Bản án số 45/2024/KDTM-ST ngày 25/09/2024 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 45/2024/KDTM-ST ngày 25/09/2024 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 45/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP S và Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 45/2024/KDTM-ST.
Ngày: 25/9/2024.
V/v: Tranh chấp hợp đồng tín dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Huỳnh Ngọc Chung.
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Nguyễn Văn Du.
2/ Ông Phan Chí Thiện.
- Thư phiên tòa: Cao Minh Thư - Thư Tòa án nhân dân thành phố
T, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố T tham gia phiên tòa: Thị
Hoài - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố T, tỉnh Bình
Dương xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 20/2024/KDTM-ST ngày 20 tháng 02
năm 2024 v vic “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số 46/2024/QĐXXST-KDTM ngày 08 tháng 8 m 2024 và Quyết định hoãn phiên
tòa số 36/2024/QĐST-KDTM ngày 29 tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S; địa chỉ: Số A Nam K Khởi N, phường
Thị S, Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ liên hệ: Số C, đường D, khu phố E,
thị trấn Phước V, huyện Phú G, tỉnh Bình Dương.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn Ngọc Sơn N - chức vụ:
Phó Phòng Giao dịch Phú G - Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C, người đại
diện theo ủy quyn của Ngân hàng TMCP S (Văn bản ủy quyn số 74/2024/UQ-PGD-
PG ngày 04/6/2024). Có đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt
2. Bị đơn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P; địa
chỉ trụ sở: Số F Cao ốc B, phường Phú C, thành phố T, tỉnh Bình Dương; địa chỉ liên
hệ: Số G, đường Lê Thị T, tổ H, khu L, phường Phú L, thành phố T, tỉnh Bình Dương.
Người đại diện hợp pháp của bị đơn: Ông Trọng C, sinh năm 1981; địa chỉ:
Số T, Lam S, Phường V, Quận Bình T, Thành phố Hồ Chí Minh, người đại diện
theo ủy quyn của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P
(Văn bản ủy quyn ngày 01/4/2024). Vắng mặt
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1 Hoàng Hải T1, sinh m 1991; địa chỉ: Số S, đường ThT, tổ Q, khu
V, phường Phú L, thành phố T, tỉnh Bình Dương. Vắng mặt
2
3.2 Ông Hoàng Nhật T2, sinh năm 1983; địa chỉ: Tổ K, ấp Lễ T, Vĩnh H,
huyện Phú G, tỉnh Bình Dương.
Người đại diện hợp pháp của ông Hoàng Nhật T2: Nguyễn Thị V, sinh năm
1996; địa chỉ: khu phố J, thị trấn Phước V, huyện Phú G, tỉnh Bình ơng, người
đại diện theo y quyn của ông Hoàng Nhật T2 (Văn bản y quyn ngày 03/5/2024).
đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S quá trình giải quyết
vụ án, Ông Nguyễn Ngọc Sơn N là người đại diện theo ủy quyn trình bày:
Ngày 11/01/2022, Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C - Phòng giao dịch Phú
G Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P (viết tắt
Công ty P) đã ký kết Hợp đồng tín dụng số 202226498773 nội dung Ngân hàng S
đồng ý cấp tín dụng cho Công ty P theo phương thức hạn mức 3.500.000.000 đồng,
thời hạn cấp hạn mức là 12 tháng, thời hạn cho vay của từng khoản cấp tín dụng cụ thể
được xác định cụ thể trong từng giấy nhận nợ.
Đến ngày 11/7/2023, Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C - Phòng giao dịch
Phú GCông ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P tiếp tục
kết Thỏa thuận, sửa đổi bổ sung hợp đồng tín dụng số 202226498773-01 nội dung
sửa đổi v thời hạn cấp hạn mức tín dụng đến hết ngày 11/01/2024. Việc giải ngân
được thực hiện bằng chuyển khoản hoặc nhận tin mặt được quy định cthtrong
giấy nhận nợ. Thời hạn giải ngân chậm nhất đến hết ngày 11/01/2024. Trong thời hạn
nêu trên, bên được cấp tín dụng được giải ngân nhiu lần nhưng tổng nợ không
được vượt quá hạn mức tín dụng nêu tại hợp đồng này.
Ngân hàng đã tiến hành giải ngân cho Công ty P tổng số tin vay 3.500.000.000
đồng theo các giấy nhận nợ như sau:
- Theo giấy nhận nợ số 06 ngày 13/7/2023: số tin giải ngân 980.000.000
đồng, ngày giải ngân ngày 13/7/2023, hình thức giải ngân bằng chuyển khoản, mục
đích sử dụng bổ sung vốn lưu động, thời hạn cho vay 06 tháng, ngày đến hạn trả nợ
ngày 13/01/2024.
- Theo giấy nhận nợ số 07 ngày 14/7/2023: số tin giải ngân 970.000.000
đồng, ngày giải ngân ngày 14/7/2023, hình thức giải ngân bằng chuyển khoản, mục
đích sử dụng bổ sung vốn lưu động, thời hạn cho vay 06 tháng, ngày đến hạn trả nợ
ngày 14/01/2024.
- Theo giấy nhận nợ số 08 ngày 17/7/2023: số tin giải ngân 950.000.000
đồng, ngày giải ngân ngày 17/7/2023, hình thức giải ngân bằng chuyển khoản, mục
đích sử dụng bổ sung vốn lưu động, thời hạn cho vay 06 tháng, ngày đến hạn trả nợ
ngày 17/01/2024.
- Theo giấy nhận nợ số 09 ngày 18/7/2023: số tin giải ngân 600.000.000
đồng, ngày giải ngân ngày 18/7/2023, hình thức giải ngân bằng chuyển khoản, mục
đích sử dụng bổ sung vốn lưu động, thời hạn cho vay 06 tháng, ngày đến hạn trả nợ
ngày 18/01/2024.
- Thẻ tín dụng do ng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập
Khẩu P đứng tên, hạn mức 50.000.000 đồng, căn cứ Giấy đ nghị cấp thẻ tín dụng
quốc tế doanh nghiệp số 1002976 ngày 30/10/2017.
3
- Thẻ tín dụng do ông Hoàng Nhật T2 đứng tên, hạn mức 100.000.000 đồng, căn
cứ theo Giấy đ nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng số 2206682 ngày 24/8/2022.
Để đảm bảo cho các khoản vay trên, Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C -
Phòng giao dịch Phú G với Hoàng Hải T1, ông Hoàng Nhật T2 đã kết các hợp
đồng thế chấp, cụ thể:
Ngày 11/01/2022, Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C - Phòng giao dịch
Phú G đã kết với Hoàng Hải T1 hợp đồng thế tài sản số 3941/PG. Tài sản thế
chấp quyn sử dụng đất tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 515, tờ bản đồ s
2, diện tích 322,9m
2
; địa chỉ Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình Dương; theo Giấy
chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số
CB059315, số vào sổ CS04143 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình Dương cấp
ngày 29/3/2017 mang tên Hoàng Hải T1. Hợp đồng thế chấp đã được công chứng
tại Văn phòng công chứng Phú G ngày 11/01/2022, số công chứng 00000388, quyển
số 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD được đăng thế chấp quyn sdụng đất, tài sản
gắn lin với đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện Phú G ngày
11/01/2022.
Ngày 11/01/2022, Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C - Phòng giao dịch
Phú G đã kết với ông Hoàng Nhật T2 hợp đồng thế tài sản số 3942/PG. Tài sản thế
chấp quyn sử dụng đất tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 514, tờ bản đồ s
2, diện tích 537,3m
2
; địa chỉ Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình Dương; theo Giấy
chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số
CB141725, số vào sổ CS04140 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình Dương cấp
ngày 07/9/2017 mang tên ông Hoàng Nhật T2. Hợp đồng thế chấp đã được công
chứng tại Văn phòng công chứng Phú G ngày 11/01/2022, số công chứng 00000387,
quyển s01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD được đăng thế chấp quyn sử dụng đất,
tài sản gắn lin với đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện Phú G ngày
11/01/2022.
Quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, do Công ty P đã vi phm nghĩa vụ trả nợ
nên khoản vay đã chuyển sang nợ quá hạn. Tính đến ngày 25/9/2024, Công ty P còn
nợ Ngân hàng S tổng stin 4.056.043.189 đồng, trong đó: Nợ vay theo Hợp đồng
tín dụng số 202226498773 ngày 11/01/2022 Thỏa thuận, sửa đổi bổ sung hợp đồng
tín dụng số 202226498773-01 ngày 11/7/2023 3.988.574.927 đồng (bao gồm: nợ
gốc 3.500.000.000 đồng tin lãi 488.574.927 đồng) và n thẻ tín dụng
67.468.262 đồng.
Đối với khoản nợ thẻ tín dụng 86.365.566 đồng theo Giấy đ nghị cấp thẻ n
dụng kiêm hợp đồng số 2206682 ngày 25/8/2022 của ông Hoàng Nhật T2 thì ông T2
đã thanh toán xong cho Ngân hàng TMCP S . Do đó, Ngân hàng có đơn xin rút một
phần yêu cầu khởi kiện đối với ông Hoàng Nhật T2 v khoản nợ thẻ. Đồng thời, Ngân
hàng TMCP S yêu cầu Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập
Khẩu P phải thanh toán cho Ngân ng tổng số tin tính ngày 25/9/2024
4.056.043.189 đồng tin lãi phát sinh tính từ ngày 26/9/2024 cho đến khi trả hết
toàn bộ khoản nợ tại Ngân hàng.
Trường hợp Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P
không trả hoặc trả không đầy đủ khoản nợ nêu trên thì Ngân hàng TMCP S được
4
quyn yêu cầu quan thi hành án dân sự thẩm quyn phát mãi tài sản thế chấp để
thu hồi nợ, gồm:
- Quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 515, tờ bản đồ số 2,
địa chỉ Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình Dương; theo Giấy chứng nhận quyn sử
dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số CB059315, số vào s
CS04143 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/3/2017 mang
tên Hoàng Hải T1; theo Hợp đồng thế tài sản số 3941/PG ngày 11/01/2022.
- Quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 514, tờ bản đồ số 2,
địa chỉ Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình Dương; theo Giấy chứng nhận quyn sử
dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số CB141725, số vào s
CS04140 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 07/09/2017
mang tên ông Hoàng Nhật T2, theo Hợp đồng thế tài sản số 3942/PG ngày 11/01/2022.
Đối với bị đơn Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P
do Ông Trọng C đại diện theo ủy quyn đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn
bản tố tụng. Tuy nhiên, bđơn không gửi cho Tòa án văn bản trình y ý kiến đối với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, không yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn,
không đến Tòa án tham gia tố tụng cũng không cung cấp tài liệu, chứng cứ cho
Tòa án.
Đối với người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Hoàng Hải T1 thì sau khi thụ
vụ án, Tòa án không tống đạt được các văn bản tố tụng choHoàng Hải T1 tại nơi
cư trú, lý do T1 thường xuyên đi vắng trong giờ hành chính. Qua xác minh tại Công
an phường Phú L xác định Hoàng Hải T1, sinh năm 1991 đăng thường trú
sinh sống tại địa chỉ số S, đường Thị T, tổ Q, khu V, phường Phú L, thành phố T,
tỉnh Bìnhơng. Do đó, Tòa án đã thực hiện việc tống đạt các văn bản tố tụng cho
T1 theo hình thức niêm yết công khai tại nơi cư trú của Hoàng Hải T1, Ủy ban nhân
dân phường Phú L trụ sở Tòa án nhân dân thành phố T đúng theo quy định tại Điu
179 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Tuy nhiên, bà T1 không đến Tòa án tham gia tố tụng,
không gửi văn bản trình bày ý kiến trước yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, không
đơn yêu cầu độc lập trong vụ án cũng không cung cấp bất ktài liệu, chứng cứ gì
cho Tòa án.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hoàng Nhật T2 do bà Nguyễn Thị V
là người đại diện theo ủy quyn trình bày:
Ông Hoàng Nhật T2 anh ruột của Hoàng Hải T1. Vào m 2022, T1 với
chức vụ giám đốc, người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P vay vốn tại Ngân hàng TMCP S - Chi
nhánh Bến C - Phòng giao dịch Phú G theo Hợp đồng tín dụng số 202226498773 ngày
11/01/2022 để vay stin 3.500.000.000 đồng. Để đảm bảo cho khoản vay trên,
T1 đã nhờ ông T2 đứng ra bên bảo đảm thế chấp tài sản quyn sử dụng đất
tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 514, tờ bản đồ số 2, diện tích 537,3m
2
; địa chỉ
Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình Dương; theo Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất,
quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số CB141725, số vào sổ CS04140
do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh nh Dương cấp ngày 07/09/2017 mang tên ông
Hoàng Nhật T2; theo Hợp đồng thế chấp tài sản số 3942/PG ngày 11/01/2022.
Ông T2 cho rằng ông chỉ làm theo yêu cầu của T1 đứng ra bên bảo đảm để
T1 thực hiện việc vay vốn tại Ngân hàng, toàn bộ số tin vay vốn nêu trên T1
5
đu dùng vào việc kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất
Nhập Khẩu P. Nay trước yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP S thì ông T2 không
đồng ý.
Ngày 19/9/2024, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hoàng Nhật T2 do
Nguyễn Thị V đại diện theo ủy quyn đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt. Ngày
25/9/2024, nguyên đơn Ngân hàng TMCP S do Ông Nguyễn Ngọc Sơn N đại diện
theo ủy quyn có đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt. V phía bị đơn Công ty TNHH Sản
xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P do Ông Trọng C đại diện theo ủy
quyn; người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Hoàng Hải T1 vắng mặt không có lý
do trong suốt quá trình tố tụng tại Tòa án.
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu:
V tố tụng: Từ khi thụ vụ án đến khi khai mạc phiên tòa thẩm, Thẩm phán,
Thư đã tiến hành đúng, đầy đủ các thủ tục tố tụng theo quy định. Nguyên đơn đã
thực hiện đúng và đầy đủ v quyn, nghĩa vụ của nguyên đơn theo quy định pháp luật.
Đối với bị đơn, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan chưa thực hiện đúng quyn
nghĩa vụ tố tụng của mình theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Tại phiên tòa
thẩm, Hội đồng xét xđã thực hiện đúng quy định pháp luật. Kiểm sát viên không
kiến nghị khắc phục hay bổ sung gì khác.
V nội dung:
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hoàng Nhật T2 đã thanh toán xong
toàn bộ nợ còn lại lãi phát sinh của thtín dụng do ông T2 đứng tên, theo Giấy
đ nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng số 2206682 ngày 24/8/2022 và nguyên đơn
đơn xin rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với ông T2. Do đó, đnghị Hội đồng xét
xử đình chỉ xét x yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP S đối với ông Hoàng Nhật
T2 v yêu cầu thanh toán khoản nợ thẻ tín dụng với số tin là 86.365.566 đồng.
- Bị đơn Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P đã vi
phạm nghĩa vụ thanh toán đối với nguyên đơn Ngân ng TMCP S , cho nên đ nghị
chấp nhận toàn b yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP S đối với Công ty TNHH
Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P v việc Tranh chấp hợp đồng tín
dụng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. V tố tụng:
[1.1] V quan hệ pháp luật tranh chấp thẩm quyn: Nguyên đơn Ngân hàng
TMCP S khởi kiện yêu cầu bị đơn Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ
Xuất Nhập Khẩu P thanh toán tin vay nên xác định quan hệ tranh chấp trong vụ án
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng” quy định tại Điu 91, 95 của Luật Các tổ chức tín
dụng. Do b đơn Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P
địa ch tr s chính tại thành phố T, tỉnh Bình Dương nên căn cứ quy đnh ti khon 1
Điu 30, điểm b khoản 1 Điu 35, điểm a khon 1 Điu 39 ca B lut T tng dân s,
v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph T.
[1.2] V việc tham gia của đương sự tại phiên tòa: Nguyên đơn Ngân hàng TMCP
S do Ông Nguyễn Ngọc Sơn N đại diện theo ủy quyn; người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Hoàng Nhật T2 do Nguyễn Thị V đại diện theo y quyn đơn yêu
cầu giải quyết vắng mặt. Đối với bị đơn Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ
6
Xuất Nhập Khẩu P do Ông Trọng C đại diện theo ủy quyn; người quyn lợi,
nghĩa vụ liên quan Hoàng Hải T1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai để
tham gia phiên tòa thẩm, nhưng vắng mặt không do. Căn cứ quy định tại c
Điu 227, 228 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử
vắng mặt các đương sự có tên nêu trên theo các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án.
[1.3] V việc rút một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Tại đơn khởi kiện,
Ngân hàng TMCP S yêu cầu ông Hoàng Nhật T2 thanh toán khoản nợ thẻ tín dụng do
ông T2 đứng tên, căn cứ theo Giấy đ ngh cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng s
2206682 ngày 24/8/2022, nợ tạm tính đến ngày 18/12/2023 86.365.566 đồng.
Ngày 04/9/2024, nguyên đơn đơn xin rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với ông
Hoàng Nhật T2, do ông T2 đã thanh toán xong toàn bộ nợ còn lại lãi phát sinh
của thẻ tín dụng nêu trên cho Ngân hàng. Xét thy, vic rút mt phn yêu cu khi
kin của nguyên đơn là hoàn toàn t nguyn và phù hợp quy định ti khoản 2 Điu 244
ca B lut T tng dân s nên Hội đồng t x chp nhận. Đình chỉ xét x yêu cu
khi kin ca Ngân ng TMCP S đối với ông Hoàng Nhật T2 v yêu cầu thanh toán
khoản nợ thẻ tín dụng với số tin là 86.365.566 đồng.
[2] V yêu cầu thanh toán:
[2.1] Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C - Phòng giao dịch Phú G với Công
ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P đã kết với nhau Hợp
đồng tín dụng số 202226498773 ngày 11/01/2022; Thỏa thuận, sửa đổi bổ sung Hợp
đồng tín dụng số 202226498773-01 ngày 11/7/2023; các Giấy nhận nợ số 06 ngày
13/7/2023, số 07LD2319500712 ngày 14/7/2023, số 08LD2319800679 ngày
17/7/2023, số 09LD2319900602 ngày 18/7/2023 Giấy đ nghị cấp thẻ tín dụng
quốc tế doanh nghiệp số 1002976 ngày 30/10/2017. Xét thấy, các thỏa thuận của các
đương sự trong hợp đồng tín dụng, thỏa thuận, sửa đổi bổ sung hợp đồng tín dụng, các
giấy nhận nợ giấy đ nghị cấp thtín dụng quốc tế doanh nghiệp tự nguyện,
không vi phạm điu cấm, không trái đạo đức hội, tuân thủ các quy định của pháp
luật v nội dung nh thức nên được pháp luật thừa nhận bảo vệ. Các bên tham
gia trong giao dịch có các quyn và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết.
[2.2] Nguyên đơn xác định sau khi được giải ngân số tin vay, Công ty TNHH
Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối
với Ngân hàng. Tính đến ngày 25/9/2024, ng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch
vụ Xuất Nhập Khẩu P còn nợ Ngân hàng TMCP S tổng số tin là 4.056.043.189 đồng;
c thể: số tin theo hợp đồng tín dụng s 202226498773 ngày 11/01/2022
3.988.574.927 đồng (bao gồm: nợ gốc 3.500.000.000 đồng nợ lãi 488.574.927
đồng); số tin theo Giấy đ nghcấp thẻ tín dụng quốc tế doanh nghiệp số 1002976
67.468.262 đồng. Nay Ngân hàng khởi kiện yêu cầu Công ty P phải thanh toán toàn bộ
số tin nêu trên.
[2.3] V phía bị đơn Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập
Khẩu P đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng nhưng bị đơn không đến
Tòa án tham gia tố tụng, không gửi văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn cũng không cung cấp bất kỳ tài liệu, chứng cứ nào để xác định việc
bị đơn đã thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ thanh toán đối với số tin nguyên
đơn khởi kiện. Do đó, Tòa án căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn cung
cấp do Tòa án thu thập để giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 4 Điu 91 của
Bộ luật Tố tụng dân sự.
7
[2.4] Xét thấy, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P
đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ, dù đã được Ngân hàng thông báo nhắc nợ nhiu lần nhưng
phía Công ty P vẫn không thực hiện việc thanh toán cho Ngân hàng TMCP S đã vi
phạm thỏa thuận của các bên tại các hợp đồng tín dụng đã kết. vậy, nguyên đơn
khởi kiện yêu cầu bị đơn phải thanh toán tổng số tin tính đến ngày 25/9/2024
4.056.043.189 đồng sở chấp nhận, phù hợp quy định tại các Điu 463, 466,
468, 470 của Bộ luật Dân sự năm 2015, phù hợp quy định tại các Điu 91, 94, 95 Luật
Các tổ chức tín dụng m 2010, sửa đổi bổ sung năm 2017; Điu 8 Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân Tối
cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật v lãi, lãi suất, phạt vi phạm
Điu 13 Thông số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định v hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đối với khách hàng.
Từ ngày 26/9/2024 đến khi thi hành án xong, Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P còn phải tiếp tục trả lãi theo mc lãi suất các bên đã
tha thun trong các Hợp đồng tín dụng, Giấy nhận nợ đã ký kết.
[3] Đối với yêu cầu xử lý tài sản thế chấp:
[3.1] Để bảo đảm cho khoản vay của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch
vụ Xuất Nhập Khẩu P, Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C - Phòng giao dịch Phú
G đã kết với Hoàng Hải T1 hợp đồng thế tài sản số 3941/PG ngày 11/01/2022.
Tài sản thế chấp quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 515, tờ
bản đồ số 2, diện tích 322,9m
2
; địa chỉ Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình Dương;
theo Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà và tài sản khác gắn lin
với đất số CB059315, số vào sổ CS04143 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình
Dương cấp ngày 29/3/2017 mang n Hoàng Hải T1. Hợp đồng thế chấp đã được
công chứng tại Văn phòng công chứng Phú G ngày 11/01/2022, số công chứng
00000388, quyển số 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD được đăng thế chấp quyn sử
dụng đất, tài sản gắn lin với đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện Phú
G ngày 12/01/2022.
Cùng ngày 11/01/2022, Ngân hàng TMCP S - Chi nhánh Bến C - Phòng giao
dịch Phú G đã ký kết với ông Hoàng Nhật T2 hợp đồng thế tài sản số 3942/PG. Tài sản
thế chấp quyn sử dụng đất tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 514, tờ bản đồ
số 2, diện ch 537,3m
2
; địa chỉ Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình Dương; theo Giấy
chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số
CB141725, số vào sổ CS04140 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình Dương cấp
ngày 07/09/2017 mang tên ông Hoàng Nhật T2. Hợp đồng thế chấp đã được công
chứng tại Văn phòng công chứng Phú G ngày 11/01/2022, số công chứng 00000387,
quyển s01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD được đăng thế chấp quyn sử dụng đất,
tài sản gắn lin với đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện Phú G ngày
12/01/2022.
[3.2] Tại biên bản xem xét, thẩm định tại chỗ ngày 09/4/2024 của Tòa án nhân
dân thành phố T thể hiện: Trên thửa đất số 515, tờ bản đồ số 2, địa chỉ Vĩnh H,
huyện Phú G, tỉnh Bình Dương do Hoàng Hải T1 đứng tên trên giấy chứng nhận
quyn sử dụng đất các tài sản như sau: 01 nhà xưởng, kết cấu mái tole, vách tường
tole, nn gạch men, phía trước sân xi măng do T1 y dựng, hiện do T1
quản lý, sử dụng. Đối với thửa đất số 514, tbản đồ số 2, địa chỉ Vĩnh H, huyện
8
Phú G, tỉnh Bình Dương do ông Hoàng Nhật T2 đứng tên trên giấy chứng nhận quyn
sử dụng đất, hiện trạng đất trống, hiện do ông T2 quản lý, sử dụng.
[3.3] Xét thấy, hợp đồng thế chấp đã được các bên tự nguyện kết, hợp đồng
được công chứng chứng thực được đăng ký giao dịch bảo đảm tại Chi nhánh Văn
phòng đăng đất đai huyện PG phù hợp với quy định tại các Điu 299, 303,
317, 318, 319 320 của Bộ luật Dân sự năm 2015; điểm a khoản 1 Điu 4 Nghị định
102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ v đăng biện pháp bảo đảm
Nghị định 21/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định thi hành Bộ luật
Dân sự v bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Như vậy, trường hợp bị đơn không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì nguyên đơn được quyn yêu cầu
quan thi hành án thẩm quyn xử tài sản thế chấp quyn sử dụng đất i
sản gắn lin với đất để thu hồi nợ.
[4] Đối với phần trình bày của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hoàng
Nhật T2 xác định ông T2 chỉ làm theo yêu cầu của Hoàng Hải T1 đứng ra bên
bảo đảm để bà T1 thực hiện việc vay vốn tại Ngân hàng TMCP S . Toàn bộ số tin vay
vốn T1 sử dụng vào việc kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P do T1 người đại diện theo pháp luật. Nay ông T2
không đồng ý việc ngân hàng yêu cầu phát mãi tài sản của ông T2 trong trường hợp
Công ty P không thanh toán nợ. Tuy nhiên, phần trình y của ông T2 không được
Ngân hàng chấp nhận. Ngoài lời trình bày, ông T2 cũng không cung cấp được bất k
tài liệu, chứng cứ giá trị chứng minh ông T2 bị cưỡng ép hay bị lừa dối khi kết
hợp đồng thế chấp với Ngân hàng TMCP S . Đồng thời, tại thời điểm ông T2 tên
trên Hợp đồng thế tài sản số 3942/PG ngày 11/01/2022, bản thân ông T2 người có
đầy đủ ng lực hành vi dân sự nên ông T2 phải nhận thức, hiểu hậu quả pháp
khi tên trên bất kmột văn bản nào phải tự chịu trách nhiệm v hành vi của
mình. Hơn nữa, sau khi kết hợp đồng thế chấp, ông T2 cũng không ý kiến v
việc sử dụng tài sản đứng tên ông để đảm bảo cho khoản vay của Công ty P tại Ngân
hàng TMCP S . vậy, không sở để chấp nhận phần trình bày nêu trên của ông
Hoàng Nhật T2.
[5] Trường hợp Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu
P thanh toán hết toàn bộ khoản nợ trên cho Ngân hàng TMCP S không qua xử
tài sản thế chấp thì Ngân hàng trách nhiệm trả lại cho Hoàng Hải T1 bản chính
Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn shữu n tài sản khác gắn lin với
đất số CB059315, số vào sổ CS04143 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình
Dương cấp ngày 29/3/2017 mang tên Hoàng Hải T1; trả lại cho ông Hoàng Nhật T2
bản chính Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
lin với đất số CB141725, số vào sổ CS04140 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh
Bình Dương cấp ngày 07/09/2017 mang tên ông Hoàng Nhật T2.
[6] Ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa v tố tụng và quan điểm giải
quyết vụ án là có cơ sở.
[7] V chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Bị đơn phải chịu theo quy định pháp
luật.
[8] V án phí thẩm: Bị đơn phải nộp theo quy định tại Điu 147 của Bộ luật
Ttụng dân sự, Điu 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án p và lệ phí Tòa án.
9
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điu 30, điểm b khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điu 39, các
Điu 91, 147, 179, 227, 228, 235, 238, 244, 266, 267 và khoản 1 Điu 273 của Bộ luật
Tố tụng dân sự; các Điu 299, 303, 317, 318, 319, 320, 463, 466, 468, 470 của Bộ luật
Dân sự năm 2015; các Điu 91, 94, 95 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi b
sung năm 2017;
Nghị định 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ v đăng biện
pháp bảo đảm; Nghị định 21/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định thi
hành Bộ luật Dân sự v bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật v lãi, lãi
suất, phạt vi phạm;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ
Quốc Hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí Tòa án.
1. Đình chỉ xét xử một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng
TMCP S đối với người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hoàng Nhật T2 v việc
thanh toán khoản nthtín dụng do ông Hoàng Nhật T2 đứng tên, theo Giấy đ nghị
cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng số 2206682 ngày 24/8/2022 với số tin 86.365.566
đồng (Tám mươi sáu triệu ba trăm sáu mươi lăm nghìn năm trăm sáu mươi sáu đồng).
2. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S đối với bị
đơn Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P v việc “Tranh
chấp hợp đồng tín dụng”.
2.1. V số tin nợ:
- Công ty TNHH Sn xuất Thương mại Dch v Xut Nhp Khu P có trách
nhim thanh toán cho Ngân hàng TMCP S tng s tin tính đến ngày 25/9/2024
4.056.043.189 đồng (Bn t không trăm năm mươi sáu triệu không trăm bốn mươi ba
nghìn một trăm tám mươi chín đồng), c th:
+ Theo Hợp đồng tín dng s 202226498773 ngày 11/01/2022 Tha thun,
sửa đổi b sung hợp đồng tín dng s 202226498773-01 ngày 11/7/2023
3.988.574.927 đồng (Ba t chín trăm m mươi tám triệu năm trăm by mươi bn
nghìn chín trăm hai mươi by đồng); trong đó: số tin n gc 3.500.000.000 đồng
(Ba t năm trăm triệu đồng) tin lãi 488.574.927 đồng (Bốn trăm tám mươi m
triệu năm trăm by mươi bốn nghìn chín trăm hai mươi bảy đồng).
+ Theo Giấy đ nghị cấp thẻ tín dụng quốc tế doanh nghiệp số 1002976
67.468.262 đồng (Sáu mươi bảy triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm sáu mươi
hai đồng).
- Từ ngày 26/9/2024, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập
Khẩu P còn phải tiếp tục trả lãi theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong Hợp đồng
tín dụng số 202226498773 ngày 11/01/2022; Thỏa thuận, sửa đổi bổ sung Hợp đồng
tín dụng số 202226498773-01 ngày 11/7/2023; các Giấy nhận nợ số 06 ngày
13/7/2023, số 07LD2319500712 ngày 14/7/2023, số 08LD2319800679 ngày
10
17/7/2023, số 09LD2319900602 ngày 18/7/2023; Giấy đ nghcấp thẻ tín dụng quốc
tế doanh nghiệp số 1002976 ngày 30/10/2017.
2.2. Sau khi ng ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P
thanh toán toàn b khoản nợ cho Ngân hàng TMCP S không phải qua xử tài sản
thế chấp thì Ngân hàng TMCP S trách nhiệm trả lại choHoàng Hải T1 bản chính
Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn shữu n tài sản khác gắn lin với
đất số CB059315, số vào sổ CS04143 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình
Dương cấp ngày 29/3/2017 mang tên Hoàng Hải T1; trả lại cho ông Hoàng Nhật T2
bản chính Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
lin với đất số CB141725, số vào sổ CS04140 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh
Bình Dương cấp ngày 07/09/2017 mang tên ông Hoàng Nhật T2 để thực hiện thủ tục
xóa thế chấp theo quy định.
2.3. Trường hợp Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu
P không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản nợ
trên thì Ngân hàng TMCP S quyn yêu cầu quan Thi hành án dân sự có thẩm
quyn tiến hành kê biên, bán đấu giá tài sản thế chấp để thu hồi nợ là:
- Quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 515, tờ bản đồ số 2;
địa chỉ: Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình ơng, theo Giấy chứng nhận quyn sử
dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số CB059315, số vào s
CS04143 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/3/2017 mang
tên Hoàng Hải T1, toàn bộ tài sản gắn lin với đất gồm có: 01 nhà xưởng, kết
cấu mái tole, vách tường tole, nn gạch men, phía trước sân xi măng. Theo Hợp
đồng thế tài sản số 3941/PG ngày 11/01/2022.
- Quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin với đất tại thửa đất số 514, tờ bản đồ số 2;
địa chỉ: Vĩnh H, huyện Phú G, tỉnh Bình ơng, theo Giấy chứng nhận quyn sử
dụng đất, quyn sở hữu nhà tài sản khác gắn lin với đất số CB141725, số vào s
CS04140 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 07/09/2017
mang tên ông Hoàng Nhật T2. Theo Hợp đồng thế tài sản số 3942/PG ngày
11/01/2022.
2.4. Toàn bộ số tin thu được từ việc xử tài sản đảm bảo không đủ để thanh
toán hết nợ thì Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P vẫn
phải nghĩa vụ trả hết khoản nợ còn lại cho Ngân hàng TMCP S . Nếu sau khi phát
mãi tài sản thế chấp, số tin thu được dùng để trả nợ cho Ngân hàng TMCP S còn
thừa thì được trả lại cho Hoàng Hải T1, ông Hoàng Nhật T2.
3. V chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P phải nộp số tin 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) chi phí
xem xét, thẩm định tại chỗ, để hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP S đã nộp tạm ứng
trước đây tại Tòa án.
4. V án phí sơ thẩm:
- Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xuất Nhập Khẩu P phải nộp số
tin 112.056.000 đồng (Một trăm mười hai triệu không trăm năm mươi sáu nghìn
đồng).
11
- Chi cục Thi hành án dân sự thành phố T, tỉnh Bình Dương hoàn trả cho Ngân
hàng TMCP S số tin 52.906.000 đồng (Năm mươi hai triệu chín trăm lẽ sáu nghìn
đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số BLTU/23-0004190 ngày 31/01/2024.
5. Các đương sự được quyn kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
tuyên án. Đối với đương sự vắng mặt được quyn kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc từ ngày bản án được niêm yết theo luật định.
6. Trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi nh án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyn thỏa
thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điu 6, 7 9 Luật Thi hành án n sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điu 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND Tp. T;
- Chi cục THADS Tp.T;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Huỳnh Ngọc Chung
Tải về
Bản án số 45/2024/KDTM-ST Bản án số 45/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2024/KDTM-ST Bản án số 45/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất