Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
2721 | Không vì lợi nhuận | "là không tìm kiếm lợi nhuận để phân chia; lợi nhuận có được trong quá trình hoạt động được dành cho các hoạt động theo Điều lệ." | 148/2007/NĐ-CP |
2722 | Khu bán hàng | Là tập hợp các cụm bán hàng được giới hạn bởi các tuyến giao thông chính. | 13/2006/QĐ-BXD |
2723 | Khu bảo tồn thiên nhiên | là khu vực địa lý được xác lập ranh giới và phân khu chức năng để bảo tồn đa dạng sinh học. | 20/2008/QH12 |
2724 | Khu bay | là khu vực của sân bay bao gồm sân đỗ tàu bay, đường cất cánh, hạ cánh và đường lăn. | 06/2006/QĐ-BGTVT |
2725 | Khu chế xuất | Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lí xác định, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập ở những địa bàn có vị trí thuận tiện cho sản xuất hàng xuất khẩu và cho xuất khẩu. Các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư vào khu chế xuất dưới các hình thức đầu tư như hợp tác kinh doanh, trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. Doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu chế xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh, trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn của mình. Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong thị trường Việt Nam với các doanh nghiệp trong khu chế xuất được coi là quan hệ xuất khẩu và phải theo các quy định của pháp luật xuất nhập khẩu | Từ điển Luật học trang 254 |
2726 | Khu chế xuất | là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. | 59/2005/QH11 |
2727 | Khu chuyển tải | là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu thực hiện chuyển tải hàng hoá, hành khách. | 71/2006/NĐ-CP |
2728 | Khu công nghệ cao | là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. | 59/2005/QH11 |
2729 | Khu công nghệ thông tin tập trung | là loại hình khu công nghệ cao, tập trung hoặc liên kết cơ sở nghiên cứu - phát triển, sản xuất, kinh doanh, đào tạo về công nghệ thông tin. Tổ chức, cá nhân đầu tư và hoạt động trong khu công nghệ thông tin tập trung được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước áp dụng đối với khu công nghệ cao. | 67/2006/QH11 |
2730 | Khu công nghiệp | là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. | 59/2005/QH11 |
2731 | Khu công nghiệp | Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới và địa lí xác định, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập. Các nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư vào khu công nghiệp dưới hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh hoặc lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. Doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn của mình. | Từ điển Luật học trang 255 |
2732 | Khu di chuyển tại sân bay | là một phần của sân bay, không bao gồm sân đỗ tầu bay, được sử dụng cho tầu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
2733 | Khu đô thị | "Là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô thị, được giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các đường chính đô thị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các công trình dịch vụ cho bản thân khu đô thị đó; có thể có các công trình dịch vụ chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng." | 04/2008/QĐ-BXD |
2734 | Khu đô thị mới | Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở. | 30/2009/QH12 |
2735 | Khu đoạn | là tập hợp một số khu gian và ga đường sắt kế tiếp nhau phù hợp với tác nghiệp chạy tàu. | 35/2005/QH11 |
2736 | Khu du lịch | là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường. | 44/2005/QH11 |
2737 | Khu gian | là đoạn đường sắt nối hai ga liền kề, được tính từ cột tín hiệu vào ga của ga phía bên này đến cột tín hiệu vào ga gần nhất của ga phía bên kia. | 35/2005/QH11 |
2738 | Khu hoạt động bay tại sân bay | là phần vùng trời có giới hạn xác định thiết lập xqu sân bay để bảo vệ hoạt động tại sân bay. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
2739 | Khu hoạt động tại sân bay | là một phần của sân bay được sử dụng cho tầu bay cất cánh, hạ cánh, lăn bánh và đỗ, bao gồm khu vực di chuyển và các sân đỗ tầu bay. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
2740 | Khu kiểm soát | là một vùng trời có kiểm soát từ mặt đất đến một giới hạn cao xác định. | 63/2005/QĐ-BGTVT |