Bản án số 180/2024/DS-ST ngày 23/09/2024 của TAND TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 180/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 180/2024/DS-ST ngày 23/09/2024 của TAND TP. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Tây Ninh (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 180/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng yêu cầu ông H, bà L trả nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN 
THÀNH  -- 
 NINH
Bản án số: 180/2024/DS-ST
Ngày: 23.9.2024
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH , 
Thành phần hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Minh Bình
Các hội thẩm nhân dân:
1. Bà Huỳnh Thị Kim Oanh
2. Nguyễn Thị Kim Phú
- Thư phiên tòa: Hoàng Thị Hoài Thanh - Thư Tòa án nhân dân
thành phố Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh tham gia phiên
tòa: Nguyễn Ngọc Nhiên - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Tây Ninh,
tỉnh Tây Ninh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 334/2024/TLST-DS ngày 01
tng 7 năm 2024,về việc Tranh chấp hợp đồng tín dụngtheo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 200/2024/QĐXXST-DS ngày 20 tháng 8 năm 2024 giữa các đương
sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam; địa
chỉ: 02, Láng H, phường Thành C, Quận Ba Đ, thành phố HN.
Ủy quyền Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Tây Ninh - Phòng giao dịch CM, địa chỉ: Số 124, đường CMTT, khu phố
Y, phường X, thành phố TN, tỉnh Tây Ninh theo quyết định số 2965/QĐ- NHNo-PC
ngày 27.12.2019. Người đại diện được uỷ quyền: Ông Cao Tấn Tr Giám đốc Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tây Ninh.
Người được ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1975,
chức vụ: Giám đốc phòng giao dịch CM trực thuộc Agribank Chi nhánh Tây Ninh,
theo giấy ủy quyền số 1602/GUQ-NHNo-TN-TH ngày 07.08.2024
- Bị đơn: Ông Trần Văn H, sinh năm 1990; Ngô Thị Mộng L, sinh năm
1984 địa chỉ: T19, ấp Tua H, xã Đng Kh, huyện CT, tỉnh Tây Ninh.
:
Trong đơn khởi kiện ngày 24 tháng 6 năm 2024 và quá trình giải quyết vụ án
ông Nguyễn Văn T ngưi đi din hp pháp ca nguyên đơn trình bày:
2
Ngày 26.4.2022 Ngân hàng Agribank phòng giao dch CM Hợp đồng tín
dng s: 5700-LAV-202202343 cho ông H, L vay s tin vi hn mc
360.000.000 đồng (ba trăm sáu mươi triệu đồng), phương thc cho vay tng ln, lãi
sut trong hạn 10,5%/ năm, lãi suất điều chnh, lãi quá hn bng 150% lãi trong
hn, mc đích vay chăn nuôi bò.
Khi vay ông H, bà L có thế chp cho ngân hàng quyn s dụng đất s
BO036998, s vào s CH02487, din tích 257,4m
2
, thửa đất 235, t bản đ s 59 do
UBND huyn TB cp ngày 06.12.2013 ông Trần Văn H đng tên, chnh ngày
02.11.2020 theo h số 02487.TK.2131 của văn phòng đăng đất đai - Chi
nhánh huyn TB Tây Ninh, theo hợp đồng thế chp s 398/2020/HĐTC ngày
12.11.2020 và hợp đồng sửa đổi b sung s 02/398/2020/HĐSĐBS ngày 26.4.2022.
Ông H tr lãi đến hết ngày 26.01.2023 s tiền 29.648.222 đồng tngưng cho
đến nay chưa trả tin gc và lãi, quá hn t ngày 27.4.2023.
Nay ngân hàng yêu cu ông H và L phi tr cho Ngân hàng s tin tm tính
đến ngày 23.9.2024, tng cng 490.528.935 đồng; trong đó n gc 360.000.000
đồng; lãi trong hn 80.008.768 đồng, lãi quá hạn: 34.352.877 đồng, chậm trả
16.167.290 đồng lãi phát sinh cho đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy đnh
trong hợp đồng tín dng.
Đối với tài sản thế chấp trong trường hợp ông H, L không trả ncho ngân
hàng, thì ngân hàng được quyền yêu cầu quan nhà nước thẩm quyền phát mãi
các tài sản đảm bảo để thu hồi nợ cho Ngân hàng.
Bị đơn: Ông Trần Văn H trình bày tại biên bản ngày 20.8.2024:
Vợ chồng ông vay Ngân hàng Agribank phòng giao dch CM theo Hp
đồng tín dng s: 5700-LAV-202202343 ngày 26.4.2022 vay s tin vi hn mc
360.000.000 đồng (ba trăm sáu mươi triệu đồng), lãi sut trong hạn 10,5%/ năm, lãi
suất có điều chnh, lãi quá hn bng 150% lãi trong hn, mc đích vay chăn nuôi bò.
Khi vay ông thế chp cho ngân hàng quyn s dụng đt s BO036998, s
vào s CH02487, din tích 257,4m
2
, thửa đất 235, t bản đồ s 59 do UBND huyn
TB cp ngày 06.12.2013 do ông đứng tên, theo hợp đồng thế chp s
398/2020/HĐTC ngày 12.11.2020 hợp đồng sửa đổi b sung s
02/398/2020/HĐSĐBS ngày 26.4.2022.
Nay ông đồng ý trả cho ngân hàng số tiền gốc 360.000.000 đồng lãi suất
cho đến khi trả hết nợ .Tài sản thế chấp ông đồng ý để đảm bảo thi hành án.
Bị đơn Ngô Thị Mộng L đã được Tòa án tống đạt đầy đủ các văn bản tố
tụng theo quy định của pháp luật nhưng không đến tòa nên không có lời trình y.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tp Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh:
+ Về tố tụng: Thẩm phán thụ vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bị xét xử
quyết định đưa vụ án ra xét xử đều bảo đảm đúng quy định về thời hạn, nội dung,
3
thẩm quyền của Bộ luật ttụng dân sự; Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa thực hiện
đúng trình tự, thủ tục đối với phiên tòa dân sự. Những người tham gia tố tụng đều
thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, chấp hành tốt nội quy phiên tòa.
+ Về nội dung: Căn cứ Điều 91, Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng; Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội. Chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Tây Ninh - Phòng giao dịch CM. Buộc ông Trần Văn H
Ngô Th Mng L nghĩa vụ trả cho Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tây Ninh- Phòng giao dịch CM số tiền tính đến
ngày 23.09.2024, tng cng 490.528.935 đồng; trong đó nợ gc 360.000.000 đng;
lãi trong hn 80.008.768 đng, lãi quá hạn: 34.352.877 đồng, chậm trả 16.167.290
đồng và lãi phát sinh cho đến khi tr dt n theo lãi suất quy đnh ti hợp đồng tín
dng s: 5700-LAV-202202343
Án phí: Đương sự chịu án p theo quy định
:
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu trong hồ sơ vụ án được xem xét tại phiên
tòa và căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, xét
thấy:
[1] Về tố tụng: Ông Nguyễn Văn T, ông Trần Văn H đơn đề ngh xét x
vng mt. Căn cứ khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử
vắng mặt các đương sự.
Ngô Th Mng L đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng
mặt. Căn cứ khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự, xét xử vắng mặt bà L.
[2] Về nội dung: Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Tây Ninh- Phòng giao dịch CM yêu cầu ông Trần Văn H Ngô
Thị Mộng L trả tin gc: 360.000.000 đồng, tin lãi tm tính đến ngày 23.9.2024, lãi
trong hn 80.008.768 đng; lãi quá hạn: 34.352.877 đồng, chậm trả 16.167.290
đồng; tng cng: 490.528.935 đồng (bốn trăm chín mươi triệu năm trăm hai mươi
tám nghìn chín trăm ba mươi lăm đồng) lãi phát sinh cho đến khi tr dt n theo
lãi suất quy định ti hợp đồng tín dng s 5700-LAV-202202343 ngày 26.4.2022.
Xét thấy: Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Tây Ninh - Phòng giao dịch C M đủ chứng cứ chứng minh ngày
26.4.2022 Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Tây Ninh - Phòng giao dịch CM ông Trần Văn H Ngô Thị Mộng L
Hợp đồng vay vn theo hợp đồng tín dng s 5700-LAV-202202343 cho ông H,
L vay s tin vi hn mc 360.000.000 đồng (ba trăm sáu mươi triệu đồng). Nội
dung hợp đồng thể hiện thỏa thuận của hai bên về số tiền vay, thời hạn vay, lãi
suất, mục đích sử dụng tiền vay, biện pháp bảo đảm trả nợ. Quá trình vay ông H,
4
L đã thanh toán tiền lãi cho ngân hàng đến ngày 26.01.2023 thì ngưng đến nay
không trả nữa. Như vậy ông H, bà L vi phạm nghĩa vụ đối với Ngân hàng.
Đối với việc Ngân hàng yêu cầu tính lãi suất theo hợp đồng tín dụng hai
bên đã cụ thể lãi suất trong hạn 10,5%/năm, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi
suất trong hạn, lãi chậm trả 10%/năm thể hiện cụ thể rõ ràng trong hợp đồng, xét yêu
cầu tính lãi suất của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Tây Ninh - Phòng giao dịch CM sở chấp nhận; bởi lẽ, khi vay
tiền ông H, L hợp đồng tín dụng, thỏa thuận lãi suất trong hạn, lãi suất
quá hạn, chậm trả. Do đó Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Tây Ninh - Phòng giao dịch C M yêu cầu ông H, L trả cho Ngân
hàng số tiền gc: 360.000.000 đồng, tin lãi tm tính đến ngày 23.9.2024, lãi trong
hn 80.008.768 đồng; lãi quá hạn: 34.352.877 đồng, chậm trả 16.167.290 đồng; tng
cng: 490.528.935 đồng (bốn trăm chín mươi triệu năm trăm hai mươi tám nghìn
chín trăm ba mươi lăm đồng) và lãi phát sinh cho đến khi tr dt n theo lãi sut quy
định ti hợp đng tín dng s 5700-LAV-202202343có căn cứ.
[3] Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân tp Tây Ninh chấp nhận toàn
bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Hội đồng xét xử xét thấy phù hợp.
[4] Về chi phí tố tụng: Ông Trần Văn H Ngô Th Mng L phi chu
3.000.000 đồng (ba triệu đồng) tin chi phí xem xét thẩm định tài sn. Ghi nhn
ngân hàng đã nộp xong ông H, bà L có nghĩa vụ tr li cho Ngân hàng.
[5] Về án phí dân sự thẩm: Do chấp yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn nên
bị đơn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYEÁT ÑÒNH:
Căn cứ vào Điều 463, Điều 466 Bộ luật dân sự năm 2015;
Điều 91, Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tây Ninh - Phòng giao dịch CM.
2. Buộc ông Trần Văn H bà Ngô Th Mng L có nghĩa vụ trả cho Ngân
hàng nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tây Ninh -
Phòng giao dịch CM số tiền tính đến ngày 23.9.2024 tng cng: 490.528.935 đồng
(bốn trăm chín mươi triệu năm trăm hai mươi tám nghìn chín trăm ba mươi lăm
đồng); trong đó tiền gc 360.000.000 đồng, lãi trong hn 80.008.768 đồng, lãi quá
hạn: 34.352.877 đồng, chậm trả 16.167.290 đồng.
Ktừ ngày 24.09.2024 cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thanh toán theo mức lãi suất các bên
5
thỏa thuận theo hợp đồng tín dng s: 5700-LAV-202202343 ngày 26.4.2022.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất ông H, L
phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ
được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
3. Án phí dân sự thẩm: Ông Trần Văn H Ngô Thị Mộng L phải chịu
23.621.157 đồng (hai ơi ba triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn một trăm năm
mươi bảy đồng)
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tây
Ninh - Phòng giao dịch CM không phải chịu tiền án phí; hoàn trả lại cho Ngân hàng
tiền tạm ứng án phí dân sự đã nộp 11.160.000 đồng (mười một triệu một trăm sáu
mươi nghìn đồng) theo biên lai thu số 0003011 ngày 28 tháng 6 năm 2024 của chi
cục Thi hành án dân sự tp Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
4. Về chi phí tố tụng: Ông Trần Văn H bà Ngô Th Mng L phi chu
3.000.000 đồng (ba triệu đồng) tin chi phí xem xét thẩm định tài sn. Ghi nhn
ngân hàng đã nộp xong ông H, bà L có nghĩa vụ tr li cho Ngân hàng.
Các đương sđược quyền kháng cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh trong
hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 luật thi hành
án dân sự.
TM. 
Nơi nhận: - 
- TAND tỉnh Tây Ninh; ( đã ký)
- VKSND TPTN;
- THADS TP TN
- Các đương sự;  
- Lưu: Tập án; H/s.
6
-


7
Tải về
Bản án số 180/2024/DS-ST Bản án số 180/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 180/2024/DS-ST Bản án số 180/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất