điều ước này đối với mình cho dù điều ước đó sẽ có hiệu lực hay không. | Từ điển Luật học trang 359 |
3789 | Nước mặt | Là nước chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, suối, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm, … | 16/2008/QĐ-BTNMT |
3790 | Nước nguyên xứ | đối với một tổ chức tín dụng nước ngoài là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập. | 22/2006/NĐ-CP |
3791 | Nước nguyên xứ đối với tổ chức tín dụng nước ngoài | là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập. | 81/2008/NĐ-CP |
3792 | Nước nóng thiên nhiên | là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ ra trên mặt đất, luôn luôn có nhiệt độ theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho phép áp dụng | 47-L/CTN |
3793 | Nước rác | là nước phát sinh do quá trình phân huỷ tự nhiên chất thải rắn, có chứa các chất gây ô nhiễm. | 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD |
3794 | Nước sạch | là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nước sạch của Tiêu chuẩn Việt Nam | 08/1998/QH10 |
3795 | Nước sinh hoạt | là nước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người | 08/1998/QH10 |
3796 | Nước thải | là nước đã qua sử dụng và thải ra môi trường. | 17/2006/QĐ-UBND |
3797 | Nước thô | là nước khai thác trực tiếp từ nguồn nước chưa qua xử lý. | 17/2006/QĐ-UBND |
3798 | Nước trung lập | Nước không tham gia các khối liên minh quân sự, không kí kết các hiệp ước dẫn đến xung đột vũ trang, không tham chiến trừ trường hợp tự vệ, không cung cấp tài chính, vũ khí, phương tiện tiến hành chiến tranh, không cho phép các bên đối địch tuyển mộ nhân viên quân sự, không cho lập căn cứ quân sự, hậu cần trên lãnh thổ nước mình, trừ trường hợp thực hiện công vụ của nước bảo hộ theo những điều khoản của bốn công ước Giơnevơ ngày 12.8.1949 về bảo hộ nạn nhân chiến tranh. Có hai dạng nước trung lập: 1) Trung lập có kì hạn là trung lập trong một thời gian nhất định hoặc đối với một cuộc chiến tranh nhất định. 2) Trung lập vĩnh viễn như Thụy Sĩ từ 1815, Áo từ 1955. Nước trung lập được nhìn nhận bằng cách ra tuyên bố đặc biệt với tất cả các nước trên thế giới và phải thực hiện đầy đủ những cam kết của nước trung lập. Lãnh thổ, chủ quyền toàn vẹn, công dân và mọi quyền lợi của nước trung lập được các bên đối địch trong chiến tranh tôn trọng. | Từ điển Luật học trang 360 |
3799 | Nuôi con nuôi | Việc một người (người nuôi) nhận nuôi người khác (con nuôi) nhằm tạo ra những tình cảm gắn bó giữa hai người, bảo đảm cho người con nuôi được thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tốt. Việc nhận nuôi con nuôi do ủy ban nhân dân (xã, phường) nơi thường trú của người nuôi hoặc của con nuôi công nhận và ghi vào sổ hộ tịch. Thông qua sự kiện pháp lí này, giữa người nuôi và con nuôi phát sinh các quyền và nghĩa vụ như giữa cha mẹ đẻ và con đẻ. Việc nhận nuôi con nuôi phải tuân theo các quy định của pháp luật. Việc nuôi con nuôi có thể chấm dứt khi người nuôi hoặc con nuôi hoặc cả hai người có hành vi xâm phạm nghiêm trọng thân thể, danh dự, nhân phẩm của nhau… Viện kiểm sát và các tổ chức xã hội khác có thể yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi. Việc chấm dứt nuôi con nuôi do tòa án nhân dân quyết định. | Từ điển Luật học trang 359 |
3800 | Nuôi tôm bán thâm canh | là hình thức nuôi tôm với cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và quy trình kỹ thuật nuôi phù hợp, có khả năng đạt năng suất từ trên 1,5 đến 3 tấn/ha/vụ. | 06/2006/QĐ-BTS |