Bản án số 13/2025/DS-ST ngày 25/03/2025 của TAND huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng hợp tác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2025/DS-ST ngày 25/03/2025 của TAND huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng hợp tác
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng hợp tác
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thoại Sơn (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 13/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn thái S, bà Nguyễn Thị Thu T yêu cầu ông Đăng An T, bà Ngô Thị T trả số tiền 100.000.000 đồng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN THOI SƠN
TNH AN GIANG
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 13/2025/DS-ST
Ngày 25 tháng 3 năm 2025
V/v tranh chấp “Hợp đồng mua bán
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN THOẠI SƠN, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đng xét x thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: bà Nguyn Hoài Lâm
Các Hi thm nhân dân: ông Liêu Khăngbà Dương Triết Minh.
- Thư ký phiên tòa: ông Lâm Quang Trc Thư của Tòa án nhân
dân huyn Thoại Sơn, tnh An Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thoại Sơn: không tham gia
phiên tòa.
Ngày 25 tháng 3 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Thoại Sơn
xét x thm công khai v án th s: 892/2024/TLST-DS ngày 18/12/2024
v tranh chp Hợp đng mua bán theo quyết định đưa vụ án ra xét x s
10/2025/QĐXXST-DS ngày 21/02/2025 Quyết định hoãn phiên tòa s
21/2025/QĐST-DS ngày 06/3/2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: ông Nguyn Thái S, sinh năm 1974
Bà Nguyn Th Thu T, sinh năm 1972.
Cùng địa ch: p T, xã V, huyn Thoi Sơn, tnh An Giang.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: ông Hoàng T, sinh
năm 1974.
Địa ch: p T, xã V, huyn Thoi Sơn, tnh An Giang.
- B đơn: ông Đặng An T, sinh năm 1981
Bà Ngô Th T, sinh năm 1982
Cùng địa ch: p T, xã V, huyn Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn ông T mt. B đơn ông
T, bà T vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
- Đại din theo y quyn ca nguyên đơn ông Lý Hoàng T trình bày:
Gia v chng ông Nguyn Thái S, Nguyn Th Thu T vi v chng
ông Đặng An T, bà Ngô Th T có hp đồng mua bán vi nhau, c th: hai bên có
ký kết hp đồng liên kết sn xut và tiêu th lúa Nht DS1, bên A là ông Sơn, bà
Thy mua li lúa ca bên B là ông T, T. Đến ngày 10/3/2017 hai bên cht s
ông T, T còn n li ông Sơn, Thy s tin 456.923.000 đồng. T ngày
10/3/2017 hai bên tiếp tc mua bán ông T, T tr dn tin tính đến
ngày 9/3/2020 còn n li 100.000.000 đồng. Nguyên đơn đã yêu cu b đơn tr
nhiu ln nhưng ch đưc ha hn, đến nay vn chưa nhn đưc.
Ti đơn khi kin, nguyên đơn yêu cu ông T, T phi tr s tin
100.000.000 ng và lãi sut theo quy định ca pháp lut.
Trong quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, nguyên đơn xin rút li
phn yêu cu tr lãi sut, ch yêu cu ông T, bà T tr 100.000.000 đồng.
- V phía b đơn ông Đặng An T, Ngô Th T: Tòa án đã tống đt các
văn bản t tụng theo quy định ca pháp lut cho ông T, T nhưng t khi Tòa
án th v án đến nay ông T, The vng mặt và không văn bản nào th
hin ý kiến đối vi yêu cu ca ông Nguyn Thái S, bà Nguyn Th Thu T.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
[1] V t tng:
[1.1.] V quan h tranh chp thm quyn gii quyết: ông Nguyn Thái
S, bà Nguyn Th Thu T đơn khi kin yêu cu ông Đặng An T, Ngô Th
T phi tr s tin mua lúa còn thiếu vi s tin 100.000.000 đng. B đơn ông
Đặng An T, bà Ngô Th T có đăng ký nơi thưng trú ti p T, xã V, huyn Thoi
Sơn, tỉnh An Giang. Xét, đây quan hệ tranh chp dân s “Hợp đồng mua
bán, thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Thoại Sơn theo
quy định ti khoản 3 Điều 26, Điều 35 Điều 39 ca B lut t tng dân s
năm 2015.
[1.2.] B đơn ông Đặng An T, bà Ngô Th T đã được Tòa án triu tp hp
l nhưng vng mt. Căn c quy định tại điểm b khoản 2 Điu 227 khon 3
Điu 228 B lut t tng dân s năm 2015, Hội đồng xét x tiến hành xét x
vng mt ông T, bà T.
[2] Về nội dung tranh chấp:
[2.1] Hợp đồng (liên kết tiêu th lúa nhật DS1 v Đông Xuân 2017 -
2018) ngày 18/12/2017 được kết giữa bên A ông Nguyễn Thái S, Nguyễn
Thị Thu T với bên B ông Đặng An T với nội dung: Bên A mua lại sản phẩm của
bên B Lúa Nhật (DS1), giá 5.800 đồng/kg, s công tầm cắt 100 công. Hợp
đồng được hai bên tên xác nhận của Ủy ban nhân n Bình Giang,
huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Xét thấy, Hợp đồng trên được kết hoàn
3
toàn t nguyện, nội dung và hình thức không trái với quy định của pháp luậtn
phát sinh quyền và nghĩa v của cácn.
Theo nguyên đơn, quá trình mua bán ông Sơn, Thủy đã tạm ng tiền
trước cho ông T, bà T. Ngày 10/3/2017 hai bên kết s ông T, bà T còn thiếu ông
Sơn, bà Thủy s tiền 456.923.000 đồng. T ngày 10/3/2017 đến ngày 09/3/2020
ông T, bà T tr dần đến nay còn thiếu lại s tiền 100.000.000 đồng vẫn
chưa thanh toán mặc dù có đòi nhiều lần.
Trong quá trình giải quyết vụ kiện Tòa án đã nhiều lần mời bđơn đến để
hòa giải, đối chiếu c khoản nợ với nguyên đơn nhưng bị đơn vắng mặt không
do. Như vậy phía bị đơn không cung cấp chứng cứ nào để phủ nhận yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn đồng thời đến thời điểm này cũng không cung cấp
được bất kỳ chứng cứ nào thể hiện đã thực hiện xong số nợ trên cho nguyên đơn
nên yêu cầu của nguyên đơn là có cơ sn được chấp nhận.
[3] V lãi sut: trong đơn khi kin phía nguyên đơn yêu cu tính lãi sut
theo quy định ca pháp lut. Trong quá trình gii quyết ti phiên tòa nguyên
đơn xin rút phn yêu cu tính lãi sut. Xét thy, vic rút mt phn yêu cu khi
kin ca nguyên đơn hoàn toàn t nguyn, không trái vi quy định ca pháp
lut nên được chp nhn, Hi đồng xét x đình ch đối vi phn rút yêu cu này.
[4] Từ những phân tích trên, chấp nhận một phần u cầu khởi kiện của
nguyên đơn.
[5] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, được chấp nhận nên
bị đơn phải chịu án phí theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án. Trả lại cho nguyên đơn số tiền
tạm ứng án phí đã nộp.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào: khoản 3 Điều 26, Điều 35, Điu 39, Điều 227 Điều 228
B lut t tng dân s năm 2015; Điều 430 khon 1 Điu 440 B lut dân s
2015; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l phí
Tòa án.
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Thái S,
Nguyn Th Thu T.
Buc ông Đặng An T, Ngô Th T phi tr cho ông Nguyn Thái S,
Nguyn Th Thu T s tin 100.000.000 đồng (mt trăm triu đồng).
K t ngày bn án hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn
yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr
4
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tt c các khon tin,
hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi
thi hành án theo mc lãi suất quy đnh ti khon 1 Điu 468 B lut Dân s năm
2015.
2. Đình ch mt phn yêu cu khi kin ca nguyên đơn đối vi phn yêu
cu tính lãi sut.
3. V án phí:
- Ông Đặng An T, Ngô Th T phi chu 5.000.000 đồng (năm triu
đồng) án phí dân s sơ thẩm.
- Ông Nguyn Thái S, Nguyn Th Thu T không phi chu án phí n
đưc nhn li 3.500.000 đồng (hai triu năm trăm nghìn đồng) tin tm ng án
phí theo Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0021548 ngày 18/12/2024
ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Thoi Sơn, tnh An Giang.
4. V quyn kháng cáo:
- Ông Nguyn Thái S, Nguyn Th Thu T quyn kháng cáo trong
thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
- Ông Đặng An T, Ngô Th T quyn kháng cáo trong hạn 15 (mười
lăm) ngày kể t ngày nhận được bn án hoc ngày niêm yết bn án ti tr s y
ban nhân dân xã nơi cư trú để yêu cu xét x phúc thm.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi
hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7
và 9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định
tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh An Giang;
- VKS huyn Thoại Sơn;
- Chi Cc THADS huyn Thoại Sơn;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Hoài Lâm
5
Tải về
Bản án số 13/2025/DS-ST Bản án số 13/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2025/DS-ST Bản án số 13/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất