Bản án số 126/2025/DS-ST ngày 01/04/2025 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 126/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 126/2025/DS-ST ngày 01/04/2025 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 126/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN GV
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 126/2025/DSST
Ngày: 01-4-2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GV, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Trần Thị Hồng Cúc
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Châu Thị Lệ
Võ Thị Mai
- Tphiên tòa: Nguyễn Thị Thanh Huyền - Thư ký Tòa án nhân
dân quận GV, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận GV tham gia phiên tòa:
Nguyễn Thị Cẩm Thu - Kiểm sát viên.
Ngày 01 tháng 4 năm 2025 tại Tòa án nhân dân quận GV, Thành phố Hồ
Chí Minh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ số 1175/2024/TLST-DS
ngày 28 tháng 10 m 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số 31/2025/QĐXXSTDS ngày 17 tháng 02 năm 2025
và Quyết định hoãn phiên tòa số 41/2025/QĐSTDS ngày 11 tháng 3 năm 2025
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần S; Địa chỉ trụ sở: đường
Nam Kỳ Khởi N, phường Thị S, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh; Người
đại diện hợp pháp: Ông Trần Đức T; Địa chỉ: đường Nam Kỳ Khởi N, phường
Thị S, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh; Văn bản ủy quyền ngày
17/7/2024. ( mặt)
- Bđơn: Ông Trần P; Địa chỉ: Số B đường Dương Q H, Phường C,
quận GV, Thành phố Hồ Chí Minh. (Vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án người
đại diện hợp pháp của nguyên đơn Ngân hàng Thương mại Cổ phần S có người
đại diện hợp pháp ông Trần Đức T trình bày:
2
Ngày 07/10/2020, ông Trần P vi Ngân hàng TMCP S (gi tt
là Ngân hàng) hợp đồng s dng th tín dng (bao gm Giấy đề ngh cp th tín
dng kiêm hợp đồng bản Điều khoản Điều kin phát hành và s dng th
tín dng ca Ngân hàng - gi chung là hợp đng), hn mc tín dng là
15.000.000 đồng vi mục đích tiêu dùng nhân, lãi sut 2,77%/ tháng. Sau
khi được cp th tín dng, ông P đã thực hin các giao dch vi tng s tin
25.859.167 đồng. Lãi được tính trên tng giao dch phát sinh theo tng ngày
theo lãi sut Ngân hàng áp dng vào tng thời điểm khác nhau (Điu 23 ca
Bản Điều khoản Điều kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng).
Ông P phi chu các khoản phí theo quy định trong Điều 25 ca Bản Điều
khoản và Điều kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng, chi tiết lãi,
phí trong sao kê tóm tt.
Trong quá trình s dng th, ông P đã thanh toán số tin 30.944.500
đồng. Tng s tiền trên được thanh toán áp dụng theo Điều 21 ca bản Điều
khoản Điều kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng c th
vic thanh toán s đưc áp dng theo th t như sau:
+ Các khon phí và/ hoc lãi ca k trưc
+ Giao dch rút tin mt ca k trước
+ Giao dch mua hàng hóa ca k trước
+ Các khon phí và/ hoc lãi trong k
+ Giao dch rút tin mt trong k
+ Giao dch mua hàng hóa trong k
Ông P vi phạm nghĩa vụ thanh toán, ngày 11/6/2023, Ngân hàng đã chm
dt quyn s dng th chuyn toàn b nợ còn thiếu sang n quá hn
(Điều 24 ca Bản Điều khoản điều kin phát hành s dng th tín dng ca
Ngân hàng). Ngân hàng đã chuyn toàn b nợ 5.573.727 đồng thành n
gc, áp dng lãi sut n quá hn (là 150% ca lãi suất được công báp dng
ti thời điểm hin ti).
Tính đến ngày 01/4/2025, Ông Trần P còn n các khon sau: N gc
5.573.727 đồng, lãi quá hn 9.248.137 đồng, tng cng 14.821.864 đồng.
S tin lãi quá hạn được tính trên s tin n gc 5.573.727 đồng vi lãi
sut quá hn là 4,15%/tháng (2,77%x150%) nh t ngày ngân hàng chm dt
quyn s dng th và chuyn toàn b dư nợ còn thiếu sang n quá hn.
Qua nhiu ln làm vic, nhc nh, ông P vn không thin ctr n.
Ngân hàng, Ngân hàng TMCP S yêu cu Tòa án gii quyết:
Buc ông P phi tr ngay cho Ngân hàng tng s tin tm tính đến ngày
01/4/2025 14.821.864 đồng trong đó: N gc 5.573.727 đồng, lãi quá hn
9.248.137 đồng.
3
Ông P phi tiếp tc thanh toán khon lãi phát sinh t ngày 02/4/2025 cho
đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy định ti hp đồng.
Toà án đã tiến hành thủ tục tống đạt, niêm yết hợp lệ Thông báo về việc
thụ vụ án; Giấy triệu tập đương sự; Thông báo về phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hoà giải (02 lần); Thông báo vkết
quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Quyết định
đưa vụ án ra xét x; Quyết định hoãn phiên tòa; Giấy triệu tập tham gia phiên
toà đối với bị đơn là ông P nhưng ông P đều vắng mặt, không có lý do.
Do ông P vắng mặt nên vụ án không tiến hành hòa giải được và được đưa
ra xét xử công khai.
Tại phiên tòa,
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn ông Thắng ginguyên các yêu
cầu đã trình bày. Bị đơn ông P vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận GV, Thành phố Hồ Chí Minh phát
biểu ý kiến:
Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ
án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên toà kể từ khi thụ lý vụ án cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án thực hiện đúng theo quy định của
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Việc chấp hành pháp luật của người tham gia
tố tụng dân sự: Nguyên đơn thực hiện đúng, bị đơn chưa thực hiện đúng quy
định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Về nội dung: Đề ngh Hội đồng xét x chấp nhn u cầu khởi kiện của
nguyên đơn, đương sự phải chịu án p sơ thẩm theo quy định của pp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp, thẩm quyền giải quyết vụ án thủ
tục tố tụng:
Nguyên đơn Ngân hàng Thương mại Cổ phần S khởi kiện ông Trần Vũ P
phải trả số tiền còn nợ theo hợp đồng s dng th tín dng, đây là vụ án “Tranh
chấp hợp đồng tín dụng”. Ông P trú tại địa chỉ tại sđường Dương Q H,
Phường C, quận GV nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân quận GV theo quy định tại Khoản 3 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35,
Điểm a Khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Theo kết quả xác minh của Công an Phường 5, quận GV thì ông P
đăng ký thường trú và thực tế cư trú tại địa chỉ tại Dương Q H, Phường C, quận
GV nên Tòa án nhân dân quận GV tiến hành thủ tục tống đạt, niêm yết hợp lệ
4
các văn bản tố tụng đối với ông P theo đúng quy định tại Điều 177 và Điều 179
của Bộ luật Tố tụng dân sự nhưng ông P đều vắng mặt nên Hội đồng xét xử tiến
hành xét xvắng mặt theo quy định tại Đim b Khoản 2 Điều 227 và Khoản 3
Điều 228 của B luật tố tụng dân sự.
[2] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[2.1] Căn cứ Điều 5 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Hội đồng xét
xử chỉ xem xét giải quyết trong phạm vi vấn đề đương sự yêu cầu, những
vấn đề liên quan đến vụ án đương sự không yêu cầu, Hội đồng xét xử không
giải quyết.
Theo khoản 4 Điều 91 của Bộ luật Tố tụng dân sự quy định: “Đương
sự nghĩa vụ đưa ra chứng cđchứng minh không đưa ra được chứng
cứ hoặc không đưa ra đchứng cứ t Tòa án giải quyết vviệc dân sự theo
những chứng cứ đã thu thập được có trong hsơ vụ việc”. Trong vụ án này,
bị đơn ông P vắng mặt, không đến tòa, coi như đã tbquyền được chứng
minh của mình nên Tòa án xem xét c i liệu, chứng ctrong h vụ
án.
[2.2] Ngân hàng yêu cầu ông P thanh toán ngay stiền nợ tính đến ngày
01/4/2025 14.821.864 đồng trong đó: Nợ gc 5.573.727 đồng, lãi quá hn
9.248.137 đồng; Hội đồng xét xử xét thấy:
Căn cứ hợp đng s dng th tín dng (bao gm Giấy đề ngh cp th tín
dng kiêm hợp đồng bản Điều khoản Điều kin phát hành và s dng th
tín dng ca Ngân hàng), cùng lời trình bày của nguyên đơn các tài liệu,
chứng cứ trong hồ sơ, đủ sở xác định Ngân hàng đã cấp thẻ tín dụng cho
ông P, hạn mức tín dụng 15.000.000 đồng, mục đích tiêu dùng nhân, lãi
suất 2,77%/ tháng.
Quá trình sử dụng th tín dng, ông P đã thực hin các giao dch vi tng
s tin 25.859.167 đồng. Do ông P vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên ngày
11/6/2023, Ngân hàng đã chấm dt quyn s dng th chuyn toàn b nợ
còn thiếu 5.573.727 đồng thành n gc, áp dng lãi sut n quá hn 150%
ca lãi suất được công b áp dng ti thời điểm hin ti 4,15%/tháng
(2,77%x150%) phù hp vi Điu 24 ca Bản Điều khoản điều kin phát
hành s dng th tín dng nhân ca Ngân hàng TMCP S. Tính đến ngày xét
xử thẩm ngày 01/4/2025, tiền lãi quá hạn 9.248.137 đồng. Do đó, Ngân
hàng yêu cầu ông P phải thanh toán số nợ 14.821.864 đồng, trong đó: Nợ gc
5.573.727 đồng, lãi quá hn 9.248.137 đồng hoàn toàn sở để chấp nhận
theo quy định tại Điều 91 và Điều 95 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.
[2.3] Ngân hàng yêu cầu ông P còn phải chịu tiền lãi phát sinh từ ngày
02/4/2025 theo mức lãi suất được thỏa thuận trong hợp đồng sử dụng thẻ tín
dụng cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản nợ phù hợp với quy định
pháp luật nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
5
[3] V án phí n sự sơ thẩm:
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên bđơn phải
chịu án phí dân sự sơ thẩm là 741.093 đồng.
Nguyên đơn không phải chịu án phí, trả lại 368.696 đồng tiền tạm ứng án
phí cho nguyên đơn.
[4] Về nghĩa vụ thi hành án:
Trường hợp bản án, quyết định được thi nh theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân s quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6;
7 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Điều 5, Khoản 3 Điều 26, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1
Điều 39, Điều 91, Điều 147, Điều 177, Điều 179, Điều 227, Điều 228, Điều
271, Điều 273 và Điều 280 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Điu 4, Điều 91, Điều 95 Điu 98 của Luật các tchức n dụng năm
2010;
Luật phí và lệ phí;
Luật thi hành án dân sự;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân n Tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp
luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm;
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn:
Ông Trần P trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng Thương mại
Cổ phần S s tiền còn nợ 14.821.864 đng, trong đó: N gc 5.573.727
đồng, lãi quá hn 9.248.137 đồng, theo hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng (bao
gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 07/10/2020 bản
Điều khoản Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng nhân ca Ngân
hàng TMCP S).
6
Kể từ ngày 02/4/2025 cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất
các bên thỏa thuận trong hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Trần Vũ P phải nộp 741.093 đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Trả lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần S số tiền tạm ứng án phí đã
nộp là 368.696 đồng theo Biên lai thu số 0014836 ngày 23/10/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự quận GV, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. V quyn kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng o trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa
hoặc không mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn kháng cáo
tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
4. Về nghĩa vụ thi hành án: Trường hợp bản án, quyết định được thi hành
theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân
sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu
cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND quận GV;
- Chi cục THADS quận GV;
- Các đương sự;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Hồng Cúc
7
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 126/2025/DS-ST Bản án số 126/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 126/2025/DS-ST Bản án số 126/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất