Bản án số 103/2025/DS-PT ngày 25/03/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng hợp tác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 103/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 103/2025/DS-PT ngày 25/03/2025 của TAND cấp cao tại Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng hợp tác
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng hợp tác
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Đà Nẵng
Số hiệu: 103/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 309 Bộ luật tố tụng Dân sự
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TẠI ĐÀ NẴNG
Bn án s: 103/2025/DS-PT
Ngày 25 - 03 - 2025
V/v “Tranh chấp hợp đồng hợp tác;
yêu cầu bồi thường thiệt hại; kiện
đòi tài sản; yêu cầu tuyên bố hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất vô hiệu”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TẠI ĐÀ NẴNG
-
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên tòa:
Các Thm phán:
Võ Th Ngc Dung
Ông Phm Văn Hợp
Ông Phùng Anh Dũng
- Thư phiên tòa: Văn Th M Tho - Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân cp cao tại Đà Nẵng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nẵng tham gia phiên
tòa: Ông Trn Viết Tun - Kim sát viên.
Ngày 25 tháng 3 năm 2025, tại tr s Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nng,
tiến hành xét x phúc thm công khai v án dân s th 256/2024/TLPT - DS
ngày 11 tháng 11 năm 2024 v việc Tranh chấp hp đồng hp tác; yêu cu bi
thưng thit hi; kiện đòi tài sn; yêu cu tuyên b hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất vô hiệu”.
Do Bn án dân s thẩm s 21/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lk b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x s 536/2025/QĐPT-HC ngày 28
tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trương Thị H, sinh năm 1956.
2
Nơi đăng hộ khẩu thường trú: s B đường N, phường A, thành ph B,
tnh Bến Tre. Tm tti: s B, thôn A, th trn E, huyn E, tỉnh Đk Lk, mt.
Người đại din theo y quyn của Nguyên đơn:
+ Ông Đình S; địa ch: S A đường S, phường E, thành ph B, tnh Đắk
Lk, vng mt.
+ Ông C, sinh năm 1962. Địa ch: T C, phường T, qun T, thành
ph Đà Nẵng, có đơn xin xét xử vng mt.
Ngưi bo v quyn li ích hp pháp của Nguyên đơn: ông Quang
V Luật sư, Công ty L2. Địa ch: F N, qun H, thành ph Đà Nẵng, có mt.
- B đơn:
1. Công ty TNHH C3; địa ch: Thôn F, xã C, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Người đại din theo pháp lut: Ông Trn Hu L, sinh năm 1985; địa ch:
Thôn F, xã C, huyn E, tỉnh Đắk Lk, vng mt.
Người đại din theo u quyn: Ông Nguyễn Đức T, sinh năm 1978; địa ch:
C H, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk, có mt.
Ngưi bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Ông Lương Thanh V1,
luật ng ty L3 thuc Đoàn luật sư tỉnh Đ. Địa ch: C H, phường T, thành ph
B, tỉnh Đắk Lk, có mt.
2. Bà Nguyn Th T1 (đã chết);
Ngưi kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà T1:
- Ông Trn Hu L; địa ch: Thôn F, xã C, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
- Ông Trn Bá C1; địa ch: Thôn F, xã C, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
- Ông Trn Thái B; địa ch: Thôn C, th trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
- Ông Trn Hu T2; địa ch: Thôn F, xã C, huyn E, tỉnh Đắk Lk.
Đều vng mt.
- Ngưi kháng cáo: b đơn Công ty TNHH C3.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin, bn t khai quá trình t tụng, nguyên đơn
Trương Thị H người đại din theo y quyn trình bày:
3
Trên s quen biết, vào năm 2018, H có tha thun hợp tác làm ăn với
Nguyn Th T1, hai bên hợp đồng hp tác kinh doanh s 01/2018 ngày
27/12/2018, theo đó bên A (Công ty TNHH C3 do bà Nguyn Th T1 làm ch s
hu) và bên B (bà Trương Thị H) tha thun cùng nhau hợp tác đầu tư chăm sóc
cây cao su và xen canh cây ngn ngày trên diện tích đt 215 ha ti thôn F, xã C,
huyn E, tỉnh Đk Lk Lk, thời điểm hợp tác hai bên định giá vườn cây cao su
34.000.000.000đ (Ba ơi bốn t đồng), thi hạn 40 năm kể t ngày
27/12/2018 đến ngày 27/12/2059; bên A góp vn bằng 215 ha đất đã được bên A
trng cây cao su và xen canh cây ngn ngày, bên B góp vn bng tin mặt tương
ng vi tr giá tài sn của bên A đã đầu tư, tính đến thời điểm hai bên hp tác là
34.000.000.000đ (Ba mươi bốn t đồng).
Sau nhiu lần đóng góp, tổng cng H đã góp được s tiền 3.220.000.000đ
(Ba t hai trăm hai mươi triệu đồng). Tuy nhiên, bà Nguyn Th T1 không đưa
H o m thành viên ca Công ty, không chia li nhuận như cam kết nên ngày
22 tháng 02 năm 2020 gia Công ty C3 H đã đi đến thng nht gii quyết
công n vi nhau bằng Văn bản gii quyết công n vi nội dung: Sau khi đối
chiếu công n thì bà T1 còn n Hoàng 3 (Ba t hai trăm hai mươi triệu đồng)
tin góp vn theo hợp đồng) và 660.000.000đ (Sáu trăm sáu mươi triệu đồng) tin
n. Tng cng s n là 3.880.000.000đ (Ba t tám trăm tám mươi triệu đồng)
văn bản gii quyết công n ngày 22/02/2020 ghi còn n 3.820.000.000 đng do
cng nhm. S n còn li, gia H, bà T1, ông Trn Hu L, ông Trn Hu T2
thng nht chuyển nhượng cho H 04 thửa đất để khu tr n, các thửa đt gm:
1/ Thửa đất s 42a, t bản đồ s 11, diện tích 195m2. Địa ch: Th trn E,
huyn E, tnh Đắk Lk, đất đã được UBND huyn E cp giấy CNQSD đất s AD
563109 ngày 24/3/2006 cho h ông Văn C2;
2/ Thửa đất s 43a, t bản đồ s 11, diện tích 225m2. Địa ch: Th trn E,
huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được UBND huyn E cp giấy CNQSD đất s AC
994575 ngày 26/10/2005 cho h ông Lư Văn C2;
3/ Thửa đt s 29a, t bản đồ s 7, diện tích 1.060m2. Địa ch: Thôn F, xã
C, huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được UBND huyn E cp giấy CNQSD đt s
W 821945 ngày 29/3/2004 cho h ông Lư Văn C2;
4/ Thửa đất s 519, t bản đ s 14, diện tích 590m2. Địa ch: Thôn F, xã
C, huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được UBND huyn E cp giấy CNQSD đt s
BB 154750 ngày 13/01/2014 cho ông Trn Hu T2;
Tuy nhiên, do các thửa đất này đang thế chp ti Ngân hàng nên các bên
không thc hin chuyển nhượng được nên bà H đề ngh Tòa án tuyên b 04 hp
4
đồng chuyển nhượng quyn s dng đt nêu trên vô hiu không yêu cu gii
quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu; Yêu cu Công ty TNHH C3 do bà Nguyn
Th T1 ch s hu (Nay là ông Trn Hu L) tr s n 3.220.000.000 đồng (là s
tin H đã góp vào công ty); Yêu cầu Ông Trn Hu L, ông Trn Hu T2 và
những người kế tha quyền, nghĩa vụ ca bà T1 tr s tiền 660.000.000 đồng (là
khon n cá nhân T1 đối vi bà H), tr đi giá trị s g mà bà H đã lấy ca
T1 (Trong Văn bản gii quyết công n có ghi giá tr s đồ g H đã lấy ca bà
T1 410.000.000 đồng nhưng sau này có ly thêm nên tng giá tr đồ g đã lấy
570.000.000 đồng), s n nhân T1 n H còn li 660.000.000
đồng - 570.000.000 đồng = 90.000.000 đồng. Trường hp sau khi Nguyn Th
T1 chết mà trong gia đình có tha thun v thc hiện nghĩa vụ của người chết để
lại thì đề ngh Tòa án xem xét, gii quyết theo tha thuận quy định ca pháp
luật. Đồng thời đề ngh Tòa án xem xét buộc người nghĩa vụ phi tr thêm tin
lãi theo quy đnh ca pháp lut t ngày 01/01/2021 đến ngày bn án hiu lc
pháp lut vi mc lãi suất là 10%/năm. Đối vi các khon tin mà ông Trn Hu
T2 đưa ra để khu tr n là không có căn cứ.
Quá trình tham gia v án, b đơn người đại din y quyn ca b đơn
trình bày:
Li khai ca H v vic góp vn theo hợp đồng hp tác kinh doanh s
01/2018 ngày 27/12/2018 s n theo Văn bản gii quyết công n ngày 22 tháng
02 năm 2020 đúng. Bị đơn đồng ý yêu cu Tòa án tuyên b 04 hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất vô hiu và không yêu cu gii quyết hu qu vô hiu.
Sau khi đối chiếu công n thì b đơn đề ngh Tòa án tiếp tc khu tr các
khon tin bà Trương Thị H còn n chưa thanh toán gồm:
1/ S tiền 300.000.000đ (ba trăm triệu đồng) H đưa cho ông T3
(không rõ h địa chỉ) để mua g ca ông T3 ti tỉnh Gia Lai nhưng sau đó ông
T3 không mua được g, nên s tin này bà T1 nhn n thay cho bà H.
2/ S g H ly thêm gm: 01 b bàn ghế tay 14 tr giá 60.000.000đ; 01
bàn 10 ghế tr giá 15.000.000đ; 01 tủ th tr giá 20.000.000đ; 01 t áo 3 bung tr
giá 15.000.000đ; 08 tấn 370 kg g căm xe tr giá 125.550.000đ; 02 g gc tr
giá 900.000.000đ. Tng cộng: 1.135.550.000đ (một t một trăm ba mươi lăm triệu
năm trăm năm mươi đồng).
3/ Tin H góp vốn không đủ nên phi tính n lãi cho H
300.000.000đ (ba trăm triệu đồng).
4/ S tiền 500.000.000đ (năm trăm triệu đồng) tin lãi Ngân hàng do bà H
mua nhà không tr tin nên phi tr n lãi Ngân hàng.
5
Cng các khoản đ ngh khu tr 2.235.550.000đ (Hai t hai trăm ba
mươi lăm triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng).
Đến ngày 26/6/2023, ngày 19/12/2023 ngày 27/12/2023 b đơn đơn
phn t vi nội dung: đề ngh Tòa án tuyên b Văn bản tha thun gii quyết công
n lập ngày 22 tháng 02 năm 2020 giữa Công ty TNHH MTV C3 vi bà Trương
Th H vô hiu do vi phm v hình thc, ni dung là nhm che du Hợp đồng góp
vn H đã với Công ty; Buc Trương Thị H tiếp tc góp vn vào Công
ty C3 theo Hợp đồng hp tác kinh doanh s 01/2018 ngày 27/12/2018 vi s tin
còn thiếu là 30.780.000.000 đồng (ba mươi t bảy trăm tám mươi triệu đồng) và
bồi thường s tiền 5.058.000.000 đồng (năm tỷ không trăm năm mươi tám triệu
đồng) tiền chăm sóc, quản lý vườn cây t ngày 31/12/2019 đến nay. Trường hp
H không đồng ý tiếp tc góp vn thì yêu cu bồi thường s tin 4.588.000.000
đồng.
Ti Biên bn làm vic ngày 06/3/2024, b đơn đề ngh không xem xét đến
các khon tin b đơn đề ngh khu tr n 2.235.550.000đ b đơn đã có
đơn phản t.
Ti Bn án dân s thẩm s 21/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm 2024
ca Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Trương Thị H.
Buc ông Trn Hu L Ch s hu Công ty TNHH C3 tr cho Trương
Th Hoàng S1 tiền: 3.220.000.000đ (ba t hai trăm hai mươi triệu đồng) tin H
đã góp vào Công ty + 90.000.000 đồng (chín mươi triệu đồng) tin n ca nhân
Nguyn Th T1 + 1.209.083.000 đồng (mt t hai trăm không chín triu không
trăm tám ba ngàn đng) tin lãi ca s tiền 3.310.000.000 đồng tính t ngày
01/01/2021 đến ngày 30/8/2024. Tng cộng là: 4.519.083.000 đng (bn t năm
trăm mười chín triệu không trăm tám ba ngàn đồng).
Tuyên b các hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất được kết gia
bên chuyển nhượng là ông Trn Hu T2, ông Trn Hu L, bà Nguyn Th T1
bên nhn chuyển nhượng Trương Thị H hiu, gm Hợp đồng s 01/CN
ngày 23/02/2020 đối vi thửa đất s 29a, t bản đồ s 7, diện tích 1.060m2. Đa
ch: Thôn F, xã C, huyn E, tỉnh Đk Lk, đất đã được UBND huyn E cp giy
CNQSD đt s W 821945 ngày 29/3/2004 cho ông Văn C2; Hợp đồng s
02/CN ngày 23/02/2020 đối vi thửa đất 42a, t bản đ s 11, din tích 195m2.
Địa ch: Th trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được UBND huyn E cp giy
CNQSD đất s AD 563109 ngày 24/3/2006 cho ông Văn C2; Hợp đồng s
01/CN ngày 23/02/2020 đối vi thửa đất s 519, t bản đồ s 14, din tích 590m2.
6
Địa ch: Thôn F, C, huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được UBND huyn E cp
giấy CNQSD đất s BB 154750 ngày 13/01/2014 cho ông Trn Hu T2; Hp
đồng s 03/CN ngày 23/02/2020 đối vi thửa đất s 43a, t bản đồ s 11, din
tích 225m2. Địa ch: Th trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được UBND huyn
E cp giấy CNQSD đất s AC 994575 ngày 26/10/2005 cho ông Lư Văn C2.
Đình chỉ gii quyết yêu cầu đc lp ca Công ty TNHH C3 v vic: Buc
Trương Thị H tiếp tc góp vn vào Công ty TNHH C3 theo Hợp đồng hp tác
kinh doanh s 01/2018 ngày 27/12/2018 vi s tin còn thiếu là 30.780.000.000đ
bồi thường s tiền 5.058.000.000đ tiền chăm sóc, quản vườn y. Trường
hp H không tiếp tc góp vn thì yêu cu bồi thường s tiền 4.588.000.000đ.
Đương sự có quyn khi kin lại theo quy định ca pháp lut.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn quyết định v chi pt tng, án phíthông
báo quyn kháng cáo.
Ngày 19/9/2024 và ngày 08/10/2024, b đơn Công ty TNHH C3 các đơn
kháng cáo và đơn thay đổi nội dung kháng cáo đề ngh Hội đồng xét x cp phúc
thm sa bản án sơ thẩm theo hướng không chp nhn toàn bu cu khi kin
của nguyên đơn Trương thị H chp nhn yêu cu phn t ca Công ty TNHH
C3.
*Ti phiên tòa phúc thm:
Ý kiến ca B đơn: đề ngh xem xét theo hướng hu bn án, do: v bn
cht v án này là quan h kinh doanh thương mại, mà phn nhận định ca bn án
thẩm quan h dân s; các tài sn thế chp ngân hàng không triu tp ngân
hàng với tư cách người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan, xác đnh ông L không
đúng cách buộc cá nhân ông L tr n không đúng, vi phạm nghiêm trng th
tc t tng.
Đề ngh xem xét phn tin lãi buc b đơn trả 1.209.083.000 đồng không
đúng, xâm phạm quyn li ca phía b đơn vì bà H không thc hiện nghĩa vụ như
cam kết theo văn bn cht công n.
Ngày 12/3/2025, Tòa án cp phúc thm nhận được mt s tài liu chng c
bên B đơn cung cấp liên quan đến yêu cu tuyên b văn bản tha thun phân chia
di sn tha kế ca Nguyn Th T1hiu, gm; Thông báo ths 110/TB-
TLTVA, ngày 25 tháng 02 năm 2025 ca Tòa án nhân dân thành ph Buôn Ma
Thuột nên đ ngh hu đưa v Toà cấp thm xem xét gii quyết tạm đình chỉ
theo quy định.
Ý kiến của phía Nguyên đơn: đề ngh Hội đồng xét x phúc thm gi
nguyên bản án sơ thẩm, bác kháng cáo ca B đơn.
7
Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao tại Đà Nng: v t
tng tại giai đoạn phúc thm chấp hành đúng quy định pháp lut t tng; v kháng
cáo, đề ngh HĐXX phúc thẩm không chp nhn gi nguyên Bn án dân s
thm
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h v án đã được
thm tra tại phiên tòa và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa; Hội đồng xét
x nhận định:
[1]. V t tng:
[1.1]. Phiên tòa phúc thm tiến hành xét x vng mt mt s đương sự theo
quy định tại Điều 228 B lut t tng dân s.
[1.2]. V quan h tranh chp, thm quyn gii quyết v án dân s ca Tòa
án nhân dân tỉnh Đk Lk gii quyết theo quy định ti khoản 2 Điều 37 B Lut
t tng dân s căn cứ. Bởi: căn cứ Văn bản gii quyết công n đề ngày
22/02/2020 gia bà Trương Thị HCông ty C3, bà Nguyn Th T1, thì văn bản
này th hiện hai bên đã chốt công n, kết thúc quan h hp tác kinh doanh.
[1.3]. Bà Nguyn Th Thanh L1 đưc B đơn ủy quyn bằng văn bản tham
gia t tng gii quyết v án ti Tòa án các cấp, được thay mt trình bày các ý kiến
được t quyết định mi vấn đề liên quan đến ni dung gii quyết v vic. Phiên
tòa ln 1, L1 đã nhận được triu tp hp l. Vic b đơn, người quyn li,
nghĩa v liên quan và người đại din theo y quyn vng mt ti phiên tòa ln th
2 trong đó ông Trn Hu L người đại din theo pháp lut ca Công ty C3
đơn phản t n Tòa án cấp thẩm không chp yêu cu hoãn phiên tòa ca b
đơn (không do chính đáng) đình ch gii quyết đối vi yêu cu phn t
ca b đơn theo quy đnh tại điểm c khoản 2 Điều 227 ca B Lut t tng dân s
căn cứ. Tuy nhiên, ti Bản án thẩm, HĐXX sử dng thut ng pháp
“yêu cầu độc lập” đối với Đơn phản t ca B đơn không đúng, nên HĐXX
phúc thẩm điều chnh cho chính xác.
[2]. V ni dung:
[2.1]. Xét Văn bn gii quyết công n ngày 22/02/2020: sau khi kết Hp
đồng hp tác kinh doanh s 01 ngày 27/12/2018 gia hai bên, vi ni dung: Công
ty C3 bà Trương Th H cùng hợp tác đầu chăm sóc cao su xen canh cây ngắn
ngày trên diện tích 215ha đất đã được Công ty b vốn đầu tư vườn cây. Công ty
góp bằng 215ha đất, bà H góp bng s tiền Công ty đã đầu tư và được định giá
34.000.000.000 đng. Thi hn hợp tác là 40 năm. Đến ngày 22/02/2020, gia 2
bên cht ng n bằng Văn bản, nội dung xác định bà Trương Thị H đã góp
8
vào ng ty s tiền 3.220.000.000 đồng Nguyn Th T1 n
660.000.000 đồng, tại văn bản ngoài ch ký ca T1 là ch s hu Công ty còn
ch ca ông Trn Hu T2 ông Trn Hu L là con ca T1 thành
viên Công ty. Quá trình gii quyết v án, b đơn đều xác nhn s n ti thời điểm
lập văn bản, bà H tha nhận đã ly s đồ g ca bà T1 tr giá 570.000.000 đồng.
Như vậy, Văn bản gii quyết công n ngày 22/02/2020 đã thể hin gia Công ty
H t nguyn cht công n, kết thúc vic hp tác góp vn, hai bên thng nht
Công ty n H s tiền 3.220.000.000 đồng sau khi khu tr đồ g, nhân
T1 nH s tiền 90.000.000 đồng. Tng cng s n là 3.310.000.000 đồng
[2.2]. Qtrình gii quyết v án, Nguyn Th T1 đã chết. Tại văn bản
tha thun phân chia di sn tha kế gia ông Trn C1, ông Trn Thái B, ông
Trn Hu L, ông Trn Hu T2 (là những người con ca bà Nguyn Th T1) được
công chng ngày 31/3/2022 ti Văn phòng C4, s công chng 07557 ni dung:
“Di sản tha kế Nguyn Th T1 để li toàn b phn vn p ca
Nguyn Th T1 trong Công ty TNHH C3. Bằng văn bản này, ông Trn C1,
ông Trn Thái B, ông Trn Hu T2 đng ý tng cho phần mà mình được hưởng
trong khi di sn tha kế do Nguyn Th T1 để li cho ông Trn Hu L. Ông
Trn Hu L đồng ý nhn phần được tng cho nêu trên. Ông Trn Hu L chu trách
nhiệm thanh toán nghĩa vụ của người để li di sản....”. Theo đó, toàn b phn vn
góp ca Nguyn Th T1 trong Công ty TNHH C3 di sn ca T1 để li
theo quy định tại Điều 612 B lut Dân s 2015. Căn cứ Giy chng nhận đăng
ký doanh nghiệp và Điều l Công ty tCông ty C3Công ty TNHH mt thành
viêC3, ông Trn Hu L ch s hữu công ty. Do đó, Tòa án cấp sơ thẩm buc
ông Trn Hu L nghĩa vụ tr cho H tng s n đã chốt theo văn bản cht
công n ngày 22/02/2020 là 3.310.000.000 đồng là đúng vi tại Điều 615 B lut
Dân s năm 2015 quy định những người hưởng tha kế có trách nhim thc hin
nghĩa vụ tài sn trong phm vi di sản do người chết để lại Điều 658 B lut
Dân s năm 2015 quy định nghĩa vụ tài sản, trong đó các khon n khác đối
với cá nhân, pháp nhân; các chi phí khác
[2.3] Tại giai đoạn phúc thẩm Tòa án đã nhận được mt s tài liu liên quan
đến yêu cu tuyên b văn bn tha thun di sn tha kế ca Nguyn Th T1
hiệu đã được Tòa án nhân dân thành ph Buôn Ma Thut do cháu ngoi bà T1
ch Nguyn Trn Thanh H1 khi kiện. Xét, cho không văn bn tha thun
phân chia di sn tha kế trên, tnhững người hưởng tha kếtrách nhim thc
hiện nghĩa vụi sn trong phm vi di sản do người chết để lại, trong khi văn bản
cht công n ngày 22/02/2020 th hin ý chí ca T1các thành viên Công ty
như phân tích ti mục [2.2]. Do đó, các tài liệu chng c phía B đơn cung cấp ti
giai đon phúc thm không ảnh hưởng đến vic gii quyết v án. V quyn khi
9
kin yêu cu phân chia di sn tha kế ca những người tha kế theo pháp lut và
liên quan thc hiện theo quy định pháp lut.
[2.4]. Xét 04 Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất: ti thời điểm
lp Hợp đồng chuyển nhượng thì các thửa đất này đang được gia đình bà Nguyn
Th T1 thế chp ti Ngân hàng nên Hợp đồng không được công chng, chng
thực. Nguyên đơn bị đơn thừa nhn hai bên ch kết hợp đồng chuyển nhượng
nhưng chưa thực hin hợp đồng (chưa giao đất, giao tin), b đơn cũng đồng ý vi
yêu cu khi kin của nguyên đơn, do đó Tòa án cấp thẩm tuyên b các Hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt nêu trên vô hiu và không x lý vô hiu
căn cứ, vic Tòa án cấp thẩm không đưa ngân hàng đơn v nhn thế
chp các thửa đất này vào tham gia t tng trong v án cũng không ảnh hưởng
đến kết qu gii quyết v án.
[2.5]. Đối vi yêu cu tính lãi của nguyên đơn bà Trương Thị H.
Văn bn gii quyết công n ngày 22/02/2020, tha thun v phương thc
tr nợ. Theo đó, k t ngày ký văn bản đến ngày 29/02/2020, H phi b ra
900.000.000 đồng, bà T1 b ra 600.000.000 đồng để tr n Ngân hàng ly 04 Giy
chng nhn quyn s dụng đất v đ thc hin vic chuyển nhượng cho H. Xét,
v nghĩa vụ của Văn bn gii quyết công n, c hai bên đều không thc hin theo
tha thuận, không đưa tiền vào Ngân hàng để ly Giy chng nhn quyn s dng
đất để thc hin chuyển nhượng; không thc hin theo tha thun, H ti
phiên tòa phúc thẩm cũng thừa nhn không thc hin theo tha thun nên B đơn
phi tiếp tc tr tiền lãi Ngân hàng đối vi các thửa đất thế chấp này; hơn nữa như
nêu ti mục [2.3] hai bên đều biết các thửa đất này đang được gia đình Nguyn
Th T1 thế chp ti Ngân hàng không th thc hin vic chuyển nhượng được.
Như vy, hai bên cùng li, không thc hiện nghĩa vụ như đã tha thun trong
văn bản, bên Công ty vn tr tiền lãi cho Ngân hàng đối vi các khon n thế chp
các Giy chng nhn quyn s dụng đất nêu trên nên vic tha thun thi hn
cuối cùng để thc hin vic tr n ngày 30/12/2020 không thc hiện được.
Nhưng Tòa án cấp sơ thẩm chp nhn yêu cu tính lãi của nguyên đơn bà Trương
Th Hoàng buc Công Phát Đ chu trách nhiệm do nghĩa vụ chm tr tin ca s
tiền 3.310.000.000 đồng tính t ngày 01/01/2021 đến ngày xét x sơ thẩm
30/8/2024, tr s tiền lãi là 1.209.083.000 đng (mt t hai trăm không chín triệu
không trăm tám ba ngàn đồng) là không có căn cứ. Do đó, Hội đng xét x phúc
thm chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca B đơn sửa bản án sơ thẩm v
phn tính lãi.
[3] T các phân tích ti mc [2], ch chp nhn mt phn yêu cu kháng
cáo ca B đơn về phn tính lãi, sa mt phn Bn án dân s sơ thẩm.
10
[4] Chp nhn mt phần quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân
cp cao tại Đà Nẵng, gi nguyên Bản án sơ thẩm v nhng phn không liên quan
đến tin lãi.
[5] V án phí phúc thm: B đơn kháng cáo được chp nhn mt phn nên
không phi chịu theo quy định.
Án phí dân s thẩm: B đơn phải chu trên s tin phi tr
3.310.000.000 đồng.
Nguyên đơn có đơn xin miễn án phí lý do tuổi già nên không đề cp x lý.
[6] Các phn khác ca Bn án dân s thẩm không b kháng cáo, kháng
ngh có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 309 B lut t tng Dân s: chp nhn mt
phn kháng cáo ca b đơn về phn tính lãi sut; sa mt phn Bn án Dân s
thm s 21/2024/DS-ST ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân dân tỉnh Đắk
Lk.
Căn cứ các Điều 122, 123, 500, 612, 615, 658 B lut dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi v án
phí, l phí Tòa án.
Tuyên:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Trương Thị
H.
1.1. Buc ông Trn Hu L, Ch s hu Công ty TNHH C3, tr cho
Trương Thị H s tiền 3.220.000.000đ tiền H đã góp vào Công ty 90.000.000
đồng tin n ca nhân Nguyn Th T1. Tng cộng là: 3.310.000.000 đng
(ba t ba trăm mười triệu đồng).
K t ngày bên được thi hành án có đơn yêu cầu bên phi thi hành án tr s
tin trên mà bên phải thi hành án chưa trả hoc tr còn thiếu thì phi chu khon
tin lãi ca s n gc còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti khon 2
Điu 468 B lut dân s năm 2015.
1.2. Tuyên b các hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất được ký
kết gia bên chuyển nhượng ông Trn Hu T2, ông Trn Hu L, Nguyn
Th T1 và bên nhn chuyển nhượng là bà Trương Thị H vô hiu, gm: Hợp đồng
s 01/CN ngày 23/02/2020 đối vi thửa đất s 29a, t bản đồ s 7, din tích
11
1.060m2. Địa ch: Thôn F, C, huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được UBND huyn
E cp giấy CNQSD đất s W 821945 ngày 29/3/2004 cho ông Văn C2; Hp
đồng s 02/CN ngày 23/02/2020 đi vi thửa đất 42a, t bản đồ s 11, din tích
195m2. Địa ch: Th trn E, huyn E, tnh Đắk Lk, đất đã đưc UBND huyn E
cp giấy CNQSD đất s AD 563109 ngày 24/3/2006 cho ông Văn C2; Hp
đồng s 01/CN ngày 23/02/2020 đối vi thửa đất s 519, t bản đồ s 14, din
tích 590m2. Địa ch: Thôn F, C, huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được UBND
huyn E cp giấy CNQSD đất s BB 154750 ngày 13/01/2014 cho ông Trn Hu
T2; Hp đồng s 03/CN ngày 23/02/2020 đi vi thửa đt s 43a, t bản đ s
11, diện tích 225m2. Đa ch: Th trn E, huyn E, tỉnh Đắk Lk, đất đã được
UBND huyn E cp giấy CNQSD đất s AC 994575 ngày 26/10/2005 cho ông
Lư Văn C2.
2. Không chp nhn phn yêu cu tính lãi trên s tin n 3.310.000.000
đồng ca Trương Thị H vi s tiền 1.209.083.000 đng (mt t hai trăm
không chín triệu không trăm tám ba ngàn đồng).
3. Đình chỉ gii quyết yêu cu phn t ca Công ty TNHH C3 v vic: buc
Trương Thị H tiếp tc góp vn vào Công ty TNHH C3 theo Hợp đồng hp tác
kinh doanh s 01/2018 ngày 27/12/2018 vi s tin còn thiếu là 30.780.000.000đ
bồi thường s tiền 5.058.000.000đ tiền chăm sóc, quản vườn y. Trường
hp H không tiếp tc góp vn thì yêu cu bồi thường s tiền 4.588.000.000đ.
Đương sự có quyn khi kin lại theo quy định ca pháp lut.
4. V án phí:
4.1. Án pthẩm: Buc ông Trn Hu L, ch s hu Công ty TNHH
C3 phi np s tiền 98.200.000 đồng án phí dân s sơ thm, khu tr vào s tin
300.000 đồng tm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu s 0003474 ngày 25/10/2023
s tiền 71.919.000 đng tm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu s 0006457
ngày 15/01/2024 ca Cc Thi hành án dân s tỉnh Đắk Lk. Ông Trn Hu L còn
phi nộp 25.981.000 đồng án phí.
4.2 Án phí phúc thm: B đơn không phải chu.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, u cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a
Điu 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy
định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
12
5. Các phn khác ca Bn án n s thẩm không b kháng cáo, kháng
ngh có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bn án phúc thm có hiu lc thi hành kế t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND tối cao;
- VKSND cấp cao tại Đà Nẵng;
- TAND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND tỉnh Đắk Lắk;
- Cục THADS tỉnh Đắk Lắk;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu HSVA, PHCTP, LT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Võ Thị Ngọc Dung
Tải về
Bản án số 103/2025/DS-PT Bản án số 103/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 103/2025/DS-PT Bản án số 103/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất