Bản án số 48/2025/KDTM-PT ngày 12/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 48/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 48/2025/KDTM-PT ngày 12/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 48/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/05/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bác kháng cáo, giữ nguyên Bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 48/2025/KDTM-PT
Ngày 12 tháng 5 năm 2025
“V/v Tranh chp hợp đồng chuyn
nhượng vn góp
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Phạm Văn Công
Các thm phán: Ông Đặng Văn Ý
Bà Đinh Ngọc Thu Hương
- Thư phiên tòa: Ông Trn Hải Đăng - Thư Tòa án nhân dân cp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Phm Ba Duy - Kim sát viên cao cp.
Ngày 12 tháng 5 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh xét x phúc thm công khai v án kinh doanh thương mại th
s 33/2025/TLPT-KDTM ngày 07 tháng 3 năm 2025 v Tranh chp hp
đồng chuyển nhượng vn góp”.
Do Bn án kinh doanh thương mại thẩm s 01/2024/KDTM-ST ngày
21/8/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Kiên Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 1248/2025/QĐPT-
KDTM ngày 17 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Lê Thanh G, sinh năm 1991 Có mt;
Địa ch: S A27 Hồng Phong, phường An Hoà, thành ph Rch Giá,
tnh Kiên Giang;
Người đại din hp pháp ca ông Thanh G (văn bản u quyn do y
ban nhân dân phường An Hòa, thành ph Rch Giá chng thc ngày
10/10/2024): Ông Lê Bá C, sinh năm 1984 Có mt;
2
Địa ch: S 1262/22A Nguyn Trung Trực, phường An Bình, thành ph
Rch Giá, tnh Kiên Giang;
2. B đơn: Ông Trn Trung L, sinh năm 1989 Có mt;
Địa ch: S 91/18A Nguyn Trung Trực, phường Vĩnh Bảo, thành ph
Rch Giá, tnh Kiên Giang;
3. Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
3.1. Công ty Trách nhim hu hạn Thương mi Xuân Ngc Phát;
Người đại din hp pháp: Bà Nguyn Ngc Y, Giám đốc mt;
Địa ch: S 524B Lâm Quang Ky, phường An Hoà, thành ph Rch Giá,
tnh Kiên Giang;
3.2. Bà Nguyn Ngc Y, sinh năm 1995 Có mt;
Địa ch: S 91/18A Nguyn Trung Trực, phường Vĩnh Bảo, thành ph
Rch Giá, tnh Kiên Giang;
4. Người làm chng:
4.1. Ông Danh Xuân M, sinh năm 1989 Vng mt;
Địa ch: T 16, khu ph Minh Lc, th trấn Minh Lương, huyn Châu
Thành, tnh Kiên Giang;
4.2. Ông Dương Minh T, sinh năm 1965 Vng mt;
Địa ch: S 905A NQuyn, Khu ph 3, phường An Hoà, thành ph
Rch Giá, tnh Kiên Giang;
5. Người kháng cáo: Nguyên đơn ông Lê Thanh G;
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khi kin ngày 10/10/2023 và trong quá trình gii quyết v án,
nguyên đơn ông Lê Thanh G và người đại din hp pháp ca ông G trình bày:
Công ty Trách nhim hu hạn Thương mại Xuân Ngc Phát (sau đây viết
tt Công ty Xuân Ngc Phát) 03 thành viên góp vn theo t l: Nguyn
Ngc Y 50%, ông Danh Xuân M 25 % và ông Lê Thanh G 25%. Công ty Xuân
Ngc Phát Giy xác nhn ngày 25/3/2020 vn góp ca ông 250.000.000
đồng. Quá trình hoạt động phát sinh mâu thun gia ông vi bà Y nên đã họp li
thng nht cho ông chuyn hết phn vn góp ca ông cho ông Trn Trung L để
ông rút khi công ty.
Ngày 22/12/2020, ông hợp đồng s 01/HĐCN-2020 đưc Công ty
Xuân Ngc Phát xác nhn, ni dung chuyn toàn b 25% vn góp ca ông cho
3
ông Trn Trung L với giá 250.000.000 đồng theo Giy chng nhận đăng
ký doanh nghiệp thay đổi ln th 2 ngày 12/4/2023 ca Công ty Xuân Ngc Phát
thì phn vn góp của ông đã chuyển sang ông Trn Trung L, nhưng mãi cho đến
nay ông L vẫn chưa thanh toán tin nhn chuyển nhượng vn góp cho ông.
Vì vy ông G khi kin yêu cu Tòa án gii quyết buc ông L tr cho ông
s tiền 250.000.000 đồng; Hy Hợp đng chuyển nhượng vn góp ngày
06/4/2023 gia ông vi ông L do Y đã gi mo ch ca ông hy Giy
chng nhận đăng doanh nghiệp thay đổi ln th 2 ngày 12/4/2023 ca Công
ty Xuân Ngc Phát.
B đơn ông Trn Trung L trình bày:
Ông chng ca Nguyn Ngc Y. Ông vi ông G Hợp đồng
chuyển nhượng vn góp ngày 22/12/2020. Thc tế ông G ch góp vn
40.000.000 đồng bng chuyn khoản 40.000.000 đồng Công ty mượn ca
ông G. Công ty và ông đã trả xong phn vn góp cho ông G theo Giy xác nhn
ngày 29/12/2020 ti tr s Khu ph 3, phường An Hòa thì ông G đã nhận
23.000.000 đng, Biên nhn ngày 08/01/2021 ti tr s Khu ph 3, phường An
Hòa ông G đã nhận 16.330.000 đng, cn tr s tiền 670.000 đồng ông G n
Công ty và Bn cam kết ngày 08/01/2021.
Do ông G đã nhận xong tin vốn góp nhưng ông G không chu hp
đồng chuyn nhượng vn góp nên ông L và Công ty t làm Hợp đồng chuyn
nhưng vn góp ngày 06/4/2023 vi ch ca ông G là do Y để hp
thc hóa các giy t xin cp Giy chng nhận đăng doanh nghiệp thay đi
ln th 2 ngày 12/4/2023 ca Công ty Xuân Ngc Phát.
Ông L không đồng ý yêu cu khi kin ca ông G.
Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Ngc Y Công ty
Xuân Ngc Phát do bà Y m Giám đốc trình bày:
Biên bn hp Hội đồng thành viên Công ty Xuân Ngc Phát ngày
22/12/2020 thng nht sáp nhp thêm thành viên ông Trn Trung L và cùng
ngày 22/12/2020 ông G vi ông L hợp đồng chuyển nhượng vn s
01/HĐCN-2020 đưc Công ty xác nhận, nhưng ông G qun hợp đồng
không đưa hợp đồng này cho Công ty để hoàn thành th tục đăng thay đi
doanh nghip. Do đó, Công ty đã lp Hợp đồng chuyển nhượng vn góp ngày
06/4/2023 vi ch ca ông G do Y để hoàn thành th tc xin thay
đổi doanh nghip ln 2. Sau khi Công ty được cp Giy chng nhận đăng
doanh nghiệp thay đổi ln th 2 ngày 12/4/2023 thì ông G s dng Hợp đồng
chuyển nhượng vn s 01/HĐCN-2020 để khi kin ông L.
4
Đối vi Biên bn hp Hội đồng thành viên ngày 22/12/2020 có ghi ông G
thành viên Công ty có giá tr phn vốn góp 250.000.000 đồng (chiếm 25%) theo
Giy xác nhn vn góp ngày 25/3/2020 ch đ hp thc hóa th tục xin đăng
giấy phép đăng kinh doanh thay đi ln th 2. Thc tế ông G ch góp vn
s tiền 40.000.000 đồng bng chuyn khon: Ngày 03/9/2019 chuyn 5.000.000
đồng; ngày 11/9/2019 chuyển 5.000.000 đồng và ngày 24/9/2019 chuyn
30.000.000 đồng. Công ty đã trả cho ông G 40.000.000 đồng theo Giy xác nhn
ngày 29/12/2020 và Biên nhn ngày 08/01/2021.
Ngoài ra, ông G cho Công ty mượn 40.000.000 đồng và Công ty đã
thanh toán cho ông G bng cách khu tr vào s tin ông G đã bán hàng ca
Công ty chưa thu được theo Bn cam kết ngày 08/01/2021 nên Công ty không
còn n ông G s tin nào.
Do đó, đề ngh bác yêu cu khi kin ca ông G.
Ni làm chng ông Danh Xuân M trình bày:
Công ty Xuân Ngc Phát đăng doanh nghip lần đầu ngày 12/8/2019
vi s vốn điu l 500.000.000 đồng, 02 thành viên ông vi Y mi
ngưi góp 50% vn góp, nhưng thực tế ông ch góp 40.000.000 đồng.
Công ty Xuân Ngc Phát đăng doanh nghiệp thay đổi ln 1 ngày
25/02/2020 tăng vốn điu l lên 1.000.000.000 đng, gm: Y 500.000.000
đồng (50%), ông G 250.000.000 đồng (25%) và ông 250.000.000 đồng (25%).
Thc tế Y ch góp 80.000.000 đồng, ông góp 40.000.000 đng ông
G góp 40.000.000 đồng.
Công ty đã tr cho ông G đầy đủ s tin vn góp theo Giy xác nhn ngày
29/12/2020, Biên nhn ngày 08/01/2021, s tin 670.000 đồng. Công ty cũng đã
thanh toán cho ông G s tin Công ty mượn 40.000.000 đồng bng vic khu tr
s tin ông G bán hàng của Công ty chưa thu hồi được và ông G đã Bản cam
kết ngày 08/01/2021 nên Công ty không còn n ông G s tin nào.
Công ty đã mời ông G 03 lần nhưng ông G không đưa cho Công ty Hợp
đồng chuyển nhượng vn góp ngày 22/12/2020 gia ông G vi ông L, nên Công
ty làm th tc xin cp Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi ln th 2
ngày 12/4/2023 không da trên hợp đồng này.
Người làm chứng ông Dương Minh T trình bày: Ông Trưởng Ban Khu
ph 3, phường An Hòa, thành ph Rch Giá. Vào ngày 29/12/2020, ông G,
Y, ông M nh Khu ph gii quyết vic tranh chp vn góp, kinh doanh bán
hàng thì Khu phchng kiến vic tha thun gia các bên.
5
Ti Bản án kinh doanh thương mi thẩm s 01/2024/KDTM-ST ngày
21/8/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Kiên Giang đã quyết định:
Căn cứ khoản 3 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 37, đim a khon 1 Điều
39, Điều 91, Điều 93, khoản 1 Điều 147, Điều 229, Điều 271, Điều 273 B lut
t tng dân s; Điều 385, Điều 401, Điu 414 B lut dân s năm 2015; Điều 4,
Điều 47, Điều 48, Điều 50, Điều 51, Điều 53 Lut doanh nghiệp năm 2014
(Điều 4, Điều 46, Điều 47, Điều 49, Điều 50, Điều 52 Lut doanh nghiệp năm
2020); Khoản 3 Điều 26, điểm b mc 1.4 phn II Danh mc án phí ca Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án;
Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn – ông Lê Thanh G v
yêu cu buc ông Trn Trung L tr cho ông G tin chuyển nhượng vn góp
trong Công ty TNHH Thương mại Xuân Ngc Phát vi s tin 250.000.000
đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng);
Ngoài ra, Bản án thẩm n quyết định v án phí kinh doanh thương
mi thm; v trách nhim do chm thi hành án; v nghĩa vụ thi hành án
quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
Ngày 30/8/2024, nguyên đơn ông Lê Thanh G kháng cáo yêu cu sa Bn
án sơ thẩm, buc ông L phi thanh toán cho ông 250.000.000 đồng.
Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
Ông C gi nguyên kháng cáo ca ông Thanh G yêu cu ông
Trn Trung L phi thanh toán cho ông G s tin chuyển nhượng vn góp
250.000.000 đồng, theo Hợp đồng chuyển nhượng vn góp ngày 22/12/2020
thì ông G chuyển nhượng toàn b phn vn góp ca ông G ti Công ty Xuân
Ngc Phát cho ông L vi s tiền là 250.000.000 đng; Thc tế bà Y góp
80.000.000 đồng, ông M góp 40.000.000 đng, ông G góp 40.000.000 đng,
nhưng theo quy định tại Điều 46 Lut doanh nghiệp năm 2014 thì sau 90 ngày
mà các thành viên không góp đ vn thì không phi góp vn na, Công ty Xuân
Ngọc Phát đã đưc cp Giy chng nhận đăng ký doanh nghip vi s vn là 01
t đồng nên theo quy đnh trên thì mc nhiên vn ca Công ty Xuân Ngc Phát
đã được pháp lut tha nhn 01 t đồng; Toàn b hoạt động ca Công ty
da trên các mối làm ăn quen biết ca ông G trước đây nên thể nói ông G
linh hn của Công ty; Kinh doanh sơn có lãi rt cao nên s vn của Công ty tăng
lên nhanh chóng, s vn ca ông G ti Công ty không ch dng li phn vn
góp 40.000.000 đồng đã tăng lên rt nhiều do chưa được chia tin li;
Pháp lut không cm vic ông L t nguyn nhn chuyển nhượng phn vn góp
6
ca ông G vi s tiền 250.000.000 đng nên phi thanh toán cho ông G
250.000.000 đồng. Bản án thẩm đã nhm ln gia nhân vi pháp nhân,
Y ch mt thành viên ca Công ty Xuân Ngc Phát, nên vic Công ty tr tin
cho ông G quan h khác, cn thiết thì th khi kin v kin khác ch
không th cn tr s tin Công ty tr cho ông G vi trách nhim ca ông L phi
thanh toán tin nhn chuyển nhượng vn cho ông G theo hợp đồng đã ký.
Ông Lê Thanh G thng nht vi li trình bày ca ông Lê Bá C.
Ông Trn Trung L không đồng ý kháng cáo ca ông G ông G ch góp
vn vi s tiền 40.000.000 đồng ông đã nộp tin cho Công ty Xuân Ngc
Phát hoàn tr tin chuyển nhượng vn cho ông G xong.
Bà Nguyn Ngc Y (với tư cách cá nhân và với tư cách Giám đốc Công ty
Xuân Ngc Phát) không đồng ý kháng cáo ca ông Thanh G ông G ch
góp vn vi s tiền 40.000.000 đồng ông L đã nộp tin cho Công ty thanh
toán cho ông G đủ 40.000.000 đồng xong theo Giy xác nhn ngày 29/12/2020
ca ông G. Vic ông G trình bày s vn của ông đã tăng lên thêm 210.000.000
đồng là không đúng.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh có ý
kiến người tiến hành t tụng người tham gia t tụng đã thc hiện đúng quy
định ca pháp lut t tng dân s; Đơn kháng cáo hp l v hình thc; V ni
dung đề ngh bác kháng cáo, gi nguyên Bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đã được xem xét ti phiên a, kết qu
tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Đơn kháng cáo ca ông Thanh G đảm bo hình thc, thi hn, đủ
điu kiện để gii quyết theo th tc phúc thm.
Phiên tòa phúc thẩm được triu tp hp l, những đương sự vng mặt đều
ni làm chng vic vng mt ca h không s kin bt kh kháng
hoc tr ngi khách quan, nên theo quy đnh tại Điều 296 B lut t tng dân s
thì Tòa án vn tiến hành xét x phúc thm v án vng mt h.
[2] Tòa án cấp thẩm xác định quan h pháp lut tranh chp, thm
quyn gii quyết đúng quy định tại các điều: 30, 37, 38, 39 B lut t tng
dân s năm 2015;
[3] Giy chng nhận đăng doanh nghiệp (đăng thay đi ln th
Nht ngày 25/02/2020) th hin Công ty Xuân Ngc Phát vốn Điều l
1.000.000.000 đồng; Thành viên góp vn gm có: Nguyn Ngc Y góp
7
500.000.000 đồng (t l 50%), ông Danh Xuân M góp 250.000.000 đồng (t l
25%) và ông Lê Thanh G góp 250.000.000 đồng (t l 25%).
Tuy nhiên, ông Thanh G không cung cấp được chng c chng minh
ông đã góp đủ phn vốn góp 250.000.000 đồng. Ti phiên toà phúc thm hôm
nay ông Thanh G ng xác đnh s vn ông góp vào Công ty Xuân Ngc
Phát ch 40.000.000 đng. Do đó, căn cứ xác định s vn ông Thanh G
góp vào Công ty Xuân Ngọc Phát là 40.000.000 đồng.
[4] Tại điểm b khoản 3 Điều 48 Lut doanh nghiệp năm 2014 (luật
hiu lc ti thời điểm phát sinh giao dịch) quy đnh: “Thành viên chưa góp vn
đủ phn vốn góp như đã cam kết các quyền tương ng vi phn vốn góp đã
góp;”
Mc ti Điu 2 ca Hợp đồng chuyển nhượng vn s 01/HĐCN-2020
ngày 22/12/2020 gia ông Lê Thanh G (bên A) vi ông Trn Trung L (bên B)
ni dung:“Bên A đồng ý chuyển nhượng cho bên B toàn b s vn góp ca mình
ti Công Ty Trách Nhim Hu Hn Thương Mại Xuân Ngc Phát
250.000.000 đồng (S tin bng chữ: Hai trăm m mươi triệu đồng)., nhưng
thc tế toàn b s vn góp ca ông Lê Thanh G ti Công ty Xuân Ngc Phát ch
40.000.000 đồng, nên theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 48 Lut doanh
nghiệp năm 2014 đã viện dn trên, căn cứ đ xác đnh ông Thanh G
chuyển nhượng cho ông Trn Trung L s vn góp giá tr thc tế
40.000.000 đồng ông Thanh G đã được thanh toán đủ 40.000.000 đng
theo các biên nhn ngày 29/12/2020 23.000.000 đồng, ngày 08/01/2021
16.330.000 đồng và cn tr n 670.000 đồng.
[5] T các phân tích trên, không căn c đ chp nhn kháng cáo ca
ông Thanh G, gi nguyên Bản án thẩm theo đề ngh của đại din Vin
kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh là phù hp.
[6] Do không được chp nhn kháng cáo nên ông Lê Thanh Gn phi chu
án phí kinh doanh thương mại phúc thm;
[7] Các quyết định khác ca Bản án thẩm v án phí kinh doanh thương
mại sơ thẩm; v trách nhim do chm thi hành án; v nghĩa vụ thi hành án không
có kháng cáo, kháng ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
8
1. Áp dng khoản 1 Điều 308 B lut t tng dân s năm 2015; Các điều
12, 27 Điu 29 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và s dng án phí và l phí Tòa án;
2. Không chp nhn kháng cáo ca ông Thanh G; gi nguyên Bn án
kinh doanh thương mại sơ thm s 01/2024/KDTM-ST ngày 21/8/2024 ca Tòa
án nhân dân tnh Kiên Giang;
Không chp nhn khi kin ca ông Thanh G yêu cu buc ông Trn
Trung L tr cho ông Thanh G tin chuyển nhượng vn góp trong Công ty
Trách nhim hu hạn Thương mại Xuân Ngc Phát s tiền là 250.000.000 đồng
(Hai trăm năm mươi triệu đồng);
3. Ông Thanh G phi nộp án phí kinh doanh thương mại phúc thm
2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) được khu tr vào tin tm ứng án phí đã
nộp 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) theo Biên lai thu tin s 0006400 ngày
09/9/2024 ca Cc Thi hành án dân s tnh Kiên Giang;
4. Các quyết định khác ca Bản án thẩm v án phí kinh doanh thương
mại sơ thẩm; v trách nhim do chm thi hành án; v nghĩa vụ thi hành án không
có kháng cáo, kháng ngh đã có hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng
cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSND cp cao ti TP.HCM;
- Tòa án nhân dân tnh Kiên Giang;
- VKSND tnh Kiên Giang;
- Cc THADS tnh Kiên Giang;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS NTHN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Công
9
Tải về
Bản án số 48/2025/KDTM-PT Bản án số 48/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 48/2025/KDTM-PT Bản án số 48/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất