Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
3561 | Người thuê vận tải | là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách với người kinh doanh vận tải | 23/2004/QH11 |
3562 | Người tị nạn | Người rời bỏ nơi thường trú hoặc Tổ quốc của mình để đến một nơi khác, nước khác nhằm tránh đàn áp, bức hại vì lí do chủng tộc, tôn giáo, chính kiến hoặc vì chiến tranh. Có các công ước quốc tế về bảo vệ, giúp đỡ, tiếp nhận người tị nạn như Công ước về người tị nạn năm 1951, Nghị định thư năm 1967 bổ sung công ước 1951, Công ước Châu Phi năm 1969 về người tị nạn. Trong tổ chức của Liên hợp quốc có Cao ủy Liên hợp quốc về người tị nạn. Các cuộc chiến tranh giành quyền lực ở Nam Âu, Châu Phi, Châu Mỹ Latinh đã làm cho hàng vạn người đi tị nạn, gây nên khó khăn về kinh tế cho nước người tị nạn kéo đến và trở thành gánh nặng chi phí cho ngân sách tài chính của Liên hợp quốc. | Từ điển Luật học trang 347 |
3563 | Người tiến hành tố tụng | "Gồm: điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán, hội thẩm nhân dân, thư kí phiên tòa. Người tiến hành tố tụng phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi, nếu: 1. Họ đồng thời là người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án; là người đại diện hợp pháp, người thân thích của người đó hoặc của bị can, bị cáo. 2. Họ đã tham gia với tư cách là người bào chữa, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong vụ án đó. 3. Có căn cứ rõ ràng khác để cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ. Những người sau đây có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng: 1. Kiểm sát viên. 2. Bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện hợp pháp của họ. 3. Người bào chữa, người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự. (Xt. Cơ quan tiến hành tố tụng)." | Từ điển Luật học trang 347 |
3564 | Người tiếp xúc | là người có tiếp xúc với người mắc bệnh truyền nhiễm, người mang mầm bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và có khả năng mắc bệnh | 03/2007/QH12 |
3565 | Người tố cáo | là người lao động, tập thể lao động thực hiện quyền tố cáo. | 04/2005/NĐ-CP |
3566 | Người tổ chức | là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm. | 15/1999/QH10 |
3567 | Người tổ chức thực hiện tội phạm | Là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm (Điều 17 – Bộ luật hình sự). Khi quyết định hình phạt, phải xét đến tính chất đồng phạm, tính chất và mức độ tham gia phạm tội của từng người đồng phạm. Theo Điều 3 – Bộ luật hình sự về nguyên tắc xử lí thì kẻ chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy (tức là người tổ chức) phải bị nghiêm trị. | Từ điển Luật học trang 348 |
3568 | Người trả tiền | là người bị ký phát Hối phiếu, người phát hành Lệnh phiếu hoặc người có trách nhiệm phải thanh toán số tiền ghi trên thương phiếu theo quy định của pháp luật. | 1346/2001/QĐ-NHNN |
3569 | Người trung gian | là cơ quan, tổ chức, cá nhân đại diện cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc gửi, nhận hoặc lưu trữ một thông điệp dữ liệu hoặc cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến thông điệp dữ liệu đó. | 51/2005/QH11 |
3570 | Người vận chuyển | là người thực hiện hoặc cam kết thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc vận chuyển, dù người đó là người kinh doanh vận tải đa phương thức hay không phải là người kinh doanh vận tải đa phương thức. | 125/2003/NĐ-CP |
3571 | Người vẫn còn nghiện ma túy | là người bị phát hiện tiếp tục sử dụng ma túy trong trường hợp bị bắt quả tang hoặc xét nghiệm tìm chất ma túy trong cơ thể có kết quả dương tính | 22/2004/TTLT-BLĐTBXH-BCA |
3572 | Người vận tải | là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải người, hàng hóa trên đường thuỷ nội địa | 23/2004/QH11 |
3573 | Người vận tải thủy nội địa | là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải người, hàng hóa trên đường thuỷ nội địa | 23/2004/QH11 |
3574 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài | là người có quốc tịch Việt Nam và người gốc Việt Nam đang cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. | 138/2006/NĐ-CP |
3575 | Người Việt Nam ở nước ngoài | là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài | 07/1998/QH10 |
3576 | Người xúi giục | là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm. | 15/1999/QH10 |
3577 | Người xúi giục thực hiện tội phạm | Là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm (Điều 17 – Bộ luật hình sự). Khi quyết định hình phạt, phải xét đến tính chất đồng phạm, tính chất và mức độ tham gia phạm tội của người đồng phạm. Những tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ hoặc loại trừ trách nhiệm hình sự riêng cho người đồng phạm nào thì chỉ áp dụng đối với người đó. | Từ điển Luật học trang 348 |
3578 | Người yêu cầu công chứng | Là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài. Nếu là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền của tổ chức đó. | 19/2009/QĐ-UBND |
3579 | Nguồn bức xạ | là chất phóng xạ hoặc thiết bị phát ra bức xạ. | 50-L/CTN |
3580 | Nguồn gen | Bao gồm các loài sinh vật, các mẫu vật di truyền trong khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, cơ sở nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và trong tự nhiên. | 20/2008/QH12 |