Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
2901 | Lãi suất cơ bản | là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất kinh doanh | 10/2003/QH11 |
2902 | Lãi suất có điều chỉnh định kỳ | là lãi suất thay đổi định kỳ theo thị trường do tổ chức tín dụng thoả thuận với người mua khi phát hành. | 02/2004/QĐ-NHNN |
2903 | Lãi suất cố định | là mức lãi suất do các bên thỏa thuận không thay đổi trong thời hạn hợp đồng hoán đổi lãi suất. | 1133/2003/QĐ-NHNN |
2904 | Lãi suất cuống phiếu | là lãi suất dùng để làm cơ sở xác định số lãi định kỳ phải trả cho người sở hữu loại TPCP trả lãi định kỳ. | 59/2000/QĐ-UBCK |
2905 | Lãi suất danh nghĩa trái phiếu | là tỷ lệ phần trăm (%) lãi hàng năm tính trên mệnh giá trái phiếu mà tổ chức phát hành phải thanh toán cho người sở hữu trái phiếu trong suốt thời hạn của trái phiếu. | 46/2006/QĐ-BTC |
2906 | Lãi suất đặt thầu trái phiếu Chính phủ | là mức lãi suất TPCP do đơn vị tham gia đấu thầu đưa ra, được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) năm và được ấn định phần thập phân tối đa là hai con số sau đơn vị phần trăm. Các mức lãi suất đưa ra quá hai con số thập phân sau đơn vị % hoặc vượt quá mức lãi suất chỉ đạo (nếu có) sẽ không được chấp nhận. | 59/2000/QĐ-UBCK |
2907 | Lãi suất phát hành trái phiếu CP | là lãi suất trái phiếu được xác định qua kết quả đấu thầu. | 59/2000/QĐ-UBCK |
2908 | Lãi suất tái cấp vốn | là lãi suất do Ngân hàng Nhà nước áp dụng khi tái cấp vốn | 10/2003/QH11 |
2909 | Lãi suất tái chiết khấu | là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi Ngân hàng Nhà nước tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác cho các tổ chức tín dụng | 10/2003/QH11 |
2910 | Lãi suất thả nổi | là mức lãi suất thay đổi trong thời hạn hợp đồng hoán đổi lãi suất trên cơ sở lãi suất thị trường và do các bên thỏa thuận. | 1133/2003/QĐ-NHNN |
2911 | Lãi suất trần | là mức lãi suất tối đa của trái phiếu phát hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính thông báo trong từng thời kỳ. Lãi suất trần trong từng phiên đấu thầu phải được niêm phong trong phong bì dán kín và chuyển đến Ban đấu thầu trái phiếu (sau đây gọi là Ban đấu thầu) trước khi mở thầu. | 935/2004/QĐ-NHNN |
2912 | Làm chậm lũ | là việc tạm chứa một phần nước lũ của sông vào khu vực đã định | 79/2006/QH11 |
2913 | Lâm phần tuyển chọn | là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, hoặc chưa đủ diện tích, hay chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hoá. | 89/2005/QĐ-BNN |
2914 | Lâm sản | là sản phẩm khai thác từ rừng gồm thực vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác. Lâm sản gồm gỗ và lâm sản ngoài gỗ | 29/2004/QH11 |
2915 | Lấn đất | là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới thửa đất để mở rộng diện tích đất. | 182/2004/NĐ-CP |
2916 | Làn đường | là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn | 26/2001/QH10 |
2917 | Lằn phui | là rãnh đào dưới lòng đường, lề đường, vỉa hè để lắp đặt công trình ngầm. | 185/2006/QĐ-UBND |
2918 | Lẩn tránh pháp luật trong tư pháp quốc tế | Một hành vi phi pháp trong đó đương sự dùng những thủ đoạn như: thay đổi nơi cư trú chính thức, thay đổi quốc tịch, hay một thủ đoạn khác nhằm tạo điều kiện cho phép hợp pháp hóa việc áp dụng luật của một nước nào đó có lợi cho việc giải quyết quyền lợi cá nhân của mình, vd. để thành lập công ti cổ phần, nhà tư bản thường tìm nơi đăng kí thành lập ở nước quy định mức thuế và lệ phí thấp, vv. | Từ điển Luật học trang 268 |
2919 | Làng nghề | là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau. | 116/2006/TT-BNN |
2920 | Làng nghề truyền thống | là làng nghề có nghề truyền thống được hình thành từ lâu đời. | 116/2006/TT-BNN |