Bản án số 167/2025/DS-ST ngày 24/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 167/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 167/2025/DS-ST ngày 24/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 167/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Huỳnh Thế H yêu cầu Huỳnh Duy K trả tiền vay
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
Bản án số: 167/2025/DS-ST
Ngày: 24/9/2025.
V/v tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phan Thị Kim Thoa.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Lê Thị Vân;
2. Bà Trần Thị Cúc.
- Thư phiên Tòa: Huỳnh Thị Thùy Trang Thư tòa án nhân dân khu
vực 4 – Đồng Tháp.
Trong ngày 24 tháng 9 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 4 Đồng Tháp
xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 332/2025/TLST-DS ngày 24 tháng 6 m
2025 về việc tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử s
115/2025/QĐXXST-DS ngày 18 tháng 8 m 2025; Quyết định hoãn phiên tòa số:
117/2025/QĐ-ST, ngày 05/9/2025, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ông Huỳnh Thế H, sinh năm 1988. (có mặt)
Địa chỉ: Ấp M, xã L, tỉnh Đồng Tháp.
* Bị đơn: Anh Huỳnh Duy K, sinh năm 2003. (vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp H, xã Đ, tỉnh Đồng Tháp.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khi kin, bn tự khai và lời trình bày tại phiên tòa nguyên đơn ông
Huỳnh Thế H trình bày:
Do mối quan hệ quen biết, anh K nhiều lần xin vay tiền tôi nhờ tôi chuyển
khoản vào số tài khoản 9879355150 (đây số tài khoản tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội của anh K) cụ thể như sau:
- Ngày 02/04/2024, anh K có vay tôi số tiền là 50.000.000đ (năm mươi triệu đồng) và
yêu cầu tôi chuyển số tiền y vào số tài khoản nêu trên. Anh K hẹn ngày 29/01/2025 sẽ trả
đủ đồng thời vốn lãi suất thỏa thuận 6.000.000đ (sáu triệu đồng). Nhưng đến nay vẫn
chưa trả vốn và lãi cho tôi.
- Ngày 01/10/2024, anh K vay tôi số tiền 150.000.000đ (một trăm năm mươi
triệu đồng), anh K viết hợp đồng vay tiền, hẹn trđủ vốn lãi suất thỏa thuận vào ngày
01/11/2024, sau đó anh K hẹn lại ngày 29/01/2025 sẽ trả đủ vốn lãi thuận thỏa thuận
là 7.300.000đ (by triệu ba trăm nghìn đồng) và tôi đồng ý. Nhưng đến nay vẫn chưa trả vốn
và lãi cho tôi.
- Ngày 21/10/2024, anh K vay tôi số tiền là 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng)
2
yêu cầu tôi chuyển số tiền y vào số tài khoản nêu trên. Anh K hẹn ngày 29/01/2025 sẽ trả
đủ vốn và lãi suất thỏa thuận 800.00 (tám trăm nghìn đồng). Nng đến nay vẫn chưa
trả vốn và lãi cho tôi.
- Ngày 08/11/2024, anh K vay tôi tiền là 20.000.000đ (hai mươi triệu đồng)
yêu cầu tôi chuyển số tiền y vào số tài khoản nêu trên. Anh K hẹn ngày 29/01/2025 sẽ trả
đủ vốn và lãi suất thỏa thuận là 600.000đ nhưng đến nay vẫn chưa trả vốn và lãi.
- Ngày 11/11/2024 anh K vay tiếp 10.000.000đ yêu cầu chuyển khoản vào số
tài khoản nêu trên, anh K hẹn ngày 29/01/2025 sẽ trả đủ vốn và lãi suất thỏa thuận
300.000đ, nhưng đến nay vẫn chưa trả vốn và lãi.
- Ngày 06/12/2024 anh K vay s tiền 10.000.000đ yêu cầu chuyển vào số i
khoản nêu trên hẹn ngày 29/01/2025 sẽ trả đủ vốn lãi theo thỏa thuận 200.00đến
nay vẫn chưa trả vốn và lãi.
- Ngày 09/12/2024 anh K vay số tiền 150.000.000đ yêu cầu chuyển vào số tài
khoản nêu trên hẹn ngày 29/01/2025 sẽ trả đvốn lãi theo thỏa thuận 3.100.000đ đến
nay vẫn chưa trả vốn và lãi.
- Ngày 27/12/2024 anh K vay số tiền 70.000.000đ yêu cầu chuyển vào số i
khoản nêu trên hẹn ngày 29/01/2025 sẽ trả đủ vốn lãi theo thỏa thuận 900.000đ đến
nay vẫn chưa trả vốn và lãi.
Tổng cộng 8 lần anh K vay của ông H 480.000.000đ hẹn ngày 29/01/2025 trả đủ
vốn tiền lãi theo thỏa thuận 19.200.000đ, tổng cộng ông Khanh còn nợ 499.200.000đ,
yêu cầu ông Khanh phải trả.
* Bị đơn anh Huỳnh Duy K đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vẫn vắng mặt
không có lý do.
* Tại phiên tòa thẩm: Ông Huỳnh Thế H yêu cầu Tòa án buộc anh Huỳnh Duy K
trả cho ông H số tiền vốn 480.000.000đ và tiền lãi theo mức lãi suất 0,83%/tháng, tính lãi t
ngày 29/01/2025 đến ngày Tòa án xét xử sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, căn cứ lời trình bày của các đương sự, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án: Xét yêu cầu khởi kiện của
nguyên tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản” theo quy định tại Điều 463 của Bộ luật n sự;
Bđơn nơi trú tại ấp H, Đ, tỉnh Đồng Tháp nên ván thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân khu vực 4 Đồng Tháp theo quy định tại khoản 1 Điều 35 điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự. Luật số 85?/QH15
[2] Về tố tụng: Bị đơn anh Huỳnh Duy K đã được triệu tập hợp lệ lần thứ 2 nhưng
vẫn vắng mặt khôngdo, căn cứ Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử
tiến hành xét xử vắng mặt anh K; Tại phiên tòa nguyên đơn thay đổi yêu cầu tính lãi, c
thể yêu cầu tính i theo mức lãi suất 0,83%/tháng, yêu cầu tính lãi từ ngày 24/01/2025 đến
ngày Tòa án xét xử thẩm, thấy rằng việc thay đổi 1 phần yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn cũng không vượt qyêu cầu khởi kiện ban đầu, không vi phạm điều cấm của pháp luật
nên Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều 244 Bộ luật tố tụng dân s, chấp nhận việc thay
đổi yêu cầu tính lãi này của nguyên đơn.
3
[3] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Nguyên đơn ông Huỳnh Thế H yêu cầu
Tòa án buộc anh Huỳnh Duy K phải trả số tiền vốn 480.000.00 tiền lãi theo quy định
pháp luật. Phía anh Huỳnh Duy K đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng u
rõ yêu cầu khởi kiện của ông H về số tiền vốn và lãi vay nhưng đến nay anh K vẫn vắng mặt
không do, cũng không trình y ý kiến bằng văn bản đối với yêu cầu khởi kiện của
anh Hiển, như vậy anh K đã mặc nhiên thừa nhận nghĩa vụ của mình đối với nguyên đơn
đây là tình tiết không phải chứng minh thuộc khoản 2 Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự.
Xét thy, hp đồng vay tài sn gia ông H anh K thc tế phát sinh, ông H cung
cp sao kê tài khoản ngân hàng “Phiếu báo nthông qua hình thc chuyn khon ông H đã
chuyn khon 07 ln vi nhiu s tin khác nhau t s tài khoản “19035544296018” ca
ông Hunh Thế H ti Ngân hàng TMCP K Thương Việt Nam (Techcombank) đến s tài
khoản “9879355150” của anh Hunh Duy K tại Ngân hàng TMCP Quân Đi Vit Nam
(MB Bank), c th như sau: ngày 02/4/2024 ông H chuyn s tiền 50.000.000đ; ngày
21/10/2024 ông H chuyển 20.000.000đ; ny 08/11/2024 ông H chuyển 20.000.000đ; ny
11/11/2024 ông H chuyển 10.000.000đ; ny 06/12/2024 ông H chuyển 10.000.000đ; ngày
09/12/2024 ông H chuyển 150.000.000đ; ngày 27/12/2024 ông H chuyn 70.000.000đ
ngày 01/10/2024 ông H cho anh K vay s tiền 150.000.000đ anh K lp hợp đng vay
tin cùng ngày cho ông H. Như vậy tng cng 07 ln chuyn khon 01 ln lp hợp đồng
vay, ông H đã cho anh K vay s tiền 480.000.000đ, tất c các lần cho vay đều hn ngày
29/01/2025 s tr tin vn và lãi, tuy nhiên đến nay anh K chưa trả tin vn và lãi nên ông H
yêu cu anh K phi tr. Xét yêu cu khi kin ca ông H căn c, cần được chp nhn,
bi ngoài các tài liu chng c ông H cung cp sao tài khon ca ông H ti Ngân
hàng TMCP K Thương hợp đồng vay tin ngày 01/10/2024 bản chính ra cũng phù hp
vi sao tài khoản Ngân hàng TMCP Quân đội ca anh Hunh Duy K thi gian t ngày
02/4/2024 đến ngày 27/12/2024 phù hp v s tin ông H chuyn khon cho anh K vay.
Như vậy, vic anh K có vay tin ha hn tr tiền nhưng không trả, m ảnh hưởng đến
quyn, li ích hp pháp ca ông H, nên cn buc anh K phải nghĩa vụ tr cho ông H s
tin vn gốc 480.000.000đ tiền lãi tính t ngày 29/01/2025 đến ngày 24/9/2025 là 7
tháng 25 ngày theo mc lãi suất 0,83%/tháng 31.208.000đ, tổng cng anh K nghĩa vụ
tr cho ông H 511.208.000đ, thực hin tr ngay khi án có hiu lc pháp lut.
[4] V án phí: Do yêu cu ca ông H được chp nhn nên anh K phi chu án phí dân
s thẩm theo quy đnh ti Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
y ban thưng v Quc Hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí và l phí Tòa án.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 2 Điều 92, Điều 147, khoản 1 Điều 244, Điều 227, 228, 266, 273 Bộ luật tố tụng n
sự; Điều 463, 357, 468 Bộ luật dân sự; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ny 30/12/2016
của UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí Tòa án.
Xử:
4
1/ Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Huỳnh Thế H.
Buộc anh Huỳnh Duy K phải nghĩa vụ trả cho ông Huỳnh Thế H số tiền nợ vay
480.000.000đ 31.208.000đ tin i, tổng cng 511.208.000đ (Năm trăm mười mt
triu, hai trăm l tám ngàn đng). Thực hiện trả khi án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ny ông Huỳnh Thế H đơn yêu cầu thi hành án nếu anh Huỳnh Duy K
chậm thi hành đối với phần tiền thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 Bộ luật dân sđối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
2/ Về án phí: Anh Huỳnh Duy K phải chịu số tiền án phí dân sự thẩm
25.560.000đ
Hoàn lại ông Huỳnh Thế H số tiền tạm ứng án phí 11.984.000đ, theo biên lai thu s
0003543, ngày 23/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cai Lậy.
3/ Ông Huỳnh Thế H quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, ktừ ngày tuyên
án. Anh Huỳnh Duy K quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được tống đạt niêm yết hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các điều 6,7 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Đồng Tháp; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND KV4 - ĐT;
- THADS tỉnh ĐT;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Phan Thị Kim Thoa
5
Tải về
Bản án số 167/2025/DS-ST Bản án số 167/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 167/2025/DS-ST Bản án số 167/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất