Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
301 | Bên bán nợ | là các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, tổ chức có nhiệm vụ thực hiện việc mua, bán nợ trực thuộc tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu khoản nợ. | 59/2006/QĐ-NHNN |
302 | Bên bảo đảm | là bên có nghĩa vụ hoặc người thứ ba cam kết bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, bao gồm bên cầm cố, bên thế chấp, bên đặt cọc, bên ký cược, bên ký quỹ, bên bảo lãnh và tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở trong trường hợp tín chấp. | 163/2006/NĐ-CP |
303 | Bên bảo lãnh | là Ngân hàng Phát triển Việt Nam. | 151/2006/NĐ-CP |
304 | Bến cảng | bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác. | 71/2006/NĐ-CP |
305 | Bên cho thuê hợp vốn | Là nhóm công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (từ 2 công ty cho thuê tài chính trở lên) phối hợp với nhau để thực hiện việc cho thuê hợp vốn đối với bên thuê theo quy định tại Thông tư này. | 08/2006/TT-NHNN |
306 | Bên được bảo lãnh | là chủ đầu tư, nhà xuất khẩu được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh. | 151/2006/NĐ-CP |
307 | Bên ký kết nước ngoài | là quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế. | 41/2005/QH11 |
308 | Bên mời thầu | là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu. | 61/2005/QH11 |
309 | Bên mua bảo hiểm | là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng | 24/2000/QH10 |
310 | Bên mua hàng | là tổ chức được nhận hàng hoá từ bên bán hàng và có nghĩa vụ thanh toán các khoản phải thu quy định tại hợp đồng mua, bán hàng. | 1096/2004/QĐ-NHNN |
311 | Bên mua nợ | là các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu mua khoản nợ từ bên bán nợ, để trở thành chủ sở hữu mới của khoản nợ. | 59/2006/QĐ-NHNN |
312 | Bên mua và cho thuê lại | là các công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam. | 07/2006/TT-NHNN |
313 | Bên nhận bảo đảm | là bên có quyền trong quan hệ dân sự mà việc thực hiện quyền đó được bảo đảm bằng một hoặc nhiều giao dịch bảo đảm, bao gồm bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược, bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng trong trường hợp tín chấp và bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại trong trường hợp ký quỹ. | 163/2006/NĐ-CP |
314 | Bên nhận bảo đảm ngay tình | là bên nhận bảo đảm trong trường hợp không biết và không thể biết về việc bên bảo đảm không có quyền dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. | 163/2006/NĐ-CP |
315 | Bên nhận bảo lãnh | là các tổ chức cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu vay vốn hoặc bên mời thầu các hợp đồng xuất khẩu. | 151/2006/NĐ-CP |
316 | Bên nhận quyền thương mại | là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp. | 35/2006/NĐ-CP |
317 | Bên nhận quyền thương mại sơ cấp | là thương nhân nhận quyền thương mại từ Bên nhượng quyền ban đầu. Bên nhận quyền sơ cấp là Bên nhượng quyền thứ cấp theo nghĩa của khoản 3 Điều này trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp. | 35/2006/NĐ-CP |
318 | Bên nhận quyền thướng mại thứ cấp | là thương nhân nhận lại quyền thương mại từ Bên nhượng quyền thứ cấp. | 35/2006/NĐ-CP |
319 | Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá | là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được uỷ thác và thực hiện mua bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác. | 36/2005/QH11 |
320 | Bên nhượng quyền thương mại | là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp. | 35/2006/NĐ-CP |