Bản án số 630/2024/DS-PT ngày 23/12/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 630/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 630/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 630/2024/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 630/2024/DS-PT ngày 23/12/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Bình Dương |
Số hiệu: | 630/2024/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 23/12/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bà H kiện bà Đ yêu cầu thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
630/2024/DS-PT
Ngày 23-12-2024
V/v t
- -
NHÂN DANH
- Th
Thẩm phán – Chủ tọa phiên toà:
Các Thẩm phán:
Th Trung
Ông
Ông Tài
-
- tham gia phiên
tòa: -
2312 4
518/2024/TLPT-DS ngày
29/10/2024
.
143/2024/DS-
DT,
493/2024-PT ngày 25 tháng
11 4
- Nguyên đơnHTT,
DT
Người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của bà Nghe:
TTT, hDT
HTT, hDT,
Ths
PVTTh
2
Th1TT, hDT,
VTTDT,
D AT,
thàBC
- Bị đơn
TTDT
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. V: PM
C, Th L1
: TTDT
ngày 24/3/2021)
H1TT, hDT
3. Bà L1: TT
DT
Th1 : k DT,
DT : TT, hDT
TT, hDT
DT
- Người kháng cáo: HD
Th1 Th bà
VL1.
H
V trình bày:
TH
ThTh1
1956VD
3
bà T
ông
DT
-VDS ngày 19/11/2020. Bà H là
TT.
TH, ông
ThTh1VD
V nên bà H
Và TT
m
2
TTDT, DT
-UB ngày
Bà T
T
nhu
T
2
-DT
V
V
DT
-
4
V V có trách
V
V V
-
UB ngày 01/11/2005.
DT
V
TT DT
- ành
V
V
T
Th, bà D
cu Thy bán nhà giá r
còn mt tin cò, con ch gi dùm giy t nhà ca ca c
coi li giá c cng ý con ký cho c
c
V nên bà H
m
2
DT
-
H
5
Bà H và bà V
Th
DT
-2021 ngày
-
DT
ngày
Chbà H V
H
-VDS và
-DT Trích
H H
H
-DT
-DT
-
DT
L1
H
H
V V
H
:
T
-
DT
6
V
V
-
V
V
V
V
-
V
DT
V
-
H
2
TTDTDT
-UB ngày
H
n
V
Thy (Thi) và bà
DT
Th
021 và ngày
DT
- -2022 ngày 28/4/2022 do
7
DT
o ngày
ngày 27/10/2021 và ngày 15/
-
V
L1 trình bày:
L1
L1
L1:
Vào khong tháng 01/2010, bà V có cho ông Thy (Thi) vay s tin
ng. Khi vay tin, ông Thy (Thi) có th chp cho bà V Giy
chng nhn quyn s d t s vào s c -UB ngày
01/11/2005 do UBND huyn DT cp cho bà Nguyn Th
Thy (Thi) nói mc dù giy chng nhc t
i tht s 240 ca ông Thy (Thi) nên tht s 745 là ca ông Thy
(Thi) và thc t ng nhà t.
n thi hn tr tin vay, do ông Thy (Thi) không
tr tin nên bà V i kin TAND huyn DT, tnh
i Quy nh công nhn tha thun c s
-DS ngày 26/7/2010 ca TAND huyn DT thì ông Thy (Thi)
phi tr cho bà V s tin là 206.000.ng.
Do bà L1 i dn vay tin ca bà V nên vic ông
Thy (Thi) không tr tin cho bà V thì bà L1 phi chiu trách nhim vi bà V. Khi
L1 nguyn thay mt ông Thy (Th) tr s ting cho
bà V nên hin nay bà V n gc Giy chng nhn quyn s dt s
vào s c-UB ngày 01/11/2005 cho bà L1 ct gi. T
bà V hay bà L1 yêu cu tr li giy
chng nhn. Bà L1 i gi giy chng nhn, bà L1 t
vic bà L1 i gi giy chng nhng có ti
nhà bà L1 yêu cu tr li giy chng nhn, bà L1 cn tr cho bà
L1 ng thì bà L1 s tr gi
có ý kin gì. Do bà L1 n
8
thc hin tr góp theo ngày cho bà L1, mi ngày tr
c s ting.
Thy rng, trong quá trình Tòa án th lý gii quyt v vic, ông Thy (Thi)
c tu tán tài sn nhm tr tr n
cho bà V. C thn nhung quyn
s dng tht s 240 t b 19 theo Giy chng nhn quyn s dt
s và s cp GCN H00077/-UB ngày 06/02/2002 ca UBND huyn
DT cp cho h ông Trn Th
c cp Giy chng nhn quyn s d t s CH00390 ngày
ch dân s gi to nhm tr tr n cho
bà V theo Quynh công nhn tha thun c s -
DS ngày 26/7/2010 ca TAND huyn DTt mà vn
tr n cho bà V nên làm ng nghiêm trng
n quyn và li ích hp pháp ca bà VV có yêu cc l
ngh xem xét gii quyt: Tuyên b hng chuyng quyn s dt
i vi tht s 240 t b 19 theo Giy chng nhn quyn s dt s
vào s c -UB ngày 06/02/2002 ca UBND huyn
DT cp cho h ông Trn Th
20/5/2010 vô hiu do gi to theo khou 124 B lut Dân s
ng thi hy Giy chng nhn quyn s dt s CH00390 ngày 30/6/2010
do UBND huyn DT cp cho bà Nguyn Th i vi tht s 237
(tht s b 19.
V, bà L1
V
V
-
L1
L1
L1
L1
Th trình bày:
Ông Th HV
D. Ông Th
Th có cho ông Thy
Th
(Thi).
Ông Th
Th
DT
-2021 ngày 12/3/2021
9
-
DT
D trình bày:
Bà D thng nht v mi quan h i dung din bin s
viH và bà V Hit, bà H
thay mt bà Nghe khi kin bD thì yêu cu khi kin ca bà H là
hp tình, h th ngh Tòa án chp nhn theo yêu cu ca bà
H.
Bà D
Th
DT
-2021 ngày 12/3/2021
-
DT
Th1 trình bày:
ngày 12/4/2024: Ông Th1 H
H H.
T trình bày:
T là
T
T T
Th1 trình bày:
Th1
Th1
Th1
Th1
H1 trình bày:
10
Bà H1 H1
DT trình bày: -BTCD ngày
-
DT:
-
- DT
-BTNMT ngày 13/4/2005
-
- DT
-
3
DT
quan UBND xã TT trình bày:
V uyên
b hng chuyng quyn s dt tht s 240 t b 19
theo Giy chng nhn quyn s d t
-UB ngày 06/02/2002 ca UBND huyn DT cp cho h ông
Trn Th u và
ng thi tuyên hy Giy chng nhn quyn s dt
CH00390 ngày 30/6/2010 do UBND huyn DT cp cho bà Nguyn Th Xuân
i vi tht s 237 (tht s b 19 thì UBND xã TT
ngh Tòa án gii quynh ca pháp lut. UBND xã TT
d 143/2024/DS-ST ngày 11/9/2024
án nhân dân DT,
1. Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện về việc “tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất” của bà Trần Thị H là người giám hộ cho bà
Nguyễn Thị Nghe đối với bà Nguyễn Thị Xuân Đào.
- Không buộc bà Nguyễn Thị Xuân Đào phải thực hiện hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đối với phần đất có diện tích 56 m
2
(ONT) thuộc thửa
đất số 745, tờ bản đồ số 19, tọa lạc tại ấp Chợ, xã TT, huyện DT, tỉnh Bình
Dương được UBND huyện DT cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số vào
sổ cấp giấy chứng nhận H02791/QĐ-UB ngày 01/11/2005 cho bà Nguyễn Thị
11
Xuân Đào.
- Không buộc bà Nguyễn Thị Xuân Đào phải sang tên quyền sử dụng đất
nói trên cho bà Trần Thị H là người giám hộ đương nhiên của bà Nguyễn Thị
Nghe.
2. Xử lý hậu quả của việc tồn tại tài sản trên đất.
2.1. Buộc bà Nguyễn Thị Xuân Đào có nghĩa vụ thanh toán cho những
người thừa kế theo quy định của pháp luật của ông Trần Văn Thy (Thi) đối với
phần còn lại của trị giá 01 (một) căn nhà cấp 4 có diện tích 56 m
2
(kết cấu 01
tầng trệt, 01 tầng lầu, tường xây tô, chân tường và nền lát gạch bông, mái lợp
tôn) với tổng số tiền 290.976.000 đồng (hai trăm chín mươi triệu chín trăm bảy
mươi sáu nghìn đồng).
2.2. Sau khi thanh toán xong số tiền trên, bà Nguyễn Thị Xuân Đào được
sở hữu 01 (một) căn nhà cấp 4 diện tích 56 m
2
(kết cấu 01 tầng trệt, 01 tầng lầu,
tường xây tô, chân tường và nền lát gạch bông, mái lợp tôn) nói trên (tài sản có
sơ đồ bản vẽ kèm theo).
2.3. Sau khi bản án có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày người được thi hành
án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án không thanh toán số
tiền nêu trên thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu tiền lãi theo
mức lãi suất được quy định tại khoản 2 Điều 357 và khoản 2 Điều 468 của Bộ
luật Dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền và thời gian chưa thi hành án.
3. Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện độc lập về việc “tranh chấp hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất” của bà Nguyễn Thị V đối với bà Nguyễn Thị Xuân Đào về việc đề nghị Tòa
án tuyên bố “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” lập ngày 20/5/2010
giữa bà Nguyễn Thị Nghe và ông Trần Văn Thy (Thi) với bà Nguyễn Thị Xuân
Đào đối với thửa đất số 237 (thửa đất cũ 240), tờ bản đồ số 19 là vô hiệu do giả
tạo; đồng thời không chấp nhận yêu cầu hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số CH00390 ngày 30/6/2010 do UBND huyện DT cấp cho bà Nguyễn Thị
Xuân Đào.
án phí, trách
Sau khi , HDTh1,
Th L1V là
Ý
:
.
12
[1] H
TT DT
10
trên.
[2]
DT
2
DT c
2
TT. Ngày
DT
2
y
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền
và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”;
: được Nhà nước bảo hộ khi bị người
khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình
DT
-
và ngày 30/6/2010 cho b
13
[3] V
ký
trV
-DS ngày
V
V
.
2
không
có
nh
[5] Xét bà H, bà D, ông
Th1, ông Th, bà V, bà L1
. Án phí . , bà
V
D, ông Th1, ông Th, bà L1V không
- 5 3;
- 255 ;
-157, 165, 2
- 12, 14, 15, 26, 29
án;
14
HD,
Th1, Th, L1V.
143/2024/DS-ST ngày 11/9/2024DT
- Không c H
yêu
2
TTDT
DT
H.
- V
yêu cu tuyên b
Thy
không chp nhn yêu cu ca bà Nguyn Th
V v vic yêu cu hy Giy chng nhn quyn s dt do UBND huyn DT
cp ngày 30/6/2010 cho bà Nguyn Th
:
- í HD, ông
ThThV, V
-HDTh1,
Th, L1V .
-
H 1.711.957 V
Bà H, bà V
B ngày tuyên án./.
-
- TAND DT;
- DT;
-
- HSVA.
-
15
Th Trung
Tải về
Bản án số 630/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 630/2024/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm