Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
2161Hạt giống thuầnlà hạt giống dùng để nhân giống cho đời sau mà vẫn bảo đảm được tính di truyền ổn định.15/2004/PL-UBTVQH11
2162Hạt giống xác nhậnlà hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.15/2004/PL-UBTVQH11
2163Hậu quả của tội phạm"Thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ. Mức độ thiệt hại cho quan hệ xã hội thông thường được quy định trong luật hình sự hay trong văn bản giải thích luật hình sự của cơ quan có thẩm quyền. Sự thiệt hại có thể là sự thay đổi, làm biến dạng tình trạng ban đầu của đối tượng, tác động về số lượng, chất lượng của các quan hệ xã hội, hoặc có thể là thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của con người: bị chết, bị thương tích; có thể làm mất một phần hoặc toàn bộ giá trị sử dụng của đối tượng vật chất: hủy hoại, hư hỏng tài sản xã hội chủ nghĩa, tài sản của công dân; có thể là sự chuyển dịch quyền sở hữu, quyền định đoạt tài sản một cách trái phép, gây thiệt hại nhất định cho chủ thể sở hữu (các tội chiếm đoạt tài sản); có thể là hạn chế những quyền công dân, làm cho công dân bị tổn thương về tinh thần, vd. Các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm, tự do của con người, vv."Từ điển Luật học trang 184
2164Hậu quả pháp luật"Sự áp dụng các dạng chế tài pháp luật đối với các trường hợp vi phạm pháp luật. Vd. Phạm tội hình sự sẽ bị các hình phạt về hình sự; vi phạm nghĩa vụ hợp đồng sẽ dẫn đến bị phạt bồi thường thiệt hại; mua bán trái pháp luật dẫn đến hợp đồng mua bán bị tuyên bố vô hiệu; kết hôn trái pháp luật dẫn đến hôn nhân không được pháp luật công nhận, vv. Trong giao dịch quan hệ, xử sự, các chủ thể phải chủ động đề phòng và lường trước mức độ hậu quả pháp luật có thể dẫn đến, nếu như có hành vi vi phạm pháp luật xảy ra. Việc không thấy trước, không lường trước được hậu quả pháp luật dẫn đến xảy ra vi phạm không thể là căn cứ để xin giảm nhẹ việc áp dụng các hình thức và mức độ chế tài của pháp luật."Từ điển Luật học trang 185
2165Hậu quả rủi rolà những tổn thất, ảnh hưởng khi rủi ro xảy ra.1700/QĐ-TCHQ
2166Hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưlà hệ thống thông tin được thu thập qua đăng ký dân số của toàn bộ dân cư và được thiết lập trên mạng điện tử.06/2003/PL-UBTVQH11
2167Hệ độ cao quốc giaLà hệ độ cao được sử dụng thống nhất trong toàn quốc có điểm gốc độ cao tại Đồ Sơn - Hải Phòng.06/2009/TT-BTNMT
2168Hệ đơn vị SI"là hệ đơn vị đo lường quốc tế (tiếng Pháp là Système International d’Unités; tiếng Anh là The International System of Units)."134/2007/NĐ-CP
2169Hệ quy chiếu"là hệ thống toạ độ toán học trong không gian và trên mặt phẳng để biểu thị lên đó các kết quả đo đạc và bản đồ; hệ quy chiếu quốc gia là hệ quy chiếu được lựa chọn để sử dụng thống nhất trong cả nước."12/2002/NĐ-CP
2170Hệ sinh tháilà hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau.52/2005/QH11
2171Hệ sinh thái đặc thùlà hệ thống các quần thể sinh vật mang tính đặc thù của vùng cùng sống và phát triển trong một môi trường nhất định, quan hệ tương tác với nhau và với môi trường đó.109/2003/NĐ-CP
2172Hệ sinh thái Hồ TâyLà hệ quần thể sinh vật trong khu vực địa lý của Hồ Tây cùng tồn tại, phát triển và có tác động qua lại với nhau.92/2009/QĐ-UBND
2173Hệ sinh thái tự nhiênlà hệ sinh thái hình thành, phát triển theo quy luật tự nhiên, vẫn còn giữ được các nét hoang sơ.20/2008/QH12
2174Hệ sinh thái tự nhiên mớilà hệ sinh thái mới hình thành và phát triển trên vùng bãi bồi tại cửa sông ven biển, vùng có phù sa bồi đắp và các vùng đất khác.20/2008/QH12
2175Hệ số an toànlà hệ số dùng để bảo đảm mục tiêu chất lượng nước của nguồn nước tiếp nhận và việc sử dụng nước dưới hạ lưu khi đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước mà do nhiều yếu tố tác động không chắc chắn trong quá trình tính toán.02/2009/TT-BTNMT
2176Hệ số lưu lượng nguồn thải KfLà hệ số tính đến tổng lượng thải của cơ sở chế biến thủy sản, tương ứng với lưu lượng nước thải khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải.16/2008/QĐ-BTNMT
2177Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải KqLà hệ số tính đến khả năng pha loãng của nguồn nước tiếp nhận nước thải, tương ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch và dung tích của các hồ, ao, đầm nước.16/2008/QĐ-BTNMT
2178Hệ số phụ tảilà tỷ số giữa lượng điện năng sản xuất thực tế với lượng điện năng có thể sản xuất ở chế độ vận hành 100% công suất định mức trong một khoảng thời gian nhất định (năm, mùa, tháng, ngày).18/2008/QĐ-BCT
2179Hệ số sử dụng đấtlà tỉ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất: HSD = Tổng diện tích sàn toàn công trình chia (:) cho Diện tích lô đất26/2004/QĐ-BXD
2180Hệ số tín nhiệm (credit rating)Là hệ số mà các công ty đánh giá hệ số tín nhiệm quốc tế xác định để đánh giá mức độ tin cậy của các quốc gia (hệ số tín nhiệm quốc gia) hoặc của các doanh nghiệp (hệ số tín nhiệm công ty) về mức độ rủi ro đầu tư và khả năng hoàn trả các khoản vay. Hệ số này được dùng làm căn cứ để xác định chi phí đối với việc huy động các khoản vay.53/2009/NĐ-CP