Bản án số 13/2025/DS-PT ngày 03/04/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 13/2025/DS-PT ngày 03/04/2025 của TAND tỉnh Quảng Bình về tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai về đòi đất cho mượn, cho sử dụng nhờ, lấn chiếm...
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: 13/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận kháng cáo sửa án sơ thẩm công nhận sự thỏa thuận của đương sự
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TNH QUNG BÌNH Độc lp -T do - Hnh phúc
Bn án s: 13/2025/DS - PT
Ngày: 03-4-2025
V/v Tranh chp quyn s dng đt
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH QUNG BÌNH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Bà T Th Hải Dương
Các Thm phán: Ông Nguyễn Thái Sơn, ông Trn Trung Thành.
- Thư ký phiên tòa: Ông Ngô Bá Tun Linh-Thư ký TAND tỉnh Qung Bình.
- Đ din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Bình: Nguyn Th Diu
Thúy- Kim sát viên.
Ngày 03/4/2025, ti Tr s Tòa án nhân dân tnh Qung Bình xét x phúc thm
công khai v án dân s th s: 70/2024/TLPT-DS ngày 06 tháng 11 năm 2024 v
vic Tranh chp quyn s dng đt.
Do bn án Dân s thẩm s 46/2024/DS-ST ngày 25/9/2024 ca Toà án nhân
dân thành ph Đồng Hi b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 480/2024/QĐ-PT ngày
20/12/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1962 và bà Hoàng Thị H, sinh
năm 1950, cư trú: Thôn T, xã T, thành ph Đ, tnh Qung Bình, có mt;
Người đại din theo y quyn ca bà Hoàng Th H: Bà Bùi Th X, sinh năm
1978, địa ch: T dân ph h, phường H, thành ph Đ, tnh Qung Bình, có mt;
- B đơn: Ch Nguyn Th L, sinh năm 1980, trú: Thôn T, T, thành ph
Đ, tnh Qung Bình; có mt;
Người Đ din theo y quyn ca bà Nguyn Th L: Ông Mai Duy Ph, sinh
năm: 1984; địa ch: đưng N, qun H, thành ph Đà nẵng.Có mt;
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyn Xuân Q, sinh năm
1942 Đinh Thị Đ, sinh năm 1955, trú: Thôn T, T, thành ph Đ, tnh
Qung Bình; Ông Q vng mt, bà Đ có mt.
Người Đ din theo y quyn ca ông Nguyn Xuân Q bà Đinh Thị Đ:
Ông Mai Quc V, sinh năm: 1994; đa ch: T 52, phường H, qun H, thành ph
Đà nẵng, có mt;
NI DUNG V ÁN:
Theo các tài liu trong h vụ án thì ni dung v án được tóm tắt như
sau:
2
Nguyên đơn ông Nguyễn Văn T và v là Hoàng Th H trình bày: Gia đình
ông, bà và gia đình ông Nguyễn Xuân Q, bà Đinh Thị Đ là hàng xóm, s dng đt
lin k nhau. Gia đình ông T s dng tha đt s 175, t bản đồ s 8; gia đình ông
Q, Đ s dng tha đt s 174, t bản đồ s 8 (bản đ gii tha năm 1993). Ngun
gc tha 174 là do ông Q, Đ nhn chuyển nhượng t bà Trnh Th N, còn tha
175 là do ông T, bà H mua hóa giá nhà và đt ca Lâm trường Đồng Hới vào năm
1997. Năm 1998, ông T, H chuyển nhượng mt phn tha đt 175 có din tích
579m
2
cho ông Nguyễn Văn M, Trn Th L. Năm 2001, nhà nước đo đạc để
thành lp bản đồ địa chính, phần đt còn li ca tha 175 của gia đình ông T đưc
chia thành 02 tha gm tha 49, t bản đồ s 08 có din tích 1.291m
2
và tha 468,
t bản đồ 09 din tích 464m
2
. Năm 2008, đ thun tin trong vic s dng đt, gia
đình ông T, bà H và gia đình ông Q, Đ đã đổi đt cho nhau. Ông T có lp giy
chuyển nhượng viết tay vào ngày 15/01/2008 nhưng nội dung th hin việc đổi đt
cho ông Q, Đ. Sau khi đổi đt, gia đình ông T, H s dng phần đt nhn
chuyển đổi ca h ông Q, Đ din tích khong 390m
2
, mt phn ca tha
đt 174 v trí nằm phía sau vườn nhà ông Q lin k vi cnh phía Tây Bc
tha 49 ca ông T, còn gia đình ông Q, Đ s dng toàn b din tích tha 468
(hiện nay được chnh lý thành tha 610, t bản đồ s 6), có din tích 539,7m
2
.
Sau khi đổi đt thì trên phần đt nhn chuyển đổi hai gia đình đã xây dng
mt s công trình, tài sn, c thể: gia đình ông T, bà H xây dng nhà cp 4, xưởng
mc, kho cha g, giếng nước, nhà v sinh, chuồng heo… xây dng hàng rào
bao quanh din tích đt nhn chuyển đi theo ranh gii tha thuận đổi đt. Gia đình
ông Q, Đ đã sa cha li nhà như: xây dựng thêm phn mái hiên, sân, nhà bếp,
m một con đường bê tông đi t đưng lớn Vũ Ngọc Nh vào nhà (đường sát vi
hàng rào nhà ông T) và cho con gái ch Nguyn Th L xây dng mt quán làm
dch v ct tóc, gội đầu din tích khong 34m
2
. Ngoài ra gia đình ông Q, Đ
còn trng mt s loi cây hoa màu ngn ngày 01 cây xoài, 01 cây sa, chui,
đu đủ… trên phần đt nhn chuyển đi.
Quá trình s dng đt đi giữa hai gia đình t khi đổi đt cho đến khi xy
ra tranh chp, gia đình ông Q, bà Đ nhiu ln liên h với các cơ quan nhà nước
thm quyn để khai đăng quyn s dng đt theo hin trng s dng đt đã
đổi cho c gia đình ông gia đình ông T nhưng không làm được do ti
tha đt s 610, t bản đồ s 6 (ông gia đình ông T đổi cho gia đình ông Q vào năm
2008) mc đích s dng đt bng trồng cây hàng năm (BHK) nên theo quy
định ca Luật đt đai, ông Q, Đ không phải đối tượng trc tiếp sn xut đt
nông nghip (ông Q, bà Đ hiện là đối tượng hưởng lương hưu) nên không đủ điu
kiện để đưc cp Giy chng nhn quyn s dng đt. Phần đt gia đình ông T
nhn chuyển đổi t gia đình ông Q, bà Đ là mt phn tha đt s 174, t bản đồ s
8 mc đích s dng đt đt vườn nhưng không đường đi nên không
thc hiện được vic tách tha theo quy đnh ca pháp lut v đt đai. Vì vậy, đến
đầu năm 2022 thì ông Q, bà Đ nói vi ông T, H không đổi đt na, hai gia
đình trả lại đt cho nhau nban đu c hai gia đình không làm được Giy chng
nhn quyn s dng đt theo hin trng s dng đt như hiện ti. Ông T, H đồng
ý. vy ông T đã tháo dỡ toàn b các tài sản gia đình ông đã xây dng trên
3
phần đt đã nhận chuyển đổi ca ông Q, bà Đ, tháo d hàng rào theo ranh giới đổi
đt và xây dng lại hàng rào như ranh giới khi chưa đổi đt.
Tháng 11 năm 2022 ông Q, Đ đã làm thủ tc tng cho toàn b din tích
tha đt 174, t bản đồ s 8 cho ch Nguyn Th L trong đó bao gm c phần đt
đã đổi cho ông T, bà H.
Sau khi nhn tng cho quyn s dng đt, Nguyn Th L làm th tc đo
đạc, xác định li ranh gii s dng đt ca L với gia đình ông T. Ti bui làm
vic ngày 23/6/2023 mt Đ diện Chi nhánh Văn phòng Đăng đt đai thành
ph Đ, y ban nhân dân xã T và gia đình ông T, bà H và gia đình ông Q, bà Đ
L tcác bên đu xác nhn việc không đổi đt na, yêu cầu các quan
thm quyn đo, vẽ li hin trng s dng đt đ thc hin các th tc khai, đăng
quyn s dng đt ca hai h. Tuy nhiên, ti bui làm vic ngày 23/6/2023 thì
hai gia đình đã không thống nht được ranh gii hin trng s dng đt nên các cơ
quan không lập được sơ đồ hin trng s dng đt ca hai h.
Ngày 30/01/2024, ông T tiến hành tháo d các công trình xây dng trên mt
phn tha đt 174, t bản đồ s 8 được ông Q, bà Đ đổi năm 2008 và xây lại hàng
rào đúng vi ranh gii s dng đt ban đầu ca hai h đng thi ông T cũng xây
hàng rào bao quanh tha đt 610, t bản đồ s 6 thì phát sinh tranh chp v quyn
s dng đt vi ch Nguyn Th L trên tha 610 quán ct tóc ch L đang s
dng. Vì vy, ông T, bà H khi kin ra Tòa án nhân dân thành ph Đồng Hi, tnh
Qung Bình yêu cu:
- Xác định toàn b din tích tha đt s 468, t bản đồ 09 Bản đồ địa chính
năm 2001 Thuận Đức (nay được chnh thành tha đt s 610, t bản đồ 06)
din tích 539,7m
2
, mc đích s dng: đt trồng cây hàng năm khác. Địa ch tha
đt ti thôn Thôn T, xã T, thành ph Đ thuc quyn s dng ca ông Nguyễn Văn
T, bà Hoàng Th H.
- Buc ch Nguyn Th L tháo d quán ct tóc có din tích khong 34m
2
xây
dng trên tha đt 610, t bản đồ s 6 để tr lại đt cho ông T, bà H.
B đơn chị Nguyn Th L trình bày: Ch L xác nhn v quá trình đổi đt, s
dng đt của gia đình ông T, bà H và gia đình bố m ch ông Q, Đ như nguyên
đơn trình bày là đúng. Sau khi đổi đt, hai gia đình đã s dng đt ổn định t năm
2008 cho đến nay theo hin trạng đt nhn chuyển đổi. Theo bản đồ địa chính năm
2001 thì tha đt s 468 quy ch cho h ông T nhưng đến bản đồ năm 2014 thì
đưc gp vi tha 174 ca b m ch thành tha 104, t bản đồ 06, tng din tích
1.506 m
2
, quy ch cho ông Q, bà Đ. Đầu năm 2022, ông Q, bà Đ xin đo đạc và kê
khai để xin cp giy chng nhn quyn s dng đt đi vi tha đt 468 ông T,
H đổi cho ông Q, Đ vào năm 2008 (tha đt này lại được tách ra t tha 104).
Sau khi đo đạc được chnh lý thành tha 610, din tích 539,7 m
2
và được quy ch
cho ông Q, Đ. Ch L không chp nhn yêu cu khi kin ca ông T, bà H yêu
cầu hai gia đình tiếp tc tôn trng việc đổi đt vào ngày 15/01/2008. Ch không
đồng ý tháo d quán cắt tóc được xây dng trên tha 610 vì theo Bản đồ địa chính
hin ti ca xã Thuận Đc thì b m ch là ch s hu ca tha đt này.
Ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan yêu cầu độc lp ông Nguyn Xuân
Q, bà Đinh Th Đ trình bày ý kiến: Ông Q, Đ xác nhn v quá trình đổi đt, s
dng đt của gia đình ông bà và gia đình ông T, bà H như nguyên đơn trình bày là
4
đúng thc tế. Sau khi đổi đt, hai gia đình đã s dng các diện tích đt nhn chuyn
đổi ổn định t năm 2008 cho đến nay. Sau khi đổi đt vào năm 2008, phía gia đình
ông T khi khai cp giy chng nhn đối vi tha đt s 49, t bản đồ 08 din
tích 1.180m
2
li không khai phần đt đã đi (tc tha 468). Do đó hiện nay
tha đt 468 (nay chnh lý thành tha 610) đã được quy ch cho ông Q, bà Đ.
Hin trên diện tích đt đổi, gia đình đã xây dựng s dng các ng
trình nhà ở, đường đi, quán cắt tóc, vườn cây ổn định, kiên c nên việc nguyên đơn
khi kin yêu cu hy b việc đổi đt đã thc hiện năm 2008 s làm ảnh hưởng
nhiu đến quyn li của gia đình ông, bà. Mặt khác, trước đây khi chưa đổi đt thì
gia tha đt 468 (naytha 610) và tha s 49 (nay là tha 110) có tn ti mt
đường giao thông đi từ đường Vũ Ngọc Nh vào nhà ông Q, bà Đ. Sau khi đổi đt,
vì gia đình ông Q, bà Đ m mt lối đi khác từ đường Vũ Ngọc Nh vào nhà mình
ngay trong tha 468 đã nhận chuyển đổi gia đình ông T đã xây dng nhà cho
con trai chồng lên con đưng giao thông này. Nếu hin nay buc ông phi tr
li toàn b tha đt 610 cho ông T, H thì đồng nghĩa vi việc gia đình ông,
s không còn đường để đi vào nhà. Vì vậy, ông Q, bà Đ không chp nhn yêu cu
khi kin của nguyên đơn yêu cu: Công nhn tha thuận đổi đt gia ông Q,
Đ vi ông T H theo Giy chuyển nhượng viết tay ngày 15/01/2008 hiu
lc pháp lut. T đó xác định tha đt s 610, t bản đồ s 06, địa ch: Thôn Thun
Phước, Thuận Đức, thành ph Đồng Hi, tnh Qung Bình và các tài sn gn
lin với đt thuc tha 610 thuc quyn s dng ca ông Nguyn Xuân Q
Đinh Thị Đ;
- Xác định li ranh gii, mc gii các tha đt sau khi các bên chuyển đổi
quyn s dng đt cho nhau t năm 2008 đến nay trên cơ sở đã đưc chnh lý theo
Bản đồ địa chính ca S Tài nguyên và Môi trường tnh Qung Bình.
- Buc nguyên đơn ông Nguyễn Văn T, bà Hoàng Th H tháo d toàn bi
sn là phn hàng rào xây dng trái phép trên tha đt s 610, t bản đồ s 06, địa
ch: Thôn Thuận Phước, xã Thuận Đức, thành ph Đồng Hi, tnh Qung Bình do
đây là tha đt đã thuộc quyn chiếm hu, qun lý và s dng của gia đình ông Q,
Đ t sau khi các bên chuyển đổi đt vào năm 2008.
Theo yêu cu của nguyên đơn, ngày 09/8/2024 Tòa án đã tiến hành xem xét
thẩm định ti ch và định giá hin trng s dng đt ca hai gia đình.
Kết qu xem xét thẩm định th hin:
Trên phn diện tích đt mà gia đình ông T nhn chuyển đổi t ông Q, bà Đ
(mt phn tha đt 174, t bản đồ s 8 năm 2014 được đo đạc li thuc tha 104)
ông T đã tháo dỡ toàn b công trình xây dựng trên đt, hin ch còn li mt s cây
ăn quả lâu năm mà trước đó gia đình ông Q, Đ trng. Trên phần đt mà gia đình
ông Q, bà Đ nhn chuyển đổi t gia đình ông T (Tha đt 468, nay chnh lý thành
tha 610) gia đình ông Q, Đ đã xây dựng mt s công trình, tài sn gồm: đường
bê tông din tích 56,5 m
2
đi t đưng lớn Vũ Ngọc Nh vào nhà ông Q, bà Đ; sa
cha phn mái hiên ca ngôi nhà, m rng sân, sa cha nhà bếp, xây dng 01
quán ct tóc din tích 28,7m
2
và mt s cây ăn quả: 01 cây xoài, 01 cây vú sa có
qu ổn định.
V kết qu định giá:
Giá đt : 594.000 đồng/m
2
; giá đt trng cây hằng năm: 39.000 đồng/m
2
.
5
Nhà bếp ca ông Q, Đ: 3.044.000 đồng; Mái hiên nhà ông Q, Đ:
3.217.000 đồng.
Quán cắt tóc: 10.565.700 đng, 01 cây sa: 313.000 đồng, 01 cây xoài:
661.200 đồng.
Ti Bn án s 46/2024/DS-ST ngày 25-9-2024 ca Toà án nhân dân thành
ph Đồng Hi đã quyết định:
Căn cứ vào khoản 9 Điu 26, khoản 1 Điu 35, điểm c khoản 1 Điu 39, các
Điu 147, 157, 165, 227, 228 của Bộ luật Tố tng dân sự;
Căn cứ các điu 128, 134, 693 và Điu 694 Bộ luật dân sự năm 2005; Điu
688 Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Điu 33, 106, 191 Luật đt đai năm 2003; các điu 54, 188, 203 Luật
đt đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điu, khoản của Luật Đt đai 2013;
Căn cứ Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường v Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s
dng án phí và lệ phí Tòa án, x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Văn
T, bà Hoàng Th H: Giao cho ông Nguyễn Văn T, bà Hoàng Th H đưc quyn s
dng mt phn tha đt s 610, t bản đồ s 06, địa ch: xã Thuận Đức, thành ph
Đồng Hi, tnh Qung Bình din tích 448,4m
2
(Theo đ đo đạc hin trng
thửa đất ngày 09/8/2024 là phần đất được ni bởi các điềm t 4, 5,6,7,8,9,10)
các tài sn gn lin trên phần đt được giao gm: Quán ct tóc có din tích 28,7m
2
;
01 cây xoài, 01 cây vú sa. Buc ông Nguyễn Văn T, bà Hoàng Th H thanh toán
cho ch Nguyn Th L giá tr tài sn quán cắt tóc là: 10.565.700 đồng (i triu,
năm trăm sáu mươi lăm nghìn, bảy trăm đồng) thanh toán cho ông Nguyn Xuân
Q, bà Đinh Thị Đ giá tr tài sn ca 01 cây xoài và 01 cây vú sữa là 974.200 đồng
(Chín trăm bảy mươi tư nghìn, hai trăm đồng).
2. Chp nhn mt phn yêu cầu độc lp của người quyn lợi, nghĩa v
liên quan ông Nguyn Xuân Q, bà Đinh Thị Đ:
- Công nhn mt phn tha thuận đổi đt theo Giy chuyển nhượng viết tay
ngày 15/01/2008 gia Nguyễn Văn T, Hoàng Th H vi ông Nguyn Xuân Q và
bà Đinh Thị Đ.
- Ghi nhn s t nguyn ca ông Nguyễn Văn T, Hoàng Th H v vic
giao cho ông Nguyn Xuân Q, bà Đinh Th Đ đưc s dng mt phn din tích ca
tha đt s 610, t bản đồ s 6, địa ch: xã Thuận Đức, thành ph Đồng Hi, tnh
Qung Bình din tích 56,5m
2
(phần đã hình thành lối đi từ đường Vũ Ngọc Nh
vào nhà ông Q, Đ).
- Giao cho ông Nguyn Xuân Q Đinh Th Đ đưc s dng mt phn
tha đt 610 có din tích 91,3 m
2
, bao gm phần đt đã hình thành lối đi từ đưng
Ngọc Nh vào nhà ông Q, Đ din tích 56,5m
2
(Theo đồ đo đạc hin
trng thửa đất ngày 09/8/2024 phần đất được ni bởi các điềm t 7-13) và phn
đt ông Q, Đ đã xây dựng sân, mt phn nhà bếp din tích 34,8m
2
(Theo
đồ đo đạc hin trng thửa đất ngày 09/8/2024 phần đất v trí gia thửa đất
104 và phn din tích còn li ca tha 610, nm trong phần đất được đánh số th
th t t 3-4-11-25). Ông Q, Đ phi thanh toán cho ông T, bà H giá tr quyn s
6
dng ca 34,8m
2
đt là 1.357.200 đồng. Sau khi khu tr nghĩa v, buc ông Q,
Đ còn phi thanh toán cho ông T, H s tin 383.000 đồng (Ba trăm tám mươi
ba nghìn đồng).
- Xác định ch Nguyn Th L đưc s dng tha đt 104, t bản đồ s 6 theo
diện tích đo đạc thc tế1.619,3 m
2
(Theo sơ đồ đo đạc hin trng thửa đất ngày
09/8/2024 phần đất được ni bởi các điềm t 1-4-11-14-15-19-24, tr đi phần
đất thuc thửa 610 được giao cho ông Q, bà Đ).
Do hin ti tha đt 104, t bản đồ 06 đã thuộc quyn s dng ca ch
Nguyn Th L do nhn tng cho t ông Nguyn Xuân Q và bà Đinh Th Đ nên đ
xut vic tha thun gia ông Q, Đ vi ch L trong quá trình khai, đăng
li quyn s dng đt giai đoạn thi hành án để đảm bảo quy định pháp lut.
Sau khi thc hiện các nghĩa v v tài chính, các đương sự trong v án
nghĩa v liên h với các quan Nhà nước thm quyn để thc hin th tc điu
chnh biến động và đăng ký quyn s dng đt theo quy định ca pháp lut.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn tuyên v án phí dân s thẩm, v chi phí xem
xét thẩm định, định giá ti ch, quyn kháng cáo cho các đương sự.
Ngày 02/10/2024, b đơn ch Nguyn Th L và người có quyn li, nghĩa v
liên quan ông Nguyn Xuân Q Đinh Thị Đ đơn kháng cáo vi ni dung:
Kháng cáo yêu cu Tòa án cp phúc thm sa bản án thẩm s 46/2024/DS-ST
ngày 25-9-2024 ca Toà án nhân dân thành ph Đồng Hới theo hướng bác toàn b
yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Nguyễn Văn T, bà Hoàng Th H, đng thi
chp nhn toàn b yêu cu ca người có quyn li, nghĩa v liên quan yêu cu
độc lp là ông Nguyn Xuân Q và bà Đinh Th Đ;
Ngày 09/10/2024, nguyên đơn ông Nguyễn Văn T Hoàng Th H
đơn kháng cáo với ni dung: Yêu cu Tòa án cp phúc thm sa bản án sơ thẩm s
46/2024/DS-ST ngày 25-9-2024 ca Toà án nhân dân thành ph Đồng Hi, xác
định diện tích đt 243,4m
2
(là phn diện tích đt còn li trên thc tế ca tha 468
sau khi tr phn din tích giao cho ông T H theo án thẩm (448,4 m
2
) tr
phn din tích ông Q bà Đ đã làm nhà, làm sân (91 m
2
) s dng làm lối đi (56,5
m
2
) thuc v gia đình ông T, H. Trường hp ông Nguyn Xuân Q Đinh
Th Đ không tr thì tr bng tin theo giá th trường; yêu cu Tòa án cp phúc thm
xác định phần đt ca ch Nguyn Th L được hưởng ti tha đt s 104, t bn đồ
s 06 có din tích 1.310 m
2
cho đúng thực tế.
Ti phiên tòa ngày 10/02/2025 nguyên đơn rút kháng cáo; B đơn người
có quyn lợi nghĩa v liên quan thay đổi ni dung kháng cáo, đ ngh ông T, bà H
m rn lối đi chng rộng 4 mét và phần đt trước đây án thẩm đã giao cho ông
Q, bà Đ nay giao cho ch L. Các đương sự tha thun các vn đ sau:
+ Ông Q, bà Đ ch L tha thun phn đt trước đây cp thm giao cho
ông Q, Đ đ ngh giao cho ch L để thun tin cho việc đăng biến động đt
đai sau này.
+ Ông T, H ch L tha thun m đưng giao thông (lối đi chung) đi
vào tha 104, t bản đồ s 06 (đt ch L) trên tha 610 chiu rng 4 mét, din
tích 89,2 m
2
(theo sơ đ). Ch L nghĩa v tháo d quán ct tóc nằm trên đường
giao thông và nm trên tha 610.
+ Các bên không phi thanh toán tin chênh lch tài sn cho nhau.
7
+ Ch L đưc s dng diện tích đt được xác định theo đồ t đim
1,3,4,11,10,12,13,17,18,21,22,1. Đường giao thông t đim 7,8,9,10,11 lối đi
chung của hai gia đình. Ông T, bà H đưc s dng phn còn li ca tha 610, t
bản đồ 06 xã Thuận Đức, thành ph Đồng Hi, tnh Quảng Bình được xác định t
đim 4,5,6,7,11,4 vi din tích 89,9 m
2
).
Đ din Vin kim sát nhân dân tnh Qung Bình phát biểu quan điểm gii
quyết v án:
V t tng: Trong quá trình gii quyết v án, người tiến hành t tng, người
tham gia t tng đã thực hiện đúng quy định ca B lut t tng Dân s.
V nội dung: Đ nghị Hội đồng xét x công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự tại phiên tòa.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ v án được thm tra ti phiên
toà và căn cứ kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. V t tng: Thm quyn gii quyết, người tham gia t tng người tiến
hành t tng, Tòa án cp sơ thẩm đã xem xét, giải quyết, thc hiện đúng theo quy
định ca pháp lut.
[2]. V ni dung: Xét thy tại phiên tòa, các đương s tha thun vi nhau
v vic gii quyết v án. Xét các nội dung đương sự tha thun thy rng:
[2.1] Ngày 15/01/2008, gia đình ông T, H gia đình ông Q, Đ tha
thận đổi đt cho nhau, theo đó, ông Q, Đ s dng tha đt 468, t bản đ 09 ca
ông T còn ông T, H s dng mt phn ca tha 174 v trí nằm phía sau vườn
ca ông Q và lin k vi cnh phía Tây Bc ca tha 49 ca ông T. Tuy nhiên, sau
đó, cả hai gia đình đu không làm th tc cp giy chng nhân quyn s dng đối
vi phn đt đã đổi nên năm 2022 hai bên thỏa thuận không đổi đt na. Ông Q,
Đ làm th tc tng cho ch L (con gái ông Q, Đ) toàn b tha đt 174, t bn
đồ s 08 xã Thun Đức; Ông T H tháo d các công trình trên phần đt trước đây
đã nhận chuyển đổi t ông Q, Đ tiến hành xây hàng rào trên tha 468 (hin
nay là tha 610, t bản đ 06) hai bên xy ra tranh chp. Căn cứ vào h địa
chính ca các tha đt, án sơ thẩm chp nhn mt phn yêu cu khi kiện để công
nhn ông T, H quyn s dng phn còn li ca tha đt 610 (sau khi tr
đường giao thông đi vào tha 104 ca ch L phần đt ông Q Đ đã làm sân,
nhà bếp) và được s hu cây cối trên đt căn c. Ch L, ông Q bà Đ cũng nht
trí vic công nhn phần đt trên ca tha 610 thuc quyn s dng ca ông T,
H. S tha thun này t nguyn, không trái pháp lut nên công nhn s tha
thun này.
[2.2] V phần đt 34,8 m
2
nm trên tha 610, t bản đồ s 06 án ông Q,
Đ đã làm nhà bếp, sân nên cp sơ thẩm đã giao cho ông Q, bà Đ s dng và thanh
toán tin chênh lch tài sn là không hp bi l nhà ông Q, Đ thuc tha 174,
t bản đồ s 08, nay tha 104, t bn đồ 06 đã tặng cho ch L toàn b tha đt
tài sản trên đt. Nếu giao phần đt này cho ông Q, Đ ts không cp giy
chng nhn. vy, tha thun ca ca ông Q, Đ ch L đ ngh giao phần đt
34,8 m
2
nm trên tha 610 cho ch L s dng có căn cứ, ông T, bà H cũng nht
8
trí đ ngh này, cn chp nhn s tha thun của các đương sự.
[2.3] V lối đi vào tha 104: Án sơ thẩm đã giao phn đt có din tích 56,5
m
2
thuc tha 610, t bản đ 06 cho ông Q,Đ s dng làm lối đi. Tuy nhiên, lối
đi có chiu rng 2,2 m không thun tin cho việc đi li nên gia ông T, bà H ch
L đã thỏa thun m rộng đường đi chung rộng 4 mét, din tích theo kết qu thm
định 89,9 m
2
(trên tha 610). S tha thun của các đương s t nguyn, không
trái pháp luật và đạo đức xã hi nên công nhn s tha thun của các đương sự.
[2.4] Ngoài các tha thuận trên, các đương sự t tha thun hai bên không
phi tr tin chênh lch tài sn cho nhau, ch L có trách nhim tháo d quán ct tóc
nằm trên đường đi chung nm trên tha 610, t bản đ 06. S tha thun này
của các đương s t nguyên, không trái pháp luật đạo đức hi, cn công
nhn.
[3]. V chi phí thẩm định: chi phí 3.400.000 đồng. Các đương sự tha thun
mi bên chu mt na chi phí 1.700.000 đồng. Các bên đã nộp đủ.
[4] V án phí dân s phúc thm: Ông T, H người trên 60 tuổi, đơn
xin miễn án phí nên được min án phí dân s phúc thm. Ch L kháng cáo đưc
chp nhn nên không phi chu án phí dân s phúc thm. Ông Q, bà Đ không phi
chu án phí DSPT.
Các quyết định khác của án thẩm không kháng cáo, không b kháng
ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
1. Căn cứ Điu 300, Điu 309 Bộ luật Tố tng Dân sự,
sa bản án dân sự sơ thẩm số 46/2024/DS-ST ngày 25/9/2024 của Tòa án nhân dân
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;
Áp dng các Điu 128, 134, 693 và Điu 694 Bộ luật dân sự năm 2005; Điu
688 Bộ luật dân sự năm 2015; Điu 33, 106, 191 Luật đt đai năm 2003; các Điu
54, 188, 203 Luật đt đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điu, khoản của Luật Đt đai 2013;
Căn cứ Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường v Quốc hội quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s
dng án phí và lệ phí Tòa án, x đình chỉ việc xét x phúc thẩm đối với kháng cáo
của nguyên đơn ông Nguyễn Văn T Hoàng Thị H, công nhận sự thỏa thuận
của các đương sự như sau:
1.1.Giao cho ông Nguyễn Văn T, bà Hoàng Thị H được quyn s dng một
phần tha đt 610, tờ bản đồ 06, địa chỉ tại xã Thuận Đức, thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình có diện tích 414,8m
2
được xác định tcác điểm 4,5,6,7,11 trên
đồ kèm theo bản án phúc thẩm; Ông T, H được sở hữu tài sản trên đt là một
cây xoài và một cây vú sữa.
1.2. Chị Nguyễn Thị L được s dng tha 104, tờ bản đồ 06 một phần của
tha đt 610, tờ bản đồ 06 Thuận Đức tổng diện tích 1.621,7 m
2
được xác
định từ các điểm 1,4,11,10,12,13,17,18,21,22,1 theo sơ đồ kèm theo bản án.
1.3. Ông Nguyễn Văn T, Hoàng Thị H, chị Nguyễn Thị L quyn s
dng đường đi chung diện tích 89,9 m
2
có chiu rộng 4 mét được xác định bởi các
9
điểm 7,8,10,11 trên sơ đồ kèm theo bản án.
1.4. Chị L có nghĩa v tháo dỡ quán cắt tóc nằm trên nằm trên phần đt của
tha 610, tờ bản đồ số 06 (thuộc quyn s dng đt của ông T, H) trên đường
đi chung nói trên.
Các bên (ông T, H, ông Q, Đ chL không phải thanh toán tin chênh
lệch tài sản trên đt.
2. Chi p thẩm định: Ông T, H ch L thỏa thuận mỗi bên chịu
1.700.000 đồng trên tổng chi phí thẩm định 3.400.000 đồng. (Đã nộp đủ).
3. V án phí phúc thm dân sự: Nguyên đơn được min án phí dân s phúc
thm. B đơn, người có quyn lợi nghĩa v liên quan không phi chu án phí dân
s phúc thm. Tr li cho ch L 300.000 đồng tin tm ứng án phí đã nộp ti biên
lai thu tin tm ng án phí s 0001454 ngày 10/10/2024 ti Chi cc thi hành án dân
s thành ph Đồng Hi, tnh Qung Bình.
4. Các quyết định khác ca bn án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSCC tại Đà Nng ;
- VKSND tnh Qung Bình
- Chi cc THADS TP Đồng Hi;
- TAND TP Đồng Hi;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ v án, Tòa Dân s.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
T Th Hải Dương
Tải về
Bản án số 13/2025/DS-PT Bản án số 13/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2025/DS-PT Bản án số 13/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất