Bản án số 11/2025/KDTM-PT ngày 25/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/KDTM-PT ngày 25/04/2025 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về xây dựng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xây dựng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 11/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/04/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng thi công
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 11/2025/KDTM-PT
Ngày 28-02-2025
V/v Tranh chp hợp đồng thi công
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên toà:
Các Thm phán:
Bà Trn Th Thm.
Ông Nguyn Minh Tn;
Bà Nguyn Th Duyên Hng.
- Thư phiên a: Bùi Phương Hợp - Thư Tòa án nhân dân tnh
Bình Dương.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương tham gia phiên tòa:
Bà Phm Th Ngc Giàu - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 02 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương
xét x phúc thm công khai v án kinh doanh thương mại th s:
67/2024/TLPT-KDTM ngày 25 tháng 11 năm 2024 về việc Tranh chp hợp đồng
thi công”.
Do Bản án Kinh doanh thương mại thẩm s 61/2024/KDTM-ST ngày
23/9/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph D, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 12/2025/QĐ-PT ngày
14 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH X; địa ch: K, đường s C, Khu công
nghip L, L, huyn B, Thành ph H CMinh. Người đại din theo pháp lut:
Ông Nguyn Thanh S chc v: Tổng Giám đốc.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn:
1. Ông Nguyễn Văn C, sinh năm 1973;
2. Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1988;
Cùng địa ch liên h: S B - B, đường s A, Khu dân cư B, xã B, huyện B,
Thành ph H Chí Minh (Giy y quyn ngày 10/02/2025); ông C ông H
mt.
- B đơn: Công ty TNHH D2; địa ch: s I, đường s I, Khu công nghip S,
phưng D, thành ph D, tỉnh Bình Dương.
2
Người đại din theo pháp lut: Ông Choi Sung B chc v: Tng Giám
đốc; có mt;
Người phiên dch cho ông Choi Sung B: Ông Dương Đại L, sinh năm 1985;
địa ch: 16.18 K, K-C/c CTKHTM-DV L, T, thành ph T, Thành ph H Chí
Minh, có mt.
Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ông Lương Quan N, sinh năm
1987. Thường trú: 7 đường s D, phường H, thành ph T, Thành ph H Chí
Minh, có đơn xin giải quyết vng mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Công ty TNHH K1; Tr s: Tòa
nhà Beautiful S (Lô C), s B, đường N, phường T, Qun G, Thành ph H Chí
Minh. Người đại din theo pháp lut: Ông Joung Won B1 chc v: Tng Giám
đốc
Người đi din theo y quyn: Ông Nguyn Quang P hoc Trn Th
Ngc T1 hoc bà Đỗ Th Hin D hoc ông Joung Won B1; cùng địa ch: Công ty
TNHH K1 - Tòa nhà Beautiful S (Lô C), S B N, phường T, Qun G, Thành ph
H Chí Minh (Giy y quyền ngày 12/4/2024), đơn đ ngh gii quyết vng
mt.
- Người làm chng:
1. Ông Trương Thái D1, sinh năm 1978; đa ch: S F, đường A, khu ph
C, phường L, thành ph T, Thành ph H Chí Minh, vng mt.
2. Ông Phm Công T2, sinh năm 1974; địa ch: S A, đường B, khu ph D,
phưng H, Qun A, Thành ph H Chí Minh, vng mt.
3. Công ty TNHH J; địa ch: S C đường Đ, Phường D, Qun C, Thành ph
H Chí Minh, có đơn đề ngh gii quyết vng mt.
- Người kháng cáo: b đơn Công ty TNHH D2.
NI DUNG V ÁN:
Theo án sơ thẩm:
Theo Đơn khởi kiện đề ngày 22 tháng 3 năm 2021, lời khai trong quá trình
t tụng, nguyên đơn Công ty TNHH X người đại din theo y quyn ca nguyên
đơn trình bày:
1. Ni dung v vic:
Ngày 04/11/2019, ch đầu dự án là Chi nhánh nhà máy N2 - Công ty
TNHH K1 (viết tt là Công ty K2) và Công ty TNHH D2 (viết tt là Công ty D3)
kết Hợp đồng thi công xây dng công trình s KKV-DMC04112019 để thi
công xây dựng công trình: “Công trình xây mi bảo dưỡng Công ty TNHH
K1” tại Chi nhánh nhà máy N2 - Công ty TNHH K1, địa ch: đường T (đường s
B cũ), Khu công nghiệp N, xã P, huyn N, tỉnh Đồng Nai.
Ngày 15/11/2019 Công ty TNHH D2 (thu chính) Hợp đng thi công s
DMC-NTSC/10-HDXD-2019 vi Công ty TNHH X (thu ph Công ty N3) vi
3
ni dung Công ty N3 thi công công trình Chi nhánh nhà máy N2 - Công ty TNHH
K1 nêu trên vi 17 hng mục như sau:
1. Công trình tm (Temporary work).
2. Xây dựng nhà xưởng 2 (Factory 2).
3. Nhà kho (Work shop).
4. Nhà tin ích mi (Utility - new).
5. Nhà tin ích ci to (Utility-
renovating).
6. Nhà xe (motobike parking).
7. Ci to nhà bo v cng (Guard
house & gate).
8. Xây dựng nhà xưởng 3 (Factory 3).
9. Tháp canh 3 cái (Watch tower - 3
set).
10. Sân A (Yard A);
11. Sân B (Yard B).
12. Hàng rào (60% sơn dầu cho
khung, sơn nước cho tường).
13. Ct c (Flag pole).
14. Trm cân xe ti (Truck scale).
15. Sa cha hoàn thin h
thống thoát nước hin hu (Repair
and finish storm drainage existing).
16. H thống thoát nước mưa –
phn còn li (Storm water drainage
system).
17. Đường ni b (Internal road).
Tng giá tr hp đồng ngày 15/11/2019 là: 64.438.000.000 đồng (đã bao
gm thuế VAT).
Ngày 03 tháng 6 năm 2020, Công ty D3 gi Email yêu cu Công ty N3 giao
li 04 hng mc gm: nhà xe; ci to nhà bo v và cng; ct c; trm cân xe ti
mt s công vic ca 02 hng mc: vách tole máng xi, ca s, cửa đi,
khung lưới xưởng 2 (nhà xưởng 2); chng thm b c ngm (nhà kho Work
shop) và Công ty N3 đã đồng ý.
Căn cứ vào s thay đổi t Công ty D3 như đã nêu trên, Công ty N3 thc
hin 13 hng mục (trong đó, bao gồm mt s công vic của Nhà xưởng 2 và Nhà
kho Work shop), c th như sau:
1. Công trình tm (T3).
2. Nhà tin ích mi (U)
3. Nhà tin ích ci to (Utility renovating)
4. Xây dựng nhà xưởng 3(F)
5. Tháp canh (03 cái) (Watch tower - 3 set)
6. Sân A(Y)
7. Sân B(Yard B)
8. Hàng rào (60% sơn dầu cho khung, sơn nước cho tường).
9. Sa cha và hoàn thin h thống thoát nước hin hu (Repair and finish
storm drainage existing).
10. H thống thoát nước mưa - phn còn li (S3).
4
11. Đường ni b (Internal road)
12. Xây dựng nhà xưởng 2 Factory 2 (tt c các hng mc tr mt s hng
mc nh đã giao li cho Công ty D3 như vách tole máng xi, ca s, cửa đi,
khung lưới xưởng 2).
13. Nhà kho (Work shop) - (tt c các hng mc tr mt hng mc nh đã
giao li cho Công ty D3 là chng thm b c ngm).
Hai bên đã thng nht xác nhn giá tr quyết toán theo bng quyết
toán (T4) mà đại din Công ty D3 ngày 11/11/2020 và đại din Công ty N3
ngày 17/11/2020. Giá tr quyết toán được thng nhất 57.575.747.167 đng;
Công ty D3 đã thanh toán 50.206.600.000 đng; s tin còn lại chưa thanh toán
là 7.369.147.167 đồng đến nay chưa thanh toán.
V hình thức thanh toán: theo quy định tại Điều 2 ca Hợp đồng thì ngày
25 hàng tháng Công ty N3 lp bng khối lượng thc hin và xuất hoá đơn giá trị
gia tăng (viết tt GTGT) cho Công ty D3 thì Công ty D3 s thanh toán cho Công
ty N3 trong vòng 10 ngày. Theo đó, Công ty N3 đã thực hiện theo đúng thỏa thun
ti ln xuất hóa đơn đầu tiên hóa đơn số 0000098 ngày 27/12/2019. Tuy nhiên, do
b đơn Công ty D3 ly li mt s hng mục, thay đổi thiết kế bn v, b đơn cũng
không thanh toán đúng theo thỏa thuận, thay đổi theo hình thc là thanh toán theo
khối lượng thi công thc tế nên sau đó hình thức thanh toán thay đi c th là:
Nguyên đơn Công ty N3 thc hin công vic gi h sơ thanh toán (gửi bng
khối lượng) cho b đơn Công ty D3, sau khi b đơn thanh toán thì nguyên đơn mi
gp nhiều đợt thanh toán thành mt hóa đơn xuất hóa đơn GTGT gi cho b
đơn Công ty D3. C th Công ty N3 đã tiếp tc xuất các Hóa đơn GTGT ngày
28/4/2020; ngày 06/8/2020; ngày 17/9/2020 cho Công ty D3 và Công ty D3 cũng
không ý kiến v vic này. Trong sut quá trình thc hin hợp đồng, tt c
các đợt bàn giao khối lượng Công ty D3 đã nhận không ý kiến v bng
khối lượng thanh toán cho đến khi NTSC hoàn thành công trình. Thậm chí đã ký
quyết toán khối lượng thì mi bắt đầu tìm các lý do vô lý để t chi thanh toán.
Ngày 23/11/2020, Công ty N3 đã tiếp tc gi h công văn yêu cầu thanh
toán toàn b s tin còn lại là 7.369.147.167 đồng nhưng phía bị đơn Công ty D3
vn không thanh toán. Nhn thy du hiu c tình bt hp tác ca Công ty D3
trong vic nghiệm thu công trình theo quy định du hiu c tình trn tránh
nghĩa vụ thanh toán ca Công ty D3 nên để sở chng minh cho vic tranh
chp vi Công ty D3 thì Công ty N3 đã mời Tha phát li ghi nhn li hin trng
các hng mc mà Công ty N3 đã thi công theo hợp đồng nêu trên.
2. Căn cứ chng minh:
Theo Hợp đồng ngày 15/11/2019 thì ti ngày hợp đng Công ty D3 s
cung cp bn v điu chnh ngày 05/11/2019. Tuy nhiên, bn v Công ty D3
cung cấp đã không đưc ch đầu tư Công ty K2 vn giám sát Công ty J1
đồng ý. Theo đó, Công ty D3 phi cung cp bn v khác (bn v phải được
ch đầu vấn giám sát chp thun). Xut phát t vic cung cp bn v khác
nên các công vic hng mc Công ty N3 thc hiện thi công công trình cũng
5
phát sinh nhiu chi tiết khác. Đây là lý do mà ngày 26/12/2019, ông Choi Sung B
(Tổng Giám đốc ca Công ty D3) đng ý Công ty D3 thanh toán đối vi các hng
mc phát sinh so vi báo giá ca Công ty N3 theo giá tr thi công thc tế, th hin
tại Văn bản viết tay ngày 26/12/2019 ca ông Choi Sung B có nội dung như sau:
“Sếp Mr C1 đồng ý làm theo giám sát (Jung Lim) CĐT Kumkang Kind; yêu
cu ging thiết kế c thng nht ca 3 bên, phát sinh so vi báo giá ca NTSC
thì DMC tr”. Bi nếu không có s cam kết thanh toán các phát sinh ca Tng
giám đốc, đại din theo pháp lut ca Công ty D3 thì Công ty N3 đương nhiên sẽ
không th tiếp tc thc hin thi công theo hợp đồng bi s thay đổi bn v công
trình.
Theo đó, Hợp đồng mà hai bên ký kết đã được thay đổi mt s ni dung c
th như: Bản v thay đổi, mt s công vic thì Công ty D3 yêu cu Công ty N3
giao li cho Công ty D3 thc hiện; như vậy không th thc hin theo Hợp đng
như ban đầu hai bên kết; cng vi vic ngày 26/12/2019 ông Choi Sung B yêu
cu Công ty N3 phi thc hin thi công theo bn v mi theo yêu cu ca giám
sát, ch đầu tư và cam kết thanh toán phát sinh so vi báo giá. Vic thi công theo
Bn v mi gây rt nhiều khó khăn cho Công ty N3, c th các bn v mi
Công ty D3 cung cp không ràng nên Công ty N3 đã rt nhiu ln yêu cu Công
ty D3 gii thích v k thut bng các Yêu cu k thuật. Sau đó, Công ty D3 cung
cp thêm nhiu bn v khác. Đồng thời, theo như trình bày phía trên v vic thay
đổi hình thc thanh toán, c th nguyên đơn Công ty N3 thc hin công vic
và gi h sơ thanh toán (gửi bng khối lượng) cho b đơn Công ty D3; sau khi b
đơn thanh toán thì nguyên đơn mới gp nhiều đợt thanh toán thành một hóa đơn
xuất hóa đơn GTGT gửi cho b đơn Công ty D3. C th Công ty N3 đã tiếp tc
xuất các Hóa đơn GTGT ngày 28/4/2020; ngày 06/8/2020; ngày 17/9/2020 cho
Công ty D3 Công ty D3 cũng không có ý kiến v vic này. Trong sut quá
trình thc hin hợp đồng, tt c các đợt bàn giao khối lượng Công ty D3 đã nhận
không ý kiến v bng khối lượng thanh toán cho đến khi NTSC hoàn
thành công trình.
T đó thể hin khẳng định rằng là hai bên đã thỏa thun Hợp đồng đã được
thay đổi theo hình thc là thanh toán theo khối lượng thi công thc tế.
Công ty D3 nhiu ln thanh toán tiền không đúng theo thỏa thun. Ti mc
2.3 Điều 2 ca Hợp đồng quy định Công ty D3 phi thanh toán 95% giá tr quyết
toán trong vòng 15 ngày, k t ngày Công ty D3 nhn h sơ và hóa đơn tài chính
t Công ty N3. Tuy nhiên, mặc dù Công trình đã bàn giao cho ch đầu tư và chủ
đầu đã đưa vào s dụng; Công ty NTSC cũng đã giao h nghiệm thu, biên
bn quyết toán cho Công ty D3 (ngày 23/11/2020) nhưng Công ty D3 tìm mi lý
do không nghim thu mc cho Công ty N3 gi nhiều văn bản yêu cu thanh
toán.
Theo như đã trình bày thì do hai bên đã thỏa thun có s thay đổi như giao
li cho Công ty D3 thi công mt s hng mc, Tổng Giám đốc đại din theo pháp
lut Công ty D3 cam kết DMC thanh toán đi vi các hng mc phát sinh so vi
báo giá ca Công ty N3 theo giá tr thi công thc tến giá tr hợp đồng thay đổi
6
còn lại là: 57.575.747.167 đồng, căn cứ theo Bng quyết toán ngày 17/11/2020
B2 tng hp khối lượng thanh toán S4 08 bng khối lượng Summary Of P1
(th hin ti S giao nhn ti các ngày 18/12/2019; 07/01/2020; 25/02/2020;
23/3/2020; 22/4/2020; 22/5/2020; 25/6/2020; 25/7/2020 01 đt quyết toán theo
Bng tng hp khối lượng giao ngày 23/11/2020 th hin rt vic giao nhn
khối lượng thanh toán từng đợt). Các tài liệu này đã đưc dch thut chng thc
theo quy định pháp lut.
Như vậy s tin ng ty D3 phi thanh toán cho Công ty N3
57.575.747.167 đồng. Tuy nhiên, Công ty D3 mi ch thanh toán 50.206.600.000
đồng; còn n li s tiền 7.369.147.167 đồng đến nay vn không thanh toán mc
các hng mục đã đưc Công ty N3 hoàn thành thi công theo tha thuận và đã
đưc ch đầu đưa vào s dng. T đó, khẳng định hành vi vi phm hợp đồng
ca Công ty D3 là nghiêm trng, k c trong quá trình Công ty N3 đang thực hin
công vic và sau khi Công ty N3 đã hoàn thành công việc.
V vic ký quyết toán: Hai bên đã thng nht ký xác nhn giá tr quyết
toán theo bng quyết toán (T4) đại din Công ty D3 ngày 11/11/2020 và
đại din Công ty N3 ngày 17/11/2020. C th như sau: từ do Công ty D3
yêu cu ng ty N3 thi công theo các bn v điu chnh mi nên ông Choi Sung
B (Tổng Giám đốc DMC) ký cam kết vi Công ty N3 v vic Công ty D3 đồng ý
thanh toán đối vi các hng mc phát sinh so vi báo giá ca Công ty N3 theo giá
tr thi công thc tế (văn bn viết tay ngày 26/12/2019). Ông Choi Sung B là Tng
Giám đốc, đại din theo pháp lut ca Công ty D3 vì vy vic cam kết này là
giá tr nên Công ty N3 đã tiếp tục thi công đi vi các bn v mới điều chnh.
Khoản 4.4 Điều 4 Hợp đồng quy định Bên A Công ty D3 nghĩa vụ c đại
din có thm quyền, năng lực để kim tra khối lượng, phn hi kp thi cho Bên
B Công ty N3. Căn c vào Quyết định b nhim do Tổng giám đốc, đại din
theo pháp lut Công ty D3 - ông Choi Sung B b nhim ông Phm Công T2
làm Ch huy trưởng đối với công trình này, theo đó Công ty N3 đã nhiều ln làm
vic vi ông T2 thì trong đó tại Biên bn làm vic ngày 24/10/2020 giữa đại din
Công ty N3 ông T2 i din Công ty D3) ông T2 đã chỉ định ông Trương Thái
D1 người kim tra khối lượng quyết toán. Ngày 30/10/2020, Công ty N3 đã làm
vic vi ông Trương Thái D1 và Mr. Pi qua Biên bn làm vic ngày 30/10/2020.
Vic ông T2 ch huy trưởng Công trình trc tiếp ch định cho ông Trương Thái
D1 làm vic vi Công ty N3 v quyết toán khối lượng phù hợp. Theo đó, ông
D1 mi quyết toán Công ty N3 mới đồng ý ông D1 bng quyết toán ngày
11/11/2020. Theo mục 4.4 Điu 4 ca Hợp đồng quy định Công ty DMC c đại
din thm quyền, năng lực để kim tra khối lượng, phn hi kp thi cho Công
ty N3 Vic c đi din kim tra khối lượng trách nhiệm nghĩa vụ ca Công ty
D3 sau nhiu ln Công ty NTSC yêu cu thì ti biên bn làm vic ông T2
M.Pi (người Hàn Quốc) đã thống nht giao cho ông D1 kim tra khối lượng quyết
toán vi Công ty N3. Mc khác, tại phiên tòa thm ln th 1 ngày 14/9/2022
ông T2 cũng đã xác nhận ông D1 người nm khối lượng thi công đối vi
công trình này bi ông D1 thc tế kim tra tiến độ, giám sát, quản đối vi
công trình này ngay t những ngày đu kết hợp đồng ti Biên bn ly li
7
khai đối vi ông D1 ti Tòa án, ông D1 xác nhận như sau: Ông D1 làm vic ti
Công ty D3 t rt lâu t năm 2013, ông D1 kiến trúc sư với các công vic ti
Công ty D3 thiết kế bn v, kim tra tiến đ, kim tra k thut ti công trình,
phiên dịch …và rất nhiu công vic khác tại DMC”. Vi vai trò ca ông D1 còn
th hin rt nhiu biên bản khác ntrong hồ chấp thun chuyển nhượng hng
mc b đơn cung cấp cho Tòa án; đng thi nhiu bn Working Records
(h sơ công việc), Technical P2 xut yêu cu k thut), biên bn hiện trường,
thư điện t, biên bn kiểm tra ….cụ th:
Ti mc s 17 ngày 13/02/2020 s giao nhn: ông D1 ký nhn h sơ.
Ti mc 37 ngày 26/3/2020 s giao nhn: ông D1nhn h sơ.
Ti s giao nhn ngày 25/7/2020 ông D1 ký nhn h sơ thanh toán đợt 8.
Biên bn làm vic ngày 06/01/2020.
Yêu cu k thut (Technical proposal) ngày 22/5/2020.
Biên bn hiện trường (Site report) ngày 28/5/2020.
Biên bn hiện trường (Site report) ngày 03/6/2020.
Biên bn làm vic ngày 13/7/2020.
Biên bn làm vic (W) ngày 05/8/2020.
Biên bn làm vic (W) ngày 04/9/2020.
Biên bn làm vic ngày 20/10/2020.
Ngoài ra, theo Biên bn làm vic ngày 24/10/2020, ông D1 đưc ch định
y quyn bi ông Phm Công T2 ch huy trưởng giao cho ông D1 kim tra khi
ng và quyết toán khối lượng vi Công ty N3. Đặc bit quan trng ông
Trương Thái D1 không phi ch nghim thu v khối lượng quyết toán (Total
of payment) ngày 11/11/2020 ông Trương Thái D1 còn nhiu biên bn
nghim thu các công vic trong tp h nghiệm thu quyết toán nghim thu
hng mục (đường bê tông ct thép loại 1 và đường bê tông ct thép loại 2, đường
nha loi 3, loại 4…ngày 27/10/2020, ngày 29/10/2020, ngày 30/10/2020, ngày
10/11/2020 ti trang s 50, 52, 54, 57, 61, 69, 71, 73, 75, 77, 81 bng tng hp
khối lượng thanh toán S4i liệu đã nộp cũng như tài liệu S4 dch thut b sung).
T đó, cho thấy đối vi công trình này, ông Trương Thái D1 bn chất người
điu hành, qun lý, kiểm tra, giám sát đi vi tng công vic, tng hng mc công
trình, đồng thời người thc hin các tài liu, h sơ công việc theo ch đạo
ca Công ty D3.
Căn c Khoản 3 Điều 3 ca Luật Thương mại 2005 quy đnh v thói quen
thương mại là quy tc x s có nội dung rõ ràng được hình thành và lp li nhiu
ln trong mt thi gian dài giữa các bên căn cứ theo Điều 12 ca Luật Thương
mại 2005 quy định v nguyên tc áp dng thói quen trong hoạt động thương mi
đưc thiết lp giữa các bên, quy định nsau: Nguyên tc áp dng thói quen trong
hoạt động thương mại được thiết lp gia các bên. Tr trường hp có tho thun
khác, các bên được coi mc nhiên áp dng thói quen trong hoạt động thương
8
mại đã đưc thiết lp giữa các bên đó các bên đã biết hoc phi biết nhưng
không được trái với quy định ca pháp luật”.
Như vậy, căn cứ vào thc tế hai bên đã thực hin vic giao nhn các bng
khối lượng Công ty D3 không ý kiến v khi lượng thi ng quyết toán tng
đợt, căn cứ trách nhiệm nghĩa vụ c ngưi kim tra khối lượng ca Công ty D3,
ông Trương Thái D1 là người đủ năng lực chuyên môn, người qun lý công trình
ngay t ban đầu, người thm quyn ch đạo Công ty N3 thc hin công vic
thc tế, người nghim thu các công việc, được s ch đo ca ông T2 (CHT
công trình theo Quyết định b nhim ca Tng Giám đốc đại din pháp lut Công
ty D3) kim tra khối lượng, ông D1 xác nhn Tng khối lượng quyết toán theo
Bng quyết toán Total of T4 ký ngày 11/11/2020 là đúng thực tế ti Biên bn ly
li khai của Tòa án và quy định pháp lut nêu trên, ngày 11/11/2020 ông Trương
Thái D1 đại din Công ty D3 đã ký quyết toán (T4) là hp pháp, phù hp thc tế
theo quy định pháp lut.
3. Công ty D3 đã có những vi phm nghiêm trng hợp đồng như sau:
- Vi phm v vic tm ng và thanh toán:
Tm ng: Tại Điều 2.1 ca Hợp đồng quy định rt ràng sau khi ký hp
đồng thì Bên A tm ng cho Bên B 20% gtr hợp đồng tương đương s tin
12.887.600.000 đồng. Tuy nhiên, ngày 15/11/2019 hai bên hợp đồng nhưng
đến ngày 10/3/2020 b đơn mới tm ứng đủ giá trị. Căn cứ Khoản 3 Điều 147 ca
B lut Dân s năm 2015 tngày tiếp theo ngày hợp đồng ngày tm ng
trong trường hợp này. Như vậy b đơn tạm ng tr hn 112 ngày.
Công ty D3 thanh toán nh git, vi phm nghiêm trng hợp đồng, gây thit
hi rt ln cho Công ty N3 khi mà b áp lc v chi phí vật tư, cát đá sắt thép, thuê
gia công, thuê nhân công để thc hin hợp đồng này. Hành vi vi phm tr hn c
th như sau:
Đợt 1: Công ty N3 gi h sơ ngày 18/12/2019 nhưng đến ngày 10/3/2020
Công ty D3 mới thanh toán đủ: tr hn 79 ngày.
Đợt 2: Công ty N3 gi h sơ ngày 07/01/2020 nhưng đến ngày 10/3/2020
Công ty D3 mới thanh toán đủ: tr hn 59 ngày.
Đợt 3: Công ty N3 gi h ngày 25/02/2020 nhưng đến ngày 20/05/2020
Công ty D3 mới thanh toán đủ: tr hn 81 ngày.
Đợt 4: Công ty N3 gi h ngày 23/3/2020 nhưng đến ngày 20/5/2020
Công ty D3 mới thanh toán đủ: tr hn 54 ngày.
Đợt 5: Công ty N3 gi h ngày 22/4/2020 nhưng đến ngày 29/6/2020
Công ty D3 mới thanh toán đủ: tr hn 64 ngày.
Đợt 6: Công ty N3 gi h ngày 22/5/2020 nhưng đến ngày 06/8/2020
Công ty D3 mới thanh toán đủ: tr hn 72 ngày.
Đợt 7: Công ty N3 gi h ngày 25/6/2020 nhưng đến nay vẫn chưa thanh
toán.
9
Đợt 8: Công ty N3 gi h ngày 25/7/2020 nhưng đến nay vẫn chưa thanh
toán.
Quyết toán: Công ty N3 gi h ngày 23/11/2020 nhưng đến nay vn
chưa thanh toán.
Công ty D3 đã chậm tr cung cp bn v làm ảnh hưởng đến tiến độ thi
công. C th Hợp đồng hai bên ký kết ngày 15/11/2019 nhưng Công ty D3 phát
hành bn v chm tr so vi ngày ký hợp đồng như sau:
Ngày 04/12/2019 cung cp bn v Kiến trúc chính xác: tr 19 ngày.
Ngày 28/02/2020 cung cp bn v thay đổi Phần đường ni b cao độ
thiết kế tng th đưng ni b chính xác: tr 105 ngày.
Ngày 04/3/2020 cung cp bn v H thống nước chính các: tr 110 ngày.
Ngày 14/3/2020 cung cp bn v Kết cu chính xác: tr 120 ngày.
Ngày 17/3/2020 cung cp bn v Kết cấu xưởng 3 chính xác: tr 123 ngày.
Ngày 20/3/2020 cung cp bn v Kết cấu đường ni b chính xác: tr 126
ngày.
Ngày 15/4/2020 cung cp bn v thay đi Kết cấu xưởng 2 chính xác: tr
152 ngày.
Ngày 28/4/2020 cung cp bn v thay đổi Kiến trúc xưởng 2 chính xác: tr
165 ngày.
Ngày 27/4/2020 cung cp bn v thay đổi Khung kèo trc (2x22-
2x25/2y12-2y14) kết cấu xưởng 2: tr 164 ngày.
Ngày 28/4/2020 cung cp bn v thay đổi Kiến trúc xưởng 2 chính xác: tr
165 ngày.
Các bn v mới được Công ty D3 cung cp không rõ ràng nên Công ty N3
đã rất nhiu ln yêu cu Công ty D3 gii thích v “Yêu cầu k thut (Technical
proposal)” trong các ngày: ngày 30/12/2019, ngày 31/12/2019, ngày 04/01/2020,
ngày 08/01/2020, ngày 24/02/2020, ngày 29/02/2020, ngày 07/3/2020, ngày
10/3/2020, ngày 13/3/2020, ngày 19/3/2020, ngày 23/3/2020, ngày 26/3/2020 và
ngày 04/6/2020.
Theo đó, căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Ngh định 37/2015/NĐ-CP ca Chính
ph quy định nhà thu chính là bên giao thầu; căn c vào hành vi bàn giao chm
tr các bn v vi phm hợp đồng; vi phm nghiêm trọng nghĩa vụ thanh toán
theo hợp đồng nên phi bồi thường theo hợp đồng quy định ti khoản 4 Điều 146
ca Lut xây dng 2014.
Đối vi công tác nghiệm thu: Theo quy đnh ti Mc 4.4, mc 4.5 và mc
4.7 Điều 4 ca Hợp đồng quy định nghĩa vụ ca Công ty D3 Công ty D3 phi
nghĩa vụ: (i) C người đại din thm quyền, năng lực để kim tra khối lượng,
phn hi kp thi cho Bên B NTSC; (ii) Cung cp các biu mu, quy trình
nghim thu cho Bên B; (iii) phn hi các thông tin, duyt trình mu, h
10
nghiệm thu giai đoạn,……không quá 05 ngày nhằm đảm bo tiến đ thi công.
Theo đó, Công ty D3 không c nhân s ký các biên bn nghim thu còn li, thm
chí không phn hi thông tin, không nghiệm thu hoàn thành. Công trình đã
được hoàn thành ngày 12/9/2020 đã được đưa vào sử dng, vic này ch đu
Công ty K1 cũng đã xác nhn tại Phiên tòa sơ thẩm ln th 1 ngày 14/9/2022
rằng: công trình đã được hoàn thành đưa vào s dng không bt c tranh
chp nào vi Công ty D3. Theo đó, việc công trình đã được hoàn thành là điều
Công ty D3 không th chi cãi.
T tt c các căn cứ nêu trên, Công NTSC đ ngh Hội đồng xét x chp
nhn toàn b yêu cu khi kin ca Công ty N3, buc Công ty D3 thanh toán cho
Công ty NTSC các khoản như sau:
1. Tin còn n 7.369.147.167 đồng.
2. Tin pht hợp đồng 5% giá tr hợp đồng: 57.575.747.167 đng x 5%
= 2.878.787.358 đng (bi thường do tr hạn căn cứ mục 1.4.4 Điu 1 ca Hp
đồng; Điều 300 và 302 ca Luật Thương mại).
3. Tin lãi sut chm tr vi mc lãi suất 12%/năm tính t ngày 27/11/2020
cho đến ngày 23/9/2024 ba năm 9 tháng 28 ngày vi s tiền 3.384.894.931 đồng
(căn cứ mục 1.4.4 Điều 1 ca Hợp đồng tính t ngày th 4 tr đi k t ngày nhn
h thanh toán đi chiếu s giao nhn ngày 23/11/2020 giao h quyết
toán).
Tng s tin mà Công ty TNHH D2 phi thanh toán cho Công ty TNHH X
(i) 13.632.829.456 đng, (ii) chi phí thẩm định (iii) Lãi sut chm thi hành
án theo quy định pháp luật cho đến khi Công ty D3 hoàn thành nghĩa v thanh
toán.
4. Đối vi yêu cu phn t ca b đơn Công ty D3: Công ty N3 không chp
nhn toàn b, bởi căn cứ sau:
Hợp đồng mà hai bên ký kết đã được thay đổi mt s ni dung c th như:
Bn v thay đi, mt s công vic thì Công ty D3 yêu cu Công ty N3 giao li
cho Công ty D3 thc hiện; như vy không th thc hin theo Hợp đồng như ban
đầu hai bên kết; cng vi vic ngày 26/12/2019 ông Choi Sung B yêu cu Công
ty N3 phi thc hin thi công theo bn v mi theo yêu cu ca giám sát, Ch đầu
tư và cam kết thanh toán phát sinh so vi báo giá. Vic thi công theo Bn v mi
gây rt nhiều khó khăn cho Công ty N3, c th các bn v mi Công ty D3 cung
cp không rõ ràng nên Công ty N3 đã rất nhiu ln yêu cu Công ty D3 gii thích
v k thut bng các yêu cu k thuật. Sau đó, Công ty D3 cung cp thêm nhiu
bn v khác. Đồng thời, thay đổi hình thc thanh toán, c th nguyên đơn NTSC
thc hin công vic gi h thanh toán (gửi bng khối lượng) cho b đơn
Công ty D3; sau khi b đơn thanh toán thì nguyên đơn mi gp nhiều đợt thanh
toán thành một hóa đơn xuất hóa đơn GTGT gửi cho b đơn Công ty D3. C
th Công ty N3 đã tiếp tc xuất các Hóa đơn GTGT ngày 28/4/2020; ngày
06/8/2020; ngày 17/9/2020 cho Công ty D3 và Công ty D3 ng không có ý kiến
v vic này. Trong sut quá trình thc hin hợp đồng, tt c các đợt bàn giao
11
khối lượng Công ty D3 đã nhận và không có ý kiến gì v bng khối lượng thanh
toán cho đến khi NTSC hoàn thành công trình. T đó thể hin khẳng định rng là
hai bên đã thỏa thun Hợp đồng đã được thay đi theo hình thc thanh toán
theo khối lượng thi công thc tế.
Công ty D3 nhiu ln thanh toán tiền không đúng theo thỏa thun. Ti mc
2.3 Điều 2 ca Hợp đồng quy định Công ty D3 phi thanh toán 95% giá tr quyết
toán trong vòng 15 ngày, k t ngày Công ty D3 nhn h sơ và hóa đơn tài chính
t Công ty N3. Tuy nhiên, mặc dù công trình đã bàn giao cho ch đầu tư và chủ
đầu đã đưa vào s dụng; Công ty NTSC cũng đã giao h nghiệm thu, biên
bn quyết toán cho Công ty D3 (ngày 23/11/2020) nhưng Công ty D3 tìm mi lý
do không nghim thu mc cho Công ty N3 gi nhiều văn bản yêu cu thanh
toán.
Như đã trình bày trên, ngày 11/11/2020 ông Trương Thái D1 đại din
Công ty D3 đã quyết toán (T4) vi s tin 52.341.588.334 đồng (gm thuế
VAT 57.575.747.167 đồng) hp pháp và giá tr thc hiện. Theo đó, không
có cơ sở để chp nhn yêu cu tr li tiền đã trả tha ca Công ty D3.
Đối vi yêu cu bồi thường hợp đồng ca Công ty D3: Ti ngày hp
đồng Công ty D3 đã không cung cp bn v cho Công ty N3 theo tha thuận đ
Công ty N3 tiến hành thc hin công vic. Trong thi gian ch bn v để thc
hin công vic thì Công ty N3 đã tiến hành huy đng nhân sự, huy động máy móc,
dn dẹp công trình đ khi nhn bn v s tiến hành thi công (căn cứ vào chng c
nhật công trình). Theo đó, vic chm cung cp bn v ảnh hưởng đến kế
hoạch huy động nhân s, tp kết máy móc khi nhân sự, máy móc đã tập kết
nhưng không thc hiện được công việc, điu này gây thit hi cho Công ty N3.
Phải đến ngày 04/12/2019 thì Công ty N3 mi bắt đu cung cp cho Công ty N3
hai bn vẽ, đó là Bn v thiết kế k thut Kiến trúc và Bn v thiết kế k thut
Kết cu. Hai bn v Công ty D3 cung cp còn nhiu chi tiết chưa ràng
nên trong quá trình thi công Công ty N3 nhiu ln yêu cu Công ty D3 phi gii
thích v k thut bng các yêu cu k thuật để gii thích. Tiếp đó, Công ty D3 tiếp
tc cung cp nhiu bn v thay đổi, b sung nhiu ln các hng mc theo lit
ới đây:
- Bn v chung cho các hng mc:
+ Ngày 02/01/2020, Bn v thiết kế k thut .
+ Ngày 14/3/2020, Bn v thiết kế k thut - Kiến trúc.
+ Ngày 14/3/2020, Bn v thiết kế k thut - Kết cu.
- Bn v ng 2:
+ Ngày 04/3/2020, Bn v h thống cơ - BV nước Xưởng 2.
+ Ngày 15/4/2020, Bn v thiết kế k thut Kết cấu xưởng 2.
+ Ngày 28/4/2020, Bn v thiết kế k thut Kiến trúc xưởng 1+ 2.
- Bn v ng 3:
12
+ Ngày 06/01/2020, Bn v thiết kế k thut ng 3.
+ Ngày 20/02/2020, Bn v thiết kế k thut ng 3.
+ Ngày 17/3/2020, Bn v ng 3.
- Bn v nhà xe:
+ Ngày 18/3/2020, Bn v - Nhà xe.
+ Ngày 20/3/2020, Bn v - Nhà xe 2 bánh.
- Bn v đưng ni b:
+ Ngày 28/02/2020, Bn v - Đưng ni b.
+ Ngày 23/3/2020, Biên bn yêu cu tạm ngưng thi công đường ni b.
+ Ngày 25/3/2020, Bn v - Đưng ni b (lúc trước ghi 20/3/2021).
Đối vi quá trình thanh toán: Công ty D3 thanh toán nh git không đúng
theo tha thun vi phm hợp đồng; tm ứng cũng không tm ng theo hợp đồng
như đã trình bày nêu trên. Căn c theo Khoản 1.4.1 Điều 1 ca Hợp đng quy
định, nếu Công ty D3 chm thanh toán thì Công ty N3 quyn chm tiến độ.
Căn cứ khoản 1.4.5 Điều 1 ca Hợp đồng quy định nếu trường hp bt kh
kháng thì Công ty N3 có quyn chm tiến độ, Bên B (Công ty N3) có quyn kéo
dài thời gian thi công tương ứng, nếu Bên A (Công ty D3) chm thanh toán. Theo
đó, ngay ln tm ứng đợt 1 thì Bên A đã trễ hn thanh toán 112 ngày so vi cam
kết, chưa tính thời gian chm thanh toán ca toàn b các đợt thanh toán đợt
quyết toán còn lại đều tr hạn thanh toán. Theo đó, Công ty D3 có nhng hành vi
vi phạm bản ca hợp đồng như vậy thì ràng Công ty D3 cho rng Công ty
N3 chm tiến độ là không có căn cứ.
Mc dù thanh toán chm và nhiu ln nh git, vi phm nghiêm trọng điều
khoản thanh toán nhưng thc tế Công ty D3 vn thc hin thanh toán không
h bt c mt thc mc, yêu cu hay khiếu nại nào đối vi h thanh toán
(khối lượng thanh toán) mà Công ty N3 đã gửi cho Công ty D3, ch đến khi Công
ty N3 hoàn thành xong công trình và bàn giao cho Công ty D3 toàn b h thì
lúc này Công ty D3 mi tr mt đưa ra nhiều do để không thanh toán s tin
còn li.
Đối vi chi phí s dụng điện nước để thi công công trình: Công ty N3 không
đồng ý vi yêu cu này ca Công ty D3. Bido là: chi phí s dụng điện nước
ti công trình bao gm c bên Công ty D3 thi công đi vi phn Công ty D3 ly
li các hng mục để thi công. Tại phiên tòa sơ thẩm ln 1, ch đầu tư ng ty K1
cũng không tính tiền điện nước, cũng không yêu cầu Công ty D3 phi thanh toán
tiền điện nước. Ngoài ra, đi với chi phí điện nước bên Công ty D3 phi chng
minh bng chng t hóa đơn hp l, hợp pháp đối với chi phí điện nước mà Công
ty N3 phi thanh toán.
T những căn cứ nên trên, đ ngh Tòa án không chp nhn toàn b yêu
cu phn t ca b đơn Công ty D3.
13
* B đơn Công ty TNHH D2 người đại din theo y quyn ca b đơn
trình bày:
Căn cứ vào Bn án phúc thm s 17/2023/KDTM-PT ngày 12/4/2023 ca
Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương Quyết định số: 10/QĐBN/KKV ngày
01/7/2020 (bút lc s 626) thì ông Phm Công T2 không có thm quyn kim tra
khối lượng, quyết toán giá tr công trình ch đưc lp kế hoch và kim soát
ch phí d án nên việc phía nguyên đơn Công ty N3 t cho rng ông Phm Công
T2 thm quyn ch đnh Doanh quyết toán dùng bng quyết toán ông D1
để khi kiện đòi tiền Công ty D3 là không căn c không đúng theo pháp
lut hin hành.
Công ty D3 đã không thống nhất, không đồng ý vi khối lượng quyết toán
của nguyên đơn Công ty N3 vì chng t quyết toán và khối lượng thi công thc
tế có du hiu gian dối và không đúng sự tht nên Công ty D3 đã gửi thư điện t
email nhiu lần cho nguyên đơn đ nhc nh s vic trên, c th ngày
25/11/2020 (bút lc s 559) thông báo cho phía Công ty N3 vi hai ni dung: mt
là, đợt thanh toán này không khp vi thc tế, yêu cu chnh và sa li; hai là, v
phn hoàn thin thì vẫn chưa hoàn thành nên yêu cầu Công ty N3 phi sm hoàn
thành các hng mục như: khoét l hút phân b pht WC 2, khc phc sa cha
np h ga nắp mương thoát nước, x dt mái nhà tin ích, khc phc dt
ớc mưa các điểm ca s 3. Ngày 30/11/2020, Công ty D3 tiếp tc gi T5 (bút
lc s 1560) để nhc nh Công ty NTSC tiếp ln 2 vic cần điều chnh sa
cha quyết toán cho đúng với thc tế, cn xem li thm quyn của người quyết
toán và khc phc hoàn thin các hng mục chưa hoàn thành như ln nhc nh
th nht. Ngày 09/12/2020, phía Công ty D3 tiếp tc gi T5 (bút lc s 1561) đ
nhc nh Công ty NTSC tiếp ln 3 vi nội dung như 2 lần trước và đ ngh
gp trc tiếp Công ty N3 để kim tra xác nhn khối lượng thi công thc tế
nhưng cả 3 ln nhc nh phía Công ty N3 vn không phn hi.
Phía nguyên đơn Công ty N3 cho rng tt c các lần thanh toán trước đây
do Trương Thái D1 xác nhận không đúng, bi l căn cứ ti các Bút lc
s: 1180, 1179, 1178, 1177, 1176, 1175, 1173, 1172, 1171, 1170 tvic xác nhn
thanh toán là của lãnh đạo ca công ty N4 và b đơn.
Phía Công ty D3 đã nhiều lần đề ngh gp trc tiếp lãnh đạo Công ty N3
để cùng kim tra khối lượng thì công thc tế, nếu cn thiết thì thuê đơn vị giám
định khối lượng độc lập để tính khách quan hơn nhưng phía nguyên đơn Công
ty N3 đã không đồng ý.
Căn c vào theo Hợp đồng s 10-HĐXD-2019 ngày 15 tháng 11 năm 2019;
căn cứ theo điều 23, Điều 24 Ngh định s 06/2021/NĐ-CP ca Chính ph quy
định: Th tc hoàn công trong xây dng là th tc hành chính bt buc khi hoàn
thành công trình xây dựng. Căn cứ vào các chng c quy định trên, vic Công
ty N3 đến thời điểm này vẫn chưa hoàn công, công trình cho Công ty D3 và t ý
rút công nhân khi chưa bàn giao hoàn thành ng trình dẫn đến thit hi cho Công
ty D3 rt nhiu. Vi áp lực bàn giao công trình đúng hạn nên Công ty D3 đã tiến
hành thuê đơn vị khác đ thi công phn còn li dang d ca Công ty D3 đã bỏ
14
không thi công. Căn cứ vào các tình tiết trên đã thể hin vic Công ty N3 đã không
hoàn thành công trình đã kết với Công ty DMC như quy đnh ca pháp lut
hin hành.
Thc tế vic Công ty N3 cho rng Công ty D3 có n Công ty N3 là không
đúng. Phía Công ty D3 đã nhiều ln gửi thư điện t yêu cầu lãnh đạo ca Công
ty N3 gp trc tiếp đ xác nhn và cung cp chng t hợp pháp theo quy định ca
pháp lut hiện hành đ chng minh là Công ty D3 có n Công ty N3 nhưng vẫn
không được phn hi.
T những căn cứ trên đề ngh Hội đng xét x bác toàn b yêu cu khi
kin của nguyên đơn ng ty N3.
- V yêu cu phn t: Qua kiểm tra đối chiếu Công ty D3 đã thanh toán
cho Công ty N3: 50.206.600.000 đồng đã bao gồm thuế VAT.
Giá tr phn hng mục đã thi công thc tế bi Công ty N3 đưc kim tra
bi Công ty D3: 48.026.970.637 đồng trên s Công ty N3 không đạt tiến
độ như cam kết nên Công ty D3 đã yêu cầu nhà thu ph khc phc thi công mt
s hng mc Công ty N3 cũng đã đồng ý xác nhận, chi phí này đưc tr
vào giá tr hợp đồng theo quy định tại Điều 1.4.1 Hợp đồng.
Chi phí điện, nước phc v thi công Công ty N3 phi thanh toán cho
Công ty D3 theo quy định tại Điều 1.4.4 ca Hợp đồng. T trình bày của đại din
nguyên đơn thì th hiện nguyên đơn sử dụng điện nước. Bảng chi phí điện
c do Công ty K2 tng hp thì không th tách bch nên b đơn không thể xác
định phần điện nước nào nguyên đơn s dng phn nào thì b đơn s dng.
Tuy nhiên, b đơn mong muốn nguyên đơn đưa ra con số tiền điện nước
nguyên đơn mong mun trả. Trường hợp nguyên đơn không đưa ra được con s
thì b đơn phản t yêu cầu nguyên đơn thanh toán chi phí điện nước
350.000.000 đồng. Đây số liu thc tế điện, nước mà Công ty N3 đã sử dng
phc v vic thi công d án. Công ty D3 không cung cấp được hóa đơn điện nước
do chi phí này được tính chung vào các khon khác trong quá trình quyết toán vi
Công ty K2.
Công ty N3 bắt đầu thi công ngày 15/11/2019 và công trình được bàn giao
ngày 31/10/2020 theo Biên bn nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dng ký ngày
31/10/2020. Theo quy định Điều 3.1 ca Hợp đồng thì thi gian thi công 120
ngày (không bao gm các ngày l, Tết). B đơn cho rằng đối vi việc điều chnh
bn v không ảnh hưởng đến tiến độ thi công, trường hp ảnh hưởng thì theo quy
định tại Điều 11 ca Hợp đng thì việc điều chnh gia hn phi bằng văn bản được
thc bng đại din u quyn của hai bên. Nhưng hai bên không văn bn gia
hạn. Như vậy, thc tế Công ty N3 đã thi công trễ tiến độ theo quy định ca Hp
đồng Công ty N3 cn phi thanh toán khon bồi thường do thi công tr tiến đ
theo quy định tại Điều 1.4.4 ca Hp đồng là: 2.929.000.000 đồng (tương đương
5% của 58.580.000.000 đng (giá tr hợp đồng ban đầu), giá tr hợp đồng chưa
bao gm thuế VAT) cho b đơn.
T những căn cứ trên b đơn phản t yêu cầu nguyên đơn Công ty N3:
15
+ Pht hợp đồng do thi công tr tiến đ Điu 1.4.4 Hợp đồng do thi công
tr tiến độ vi s tin vi s tiền: 2.929.000.000 đồng (5% ca 58.580.000.000
đồng (giá tr hp đồng ký ban đầu) - giá tr hợp đồng chưa bao gồm thuế VAT).
+ Thanh toán chi phí điện, nước phc v thi công theo quy định tại Điều
1.4.4 ca Hợp đồng vi s tiền: 350.000.000 đồng.
+ Tr li s tiền 983.832.299 đng do Công ty D3 đã thanh toán sau khi
khu tr chi phí điện, nước và pht hợp đồng, c thể: 50.206.600.000 đồng ã
thanh toán) [(48.026.970.637 đồng (giá tr phn hng mục đã thi công thc tế
bi Công ty N3 đưc kim tra bi Công ty D3) 350.000.000 đng (tiền đin
c) - 2.929.000.000 đồng (pht hợp đồng)) = 44.747.970.637 đồng (sau khi
thuế VAT là 49.222.767.701 đồng)] = 983.832.299 đồng.
* Quá trình t tụng người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Công ty K2
trình bày:
Ngày 04/11/2019, Công ty K2 Công ty D3 ký kết Hợp đồng thi công s:
KKV-DMC04112019 đ thi công xây dựng công trình: “Công trình xây mới
bảo dưỡng Công ty K2ti Chi nhánh nhà máy N2 - Công ty K2. Phía Công ty
D3 đã thực hin xong các công vic xây dng theo hợp đồng. Phía Công ty K2
đã thực hin việc thanh toán xong và hai bên đã biên bn thanh lý, không phát
sinh vấn đề tranh chp gì. Hin Công ty K2 đã nhận đưa vào s dng Chi
nhánh nhà máy N2 - Công ty K2 nêu trên.
T khi nhận công trình cho đến nay thì Công ty K2 đang quản lý, v cht
ng công trình thì không phát sinh vấn đề ln. Khi các vấn đề phát sinh
thì Phía Công ty D3 vn thc hin bo trì bảo dưỡng khi Công ty K2 có yêu cu
theo tha thun ca hợp đồng. Hin ti Công ty K2 chưa phạt hợp đồng hay
vấn đề gì vi Công ty D3.
Công ty K2 thng nht v vic trong qtrình thi công nhiều thay đổi
v thiết kế bn v, va làm va hoàn thin ch không có đầy đ bn v ngay t
đầu. Quá trình thi công thì Công ty K2 giao cho tư vấn giám sát là Công ty J2 có
trách nhim giám sát nên không nm rõ thời gian thay đổi bn v, thi gian cung
cp các bn v hoàn thin. Quá trình thi công thì Công ty K2 có thy phía Công
ty D3 có ông D1, ông T2 là người Việt Nam đại din làm vic ti công trình.
Công ty K2 xác định ch giao kết tha thun thc hin hợp đồng vi
Công ty D3 v vic thi công xây dựng công trình: “Công trình xây mới bo
ng Công ty K2tại Chi nhánh nhà máy N2 - Công ty K2; vic Công ty D3
thuê li thu ph trong quá trình thi công thì Công ty K2 không biết; Công ty D3
cũng không thông báo. Tuy nhiên, Công ty K2 thì ch quan tâm đến tiến độ
chất lượng công trình còn vic thu ph thì Công ty D3 t tha thun và t chu
trách nhim.
Bng tng hp theo dõi phi thu chi tiền đin, tiền nước ca Công ty D3
do đại din b đơn cung cấp thì Công ty K2 đã kiểm tra lại nhưng không xác đnh
đưc ai cung cp cho Công ty D3. Tuy nhiên, Công ty K2 xác định không tính
tiền điện nước vi Công ty D3. Cho đến nay Công ty K2 không yêu cu ng ty
16
D3 thanh toán tiền điện nước Công ty D3 cũng không thanh toán khon tin
điện nước nào cho Công ty K2.
Hin nay do tranh chp gia Công ty D3 vi ng ty N3 v vic thi công
xây dựng công trình: “Công trình xây mới bảo dưỡng Công ty K2tại Chi
nhánh nmáy N2 ca Công ty K2 nên Công ty K2 gặp khó khăn, ảnh hưởng
trong th tc hoàn công công trình (do phía Công ty N3 có đơn đề ngh tm dng
hoàn công công trình nên ban qun lý các khu công nghip ca y ban nhân dân
tỉnh Đ chưa hoàn tất th tc cho Công ty K2).
Công ty K2 xác định không liên quan đến tranh chp gia Công ty D3 vi
Công ty N3. Do đó, đ ngh Tòa án sm gii quyết v án để đảm bo quyn li
ích hp pháp ca Công ty K2.
* Quá trình t tụng người làm chng ông Trương Thái D1 trình bày:
Ông D1 làm vic ti Công ty D3 t khoảng năm 2013 2014. Đến ngày
01/01/2016, thì ký hợp đồng lao động không xác đnh thi hn. Theo hợp đng
công vic chính thiết kế bn v (kiến trúc sư) nhưng thc tế tCông ty giao
nhiu việc khác như kim tra tiến độ, kim tra k thut ti công trình, phiên
dịch…(Công ty giao nhiều công việc). Đến ngày 20/11/2020 thì Công ty cho ông
D1 ngh vic. Quá trình Công ty D3 thi công công trình Chi nhánh nhà máy N2 -
Công ty K2 thì ông D1 không được phân công công vic c th tại công trường,
ch khi phát sinh các vấn đề như chậm tiến độ, tư vấn giám sát yêu cu v k
thuật…thì Công ty D3 yêu cu (gọi điện thoi) kêu ông D1 xung làm vic thì
ông D1 mi xuống công trường. Ông D1 xác nhn ch ký, ch viết ca ông D1
ti Bng tng s tin thanh toán (Total of payment) ngày 11/11/2020 vi Công ty
N3. Tuy nhiên do đã lâu ông D1 không th nh đưc trong bi cnh nào. Theo
đúng quy định thì ông D1 không có chức năng, nhiệm v ký bng này. Tuy nhiên
v s liu ti bng tng s tin thanh toán (Total of payment) ngày 11/11/2020 thì
ông D1 thấy đúng hợp lý. Ông D1 nhân viên k thut nên nhiu bn
Working Records (h công việc), Technical P2 xut yêu cu k thut), biên
bn hiện trường, thư điện t, biên bn kiểm tra…hoặc được lnh t ban lãnh đạo
công ty nên ông D1 mt s biên bản trên. Địa ch Email: arc doanhtruong
đúng là của ông D1. Khi Công ty D3 thi công công trình Chi nhánh nhà máy N2
- Công ty K2 thì theo ông D1 đưc biết thì ch huy trưởng công trình trên lúc đầu
là ông Nguyn Hoài P3, sau đó là ông Nguyn Tn P4, sau cùng là người tên T2
nhưng không nh h tên đầy đ. Khi Công ty D3 vi Công ty N3 Hợp đng
thi công s DMC-NTSC/10-HDXD-2019 ngày 15/11/2019 thì đã có thiết kế bn
v nhưng chưa đầy đủ nhiều sai sót nên tư vn giám sát ch đầu
nhiu yêu cu thay đổi b sung. Đồng thi, làm tới đâu thì sửa tới đó vì phát sinh
thưng xuyên. Ông D1nhân viên k thut nên ch biết các vấn đề trên, ông D1
không phải người chu trách nhim chính ti công trình nên không biết nhiu
thông tin khác. Khi nào lãnh đạo công ty yêu cu thì ông D1 mới đến công trình
để thc hin các nhim v đưc giao.
* Quá trình t tụng người làm chng ông Phm Công T2 trình bày:
17
Ông Phm Công T2 làm vic ti Công ty D3 t ngày 19/7/2020, đến tháng
11/2020 có ký hợp đồng lao động thi vụ, đến ngày 01/11/2021 thì ký hợp đồng
lao động chính thc. Theo hợp đồng thì ông T2 không được giao công vic c th
mà s linh hot theo s phân công ca cp trên (có lúc thì phiên dch, kim tra k
thut ti công trình, trông coi quản công trình….(giao nhiu công vic). Hin
nay, ông T2 đang làm ti Công ty D3 chi nhánh ti s A, đường Đ, phường T,
thành ph T, Thành ph H Chí Minh.
Quá trình Công ty D3 thi ng công trình Chi nhánh nhà máy N2 - Công ty
K2 thì ông T2 làm phiên dch, h tr cho lãnh đo hi thúc (anh em công nhân,
nhà thầu NTSC, nhân công DMC thuê…) sửa cha hoàn thin các hng mc ca
công trình.
Công ty D3 làm quyết định b nhim ông T2 làm ch huy trưởng công
trình theo quyết định s 10/QĐBN/KKV ngày 01/7/2020 đi vi công trình xây
dng nhà máy N2 - Công ty K2. Quyết định này do ông Trương Thái D1 son
thảo và trình lãnh đạo ký đóng đu, ông T2 không biết làm khi nào. Đến khong
tháng 8/2020 thì Công ty giao cho ông T2 quyết định trên nhưng ông T2 thy
không phù hp nên không ký nhn quyết định. Mc dù không nhn quyết định b
nhim ch huy trưởng công trình nhưng ông T2 vn làm phiên dch, h tr cho
lãnh đạo hi thúc (anh em công nhân, nhà thầu NTSC, nhân công DMC thuê…)
sa cha hoàn thin các hng mc ca công trình.
Theo ông T2 đưc biết thì vào thời điểm t khi ông T2 vào làm vic ti
Công ty D3 (19/7/2020) thì ti công trình xây dng nhà máy N2 - Công ty K2
không có ch huy trưởng công trình mà ch Giám đốc d án là ông Choi Sung
K, còn ông Mr P5 là qun lý khối lượng công trình.
Ông T2c nhn ngày 24/10/2020 ông T2 đại din cho Công ty D3 và ông
Nguyn Tn P4 đại din cho Công ty N3bui làm vic nêu ra các vn đề còn
ng mắc để cùng nhau tháo g. Bui làm vic có nhiu nội dung nhưng vấn đề
v khối lượng quyết toán thì do ông T2 mi làm vic ti công ty nên yêu cu
ông Trương Thái D1 người tham gia công trình t đầu chu trách nhim kim
tra, còn ông T2 không chu trách nhim vấn đề này. Ngoài ra, ông T2 còn nhn
mnh yêu cu kim tra sao khối lượng khung kèo thép tăng lên 100 tn. Sau
đó, ông T2 xác nhn hp cùng ông P4 ngày 24/10/2020. Sau khi làm vic
xong thì ông T2chp li biên bn trên và dch lại cho lãnh đạo công ty Q tiếng
Hàn, ông T2 xác nhn ni dung biên bn làm vic ghi ngày 24/10/2020 do nguyên
đơn cung cấp là đúng với ni dung biên bn ông T2 làm việc và đã chụp hình li.
* Quá trình t tụng người làm chng Công ty TNHH J (viết tt Công ty
J1) trình bày:
Công ty J1 cung cp các tài liu: Hợp đồng dch v giám sát xây dng (sa
cha) công trình nhà máy N2 vi Công ty K2; Biên bn nghim thu hoàn thành
công trình đưa vào s dng ngày 05/8/2020; các biên bn nghim thu qun lý thi
công và giám sát.
18
Công ty J1 ch cung cp các h liên quan đến d án, còn thông tin v
quy trình, tiến độ… trong quá trình giám sát thì không cung cấp được do Kiến
trúc S1 và giám sát trưởng ph trách d án đã nghỉ vic.
Ti Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 61/2024/KDTM-ST ngày
23/9/2024, Tòa án nhân dân thành ph D, tỉnh Bình Dương đã quyết định:
1. Đình chỉ gii quyết yêu cu phn t ca b đơn Công ty TNHH D2 v
vic buộc nguyên đơn Công ty TNHH X thanh toán chi phí điện, nước phc v
thi công: 350.000.000 đồng; pht hợp đồng do thi công tr tiến độ: 2.929.000.000
đồng và tr lại 983.832.299 đồng do Công ty TNHH D2 đã thanh toán dư sau khi
khu tr chi phí điện, nước và pht hợp đồng.
2. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty TNHH X đối vi
b đơn Công ty TNHH D2 v việc “tranh chấp hợp đồng thi công”.
Buc Công ty TNHH D2 phi tr cho Công ty TNHH X s tin
13.632.829.456 đồng, bao gm:
- Tin còn n là 7.369.147.167 đồng.
- Tin pht hợp đồng là 2.878.787.358 đồng.
- Lãi sut chm tr t ngày 27/11/2020 cho đến ngày xét x sơ thẩm
(23/9/2024) vi mc lãi suất 12%/năm: 7.369.147.167 x 12%/năm x 03 năm 09
tháng 28 ngày = 3.384.894.931 đồng.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v chi phí thẩm định, nghĩa vụ thi hành án, án
phí và quyn kháng cáo của các đương sự.
Sau khi bản án thẩm, ngày 30/10/2024, b đơn Công ty TNHH D2
kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm, đề ngh hu bn án, giao h sơ về cho Toà án
cấp sơ thẩm xét x li do có vi phm th tc t tng.
Ngày 14/02/2025, nguyên đơn Công ty TNHH X b đơn Công ty TNHH
D2 đã lập biên bn tho thun vi nhau v vic gii quyết v án, c th:
Điu 1: ng ty TNHH D2 có trách nhim thanh toán cho Công ty TNHH
X tng s tiền 9.800.000.000 đng bao gm tin n gc lãi sut chm tr
phát sinh t Hợp đồng thi công s DMC-NTSC/10-HDXD-2019 ngày
15/11/2019.
Điu 2: V án phí kinh doanh, thương mại sơ thẩm và phúc thm: Công ty
TNHH D2 phi chịu theo quy định.
Ti cp phúc thẩm, nguyên đơn và bị đơn cùng nộp biên bn tho thun
ngày 14/02/2025 và đề ngh Hội đng xét x công nhn s tho thun nêu trên.
Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương phát biểu ý kiến:
V t tng: Những người tiến hành t tng và tham gia t tng ti Tòa án
cp phúc thẩm đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s.
V nội dung: Ngày 14/02/2025, các đương sự đã thỏa thuận được vi nhau
v vic gii quyết v án, s tha thun của các đương sự không trái pháp lut,
19
không trái đạo đức xã hi; không ảnh hưởng đến quyn và li ích hp pháp ca
các đương sự khác. Do đó đề ngh Hội đồng xét x căn cứ Điều 5, Điều 300,
khoản 2 Điều 308 B lut T tng dân s, sa bản án thẩm, ng nhn s tha
thun của các đương s ti phiên tòa phúc thm. V kiến ngh, khc phc thiếu
sót: Không.
Sau khi nghiên cứu tài liệu chứng cứ có trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, lời trình bày của các đương
sự, ý kiến của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Dương;
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng:
[1.1] B đơn Công ty TNHH D2 kháng cáo trong hn luật định, đơn kháng
cáo ni dung hình thc phù hp với quy định ca pháp luật nên đủ điu kin
để th lý và xét x theo th tc phúc thm.
[1.2] Tại phiên tòa người đi din hp pháp của người có quyn lợi, nghĩa
v liên quan Công ty TNHH K1 và người làm chng Công ty TNHH J vng mt
và có đơn đề ngh gii quyết vng mặt. Người đi din theo y quyn ca b đơn
Công ty TNHH D2 ông Lương Quang N1 vng mặt đơn đề ngh gii
quyết vng mặt; người làm chng ông Trương Thái D1 ông Phm Công T2,
vng mt không rõ lý do. Xét thy, những người này đã có lời khai đầy đủ trong
quá trình tham gia t tng, vic vng mt ca h không ảnh hưởng đến vic xét
x v án. Do đó, Hội đồng xét x phúc thẩm căn cứ khoản 2 Điều 296 ca B lut
T tng dân st x vng mặt các đương sự.
[1.3] Quá trình t tụng, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Công ty
TNHH K1 đều xác định không bt c ý kiến hay yêu cầu liên quan đến tranh
chp giữa nguyên đơn và bị đơn, không có yêu cầu độc lp.
[2] V ni dung: B đơn Công ty TNHH D2 kháng cáo toàn b bản án sơ
thm vi lý do bản án sơ thẩm tuyên không đúng quy định pháp lut, không xem
xét đánh giá đầy đ chng ctình tiết khách quan trong h vụ án, thu thp
chng c không đầy đ, chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn là
không phù hp pháp luật gây hưởng nghiêm trọng đến quyn, li ích hp pháp
ca b đơn, đề ngh hu toàn b bn án.
[3] Ti biên bn tho thuận ngày 14/02/2025 do các đương sự cung cp th
hiện nguyên đơn Công ty TNHH X b đơn Công ty TNHH D2 đã thỏa thun
đưc vi nhau v vic gii quyết toàn b v án c th như sau:
Điu 1: Công ty TNHH D2 có trách nhim thanh toán cho Công ty TNHH
X tng s tiền 9.800.000.000 đng bao gm tin n gc lãi sut chm tr
phát sinh t Hợp đồng thi công s DMC-NTSC/10-HDXD-2019 ngày
15/11/2019.
Điu 2: V án phí kinh doanh, thương mại sơ thẩm và phúc thm: Công ty
TNHH D2 phi chịu theo quy định.
[4] Xét đây tình tiết mi, thuc phm vi xét x phúc thẩm, các đương
20
s vng mt ti phiên tòa phúc thm, tuy nhiên s tha thun của các bên đương
s là s t nguyn, không vi phạm điều cm ca pháp luật và không trái đạo đức
xã hi, nên Hội đng xét x công nhn s tha thun của các đương sự.
[5] T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x phúc thm chp nhn kháng
cáo ca b đơn, sa mt phn bản án thẩm, công nhn s tha thun ca các
đương sự ti phiên tòa.
[6] Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương ti phiên
tòa phúc thm là phù hp.
[7] V chi phí xem xét thẩm định ti ch: B đơn Công ty TNHH D2 phi
tr lại cho nguyên đơn Công ty TNHH X s tiền 6.000.000 đồng.
[8] V án phí:
[8.1] V án phí kinh doanh thương mại thẩm: Các đương s phi chu
theo quy định pháp lut.
[8.2] V án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm: Người kháng cáo phi
chịu theo quy định pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điều 147; Điều 300; khoản 2 Điều 308; Điều 313 B lut T tng
dân s;
- Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn kháng cáo ca b đơn Công ty TNHH D2.
2. Sa Bản Kinh doanh thương mại thẩm s 61/2024/KDTM-ST ngày
23/9/2024, Tòa án nhân dân thành ph D, tỉnh Bình Dương.
Công nhn s tha thun của các đương sự, c th:
2.1 Công ty TNHH D2 trách nhim thanh toán cho ng ty TNHH X
tng s tiền là 9.800.000.000 đồng (chín t tám trăm triệu) đồng bao gm tin n
gc lãi sut chm tr phát sinh t Hợp đồng thi công s DMC-NTSC/10-
HDXD-2019 ngày 15/11/2019.
K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi
thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân
s năm 2015.
2.2. V án phí kinh doanh, thương mại sơ thẩm:
Công ty TNHH D2 phi chu s tiền 117.800.000 đng (một trăm mười by
triệu tám trăm nghìn đồng) án phí kinh doanh, thương mại sơ thẩm được khu tr
21
vào s tiền 59.234.000 đồng (năm mươi chín triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn
đồng) tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai s 0049480 ngày 07 tháng 4 năm 2021
ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph D, tỉnh Bình Dương. Công ty TNHH
D2 còn phi nộp thêm 58.566.000 đồng (năm mươi tám triệu năm trăm sáu mươi
sáu nghìn đồng).
Hoàn tr cho Công ty TNHH X 59.234.000 đồng tin tm ứng án phí đã nộp
theo Biên lai tm ng án phí, l phí Tòa án s 0049480 ngày 07 tháng 4 năm 2021
ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph D, tỉnh Bình Dương.
2.3. Án phí kinh doanh, thương mi phúc thm: Công ty TNHH X phi chu
2.000.000 đng (hai triệu đồng) được khu tr vào s tiền đã np tm ng theo
Biên lai thu tin s 0001823 ngày 30/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
thành ph D, tỉnh Bình Dương (do bà Trn Th S2 np thay).
3. Các phn khác ca bản án thẩm không b kháng cáo, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành
án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thành ph D;
- TAND thành ph D;
- Các đương sự;
- Lưu: VT(1), HSVA.
Tải về
Bản án số 11/2025/KDTM-PT Bản án số 11/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/KDTM-PT Bản án số 11/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất