Bản án số 314/2024/DS-ST ngày 30/05/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 314/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 314/2024/DS-ST ngày 30/05/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 314/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty Tài Chính TNHH M yêu cầu ông Tạ Minh N phải trả tiền còn thiếu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập Tự do Hạnh phúc
Bản án số: 314/2024/DS-ST
Ngày: 30-5-2024
V/v tranh chấp hợp đồng vay
tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Mai Hương
Các hội thẩm nhân dân:
1. Lê Phi Yến
2. Ông Nguyễn Văn Phú
- Thư phiên tòa: Dương Thị Ngọc Lữ Thư Tòa án nhân dân
quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 30 tháng 5 năm 2024 tại trụ s Tòa án nhân dân quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số:
523/2023/TLST-DS ngày 21 tháng 11 năm 2023 về ‘‘Tranh chấp hợp đồng vay tài
sản’’ theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 190/2024/QĐXXST-DS ngày 10
tháng 4 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa số: 138/2024/QĐST-DS ngày 02
tháng 5 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty Tài Chính TNHH M
Trụ sở: 91 đường P, phường B, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lee J, sinh năm 1972; Chức danh: Tổng
giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền (Giấy ủy quyền ngày 04/01/2024): Huỳnh
Thị Hà V, sinh năm 2001.
Địa chỉ: Phòng số 401, Tầng 4, Tòa nhà số 793/49/1 đường T, phường H,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Ông Tạ Minh N, sinh năm 1998
2
Địa chỉ: 686/110 đường C, Phường D, quận Tân Bình, Thành phố HChí
Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại Đơn khởi kiện ngày 14/8/2023 của Nguyên đơn - Công ty Tài Chính
TNHH M (sau đây gọi Nguyên đơn) cùng trình bày của Huỳnh Thị V
người đại diện theo ủy quyền của Nguyên đơn thì: Ngày 27/4/2022, Nguyên đơn
ký hợp đồng tín dụng số 3114515 về việc cấp tín dụng cho ông Tạ Minh N (sau
đây gọi Bị đơn) với khoản vay 31.980.000đ. Sau khi hợp đồng Nguyên đơn
đã giải ngân cho Bị đơn đúng quy định, theo thỏa thuận Bị đơn nghĩa vụ thanh
toán trả góp hàng tháng cho Nguyên đơn với số tiền 2.027.635đ gồm 24 kỳ, kể
từ ngày 25/5/2022 đến ngày 25/4/2024. Nhưng từ ngày 24/9/2022, Bđơn không
thực hiện nghĩa vụ thanh toán, Nguyên đơn đã nhiều lần gọi điện, gửi thư thông
báo nhưng Bị đơn vẫn không thực hiện nghĩa vụ tanh toán nên Nguyên đơn khởi
kiện yêu cầu Bị đơn phải phải thanh toán cho Nguyên đơn tổng số tiền nợ tạm tính
đến ngày 30/5/2024 53.194.710đ (Năm mươi ba triệu một trăm chín mươi bốn
ngàn bảy trăm mười đồng), trong đó bao gồm: Tiền nợ gốc: 27.276.640đ; Tiền lãi
trong hạn: 10.983.234đ; Tiền lãi quá hạn: 13.759.611đ; Tiền lãi chậm trả:
1.175.216đ buộc Bị đơn trách nhiệm thanh toán tiền lãi, phí phát sinh kể từ
ngày 31/5/2024 cho đến khi tất toán xong khoản vay nói trên.
Sau khi thụ vụ án, Tòa án đã tiến hành thủ tục tống đạt Thông báo thụ
vụ án, Giấy triệu tập cho Bị đơn để tự khai; Thông báo về phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải nhưng Bị đơn đều vắng mặt nên
Tòa án không ghi nhận được ý kiến không tiến hành hòa giải giữa các n
đương sự được.
Tại phiên tòa: Huỳnh Thị V người đại diện theo ủy quyền của
Nguyên đơn vắng mặt; Bị đơn vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được xem xét tại phiên
tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn khởi kiện ‘‘tranh chấp hợp đồng
vay tài sản’’ với Bđơn do Bị đơn trú tại quận Tân Bình, Thành phố Hồ C
Minh. Căn cứ Khoản 3 Điều 26; điểm a Khoản 1 Điều 35; điểm a Khoản 1 Điều
39 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì thẩm quyền giải quyết yêu cầu của
Nguyên đơn thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh.
3
[2] Về sự mặt của đương sự tại phiên tòa: Huỳnh Thị V người
đại diện theo ủy quyền của Nguyên đơn có đơn xin vắng mặt; Bị đơn đã được triệu
tập hợp lệ lần thứ hai đtham gia phiên tòa nhưng vắng mặt nên Tòa án tiến hành
xét xử vắng mặt Nguyên đơn, Bị đơn theo quy định tại Điều 227, Điều 228, Điều
238 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[3] Xét Nguyên đơn yêu cầu Bị đơn thanh toán s tiền nợ tổng cộng là
53.194.710đ và lãi phát sinh từ ngày 31/5/2024 cho đến khi trả dứt nợ theo lãi suất
thỏa thuận tại hợp đồng:
Căn cứ Đề nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng số: 3114515 ngày
27/4/2022, lời khai của người đại diện theo ủy quyền của Nguyên đơn các tài
liệu, chứng cứ trong hồ thì đủ sxác định Nguyên đơn cho B đơn
vay số tiền 31.980.000đ, trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày 25/5/2022 đến
25/4/2024. Từ ngày 24/9/2022, đến nay Bị đơn không tiếp tục thanh toán cho
Nguyên đơn là vi phạm nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng. Do đó,
Nguyên đơn yêu cầu Bđơn phải trả số tiền còn nợ tính đến ngày 30/5/2024 tổng
cộng 53.194.710đ, trong đó bao gồm: Tiền nợ gốc: 27.276.640đ; Tiền lãi trong
hạn: 10.983.234đ; Tiền lãi quá hạn: 13.759.611đ; Tiền lãi chậm trả: 1.175.216đ.
Đồng thời Bđơn phải chịu các khoản lãi phát sinh từ ngày 31/5/2024 cho đến khi
hoàn tất việc thanh toán xong khoản vay nói trên. Các yêu cầu của Nguyên đơn
phù hợp với quy định tại các Điều 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
nên có căn cứ chấp nhận.
[4] Phương thức thời hạn thanh toán: Do B đơn vi phạm nghĩa vụ thanh
toán trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nguyên đơn, nên
Nguyên đơn yêu cầu Bđơn phải nghĩa vụ trả một lần ngay khi bản án của Tòa
án có hiệu lực pháp luật là có căn cứ nên được chấp nhận.
[5] Ván phí: Căn cứ Khoản 1 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; Khoản
1 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, trả lại Nguyên đơn 963.850đ tiền
tạm ứng án phí sơ thẩm đã nộp.
Căn cứ Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, Bị đơn phải
chịu 2.659.735đ án phí Dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào Khoản 3 Điều 26; điểm a Khoản 1 Điều 35; điểm a Khoản 1
Điều 39; Khoản 1 Điều 147; Điều 227; Điều 228; Điều 238; Khoản 1 Điều 273;
Khoản 1 Điều 280 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015;
4
- Căn cứ vào Điều 91; Điều 95 Điều 98 của Luật các tổ chức tín dụng
năm 2010;
- Căn cứ vào Luật Thi hành án Dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014);
- Căn cứ vào Khoản 1, Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyên đơn – Công ty Tài Chính
TNHH M.
a/ Buộc ông Tạ Minh N trách nhiệm trả cho Công ty Tài Chính TNHH M
53.194.710đ (Năm mươi ba triệu một trăm chín mươi bốn ngàn bảy trăm mười
đồng), trong đó bao gồm: Tiền nợ gốc: 27.276.640đ; Tiền lãi trong hạn:
10.983.234đ; Tiền lãi quá hạn: 13.759.611đ; Tiền lãi chậm trả: 1.175.216đ theo Đề
nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng số: 3114515 ngày 27/4/2022.
b/ Buộc ông Tạ Minh N trách nhiệm tiếp tục trả cho Công ty Tài Chính
TNHH M tiền lãi phát sinh từ ngày 31/5/2024 cho đến khi trả hết ntheo mức lãi
suất các bên thỏa thuận trong Đề ngh vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng số:
3114515 ngày 27/4/2022.
2/ Thời hạn và phương thức trả: Trả một lần ngay khi bản án của Tòa án
hiệu lực pháp luật.
3/ Về án phí dân sự thẩm: Ông Tạ Minh N phải chịu 2.659.735đ (Hai
triệu sáu trăm năm mươi chín ngàn bảy trăm ba mươi lăm đồng) án phí Dân s
thẩm.
Trả lại Công ty Tài Chính TNHH M 963.850đ (Chín trăm sáu mươi ba ngàn
tám trăm năm mươi đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số: AA/2023/0024011 ngày 06/11/2023 của Chi cục Thi hành án
Dân sự quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
4/ Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án Dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án
dân sự, người phải thi hành án dân squyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định
tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án Dân sự (sửa đổi, bổ sung năm
2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án Dân sự (sửa đổi, b sung năm 2014).
5
5/ Về quyền kháng cáo: Công ty Tài Chính TNHH M, ông Tạ Minh N được
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày được tống đạt hoặc
niêm yết bản án hợp lệ.
6/ Về quyền kháng nghị: Viện kiểm sát nhân dân quận Tân Bình, Viện kiểm
sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được quyền kháng nghị theo quy định của
Bộ luật Tố tụng Dân sự./.
Nơi nhận: T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
-Viện kiểm sát nhân dân quận Tân Bình;
-Chi cục Thi hành án Dân sự quận Tân Bình;
-Các đương sự;
-Lưu hồ sơ vụ án. (Đã ký)
Nguyễn Thị Mai Hương
Tải về
Bản án số 314/2024/DS-ST Bản án số 314/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 314/2024/DS-ST Bản án số 314/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất