Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
3001 | LLZ | (Localizer): Đài chỉ hướng hạ cánh thuộc hệ thống ILS. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
3002 | Lô | Là một lượng xác định nguyên liệu ban đầu, nguyên liệu bao gói, hoặc sản phẩm được chế biến trong một quy trình đơn lẻ hoặc một loạt các quy trình và có tính đồng nhất. Đôi khi có thể cần phải chia lô thành một số mẻ, sau đó tập trung lại để hình thành lô đồng nhất cuối cùng. Trong trường hợp tiệt trùng ở công đoạn cuối, cỡ lô được xác định bởi công suất của nồi hấp. Trong sản xuất liên tục, lô phải tương ứng với một phần xác định trong sản xuất với đặc trưng riêng là sự đồng nhất dự kiến. Cỡ lô có thể được xác định như một lượng sản phẩm cố định hoặc một lượng sản phẩm sản xuất ra trong một khoảng thời gian cố định. | 15/2008/QĐ-BYT |
3003 | Lô bè cứu sinh nhẹ | Số lượng quy định bè nhẹ có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp công nghệ, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. | 59/2009/TT-BTC |
3004 | Lô hàng | Là tập hợp nhiều đơn vị sản phẩm cùng HS code, có cùng một điều kiện bảo quản, thuộc một chủ sở hữu, được tập kết hoặc giao nhận cùng một thời gian và địa điểm | 41/QĐ-QLCL |
3005 | Lô nhà bạt nhẹ | Số lượng quy định nhà bạt nhẹ có cùng chủng loại, cùng các thông số kỹ thuật, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô nhà bạt nhẹ giao nhận không lớn hơn 500 nhà bạt nhẹ. | 72/2008/QĐ-BTC |
3006 | Lô phao áo cứu sinh | "Là số lượng quy định phao áo có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định; được đăng kiểm, kiểm tra giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô phao áo giao nhận không lớn hơn 5000 chiếu." | 178/2009/TT-BTC |
3007 | Lô phao tròn cứu sinh | Là số lượng quy định phao tròn có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô phao tròn giao nhận không lớn hơn 5000 chiếc | 60/2009/TT-BTC |
3008 | Lô sản phẩm | là một lượng sản phẩm được sản xuất trong một chu kỳ sản xuất xác định và theo một lệnh sản xuất cụ thể, đồng đều về tính chất và chất lượng | 02/2009/TT-BNN |
3009 | Lộ trình đường bộ | là dải đất nằm trong giới hạn giữa hai hàng cọc lộ giới đường bộ ở hai bên đường và dài theo suốt chiều dài của tuyến đường. | 168/2007/QĐ-BQP |
3010 | Loài | dùng để chỉ bất kỳ một loài, một phân loài hay một quần thể động vật, thực vật cách biệt về mặt địa lý. | 82/2006/NĐ-CP |
3011 | Loài bị đe dọa tuyệt chủng | là loài sinh vật đang có nguy cơ bị suy giảm hoàn toàn số lượng cá thể. | 20/2008/QH12 |
3012 | Loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên | là loài sinh vật chỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi, trồng nhân tạo nằm ngoài phạm vi phân bố tự nhiên của chúng | 20/2008/QH12 |
3013 | Loài đặc hữu | là loài sinh vật chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân bố hẹp và giới hạn trong một vùng lãnh thổ nhất định của Việt Nam mà không được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới. | 20/2008/QH12 |
3014 | Loài di cư | là loài động vật có toàn bộ hoặc một phần quần thể di chuyển thường xuyên, định kỳ hoặc theo mùa từ khu vực địa lý này đến khu vực địa lý khác. | 20/2008/QH12 |
3015 | Loại đô thị | đô thị được chia làm 6 loại: đô thị đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV và đô thị loại V. | 22/2007/QĐ-BXD |
3016 | Loài hoang dã | là loài động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm sinh sống và phát triển theo quy luật. | 20/2008/QH12 |
3017 | Loài lai | là kết quả giao phối hay cấy ghép hai loài hoặc hai phân loài động vật hay thực vật với nhau. | 82/2006/NĐ-CP |
3018 | Loài ngoại lai | là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng. | 20/2008/QH12 |
3019 | Loài ngoại lai xâm hại | là loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện và phát triển. | 20/2008/QH12 |
3020 | Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ | là loài hoang dã, giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường hoặc văn hóa - lịch sử mà số lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng. | 20/2008/QH12 |