Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 24/01/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 24/01/2025 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 04/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Hoàng xin ly hôn với chị Hồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
Bản án số: 04/2025/HNGĐ-ST
Ngày 24 - 01 - 2025
“V/v Ly hôn có yếu t nước
ngoài”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Ch to phiên toà: Ông Ma Hồng Thng
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Th Kim Thanh
Bà Nguyễn Th m
Thư ký phiên toà: Ông Nguyễn Thành Nam - Thư ký Toà án nhân dân tnh
Tuyên Quang.
Đại din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh Tuyên Quang tham gia phiên tòa: Bà
Đào Thị Ho - Kiểm sát viên.
Ngày 24/01/2025, tại tr s Toà án nhân dân tỉnh Tuyên Quang m phiên
toà xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 32/2024/TLST HNGĐ, ngày 14
tháng 11 năm 2024 về việc “Ly hôn có yếu t ớc ngoài”.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 30/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày
16/12/2024 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Anh Vũ Hải H1, sinh năm 1981; Nơi ĐKHKTT: 75/133 T,
Phạm Ngũ L, thành phố H, tnh Hải Dương; Nơi ở hin nay: S C, đường A, Khu
ph E, phường A, quận T, Thành phố H Chí Minh;
* B đơn: Ch Nguyn Th Lâm H, sinh năm 1973; Nơi ĐKHKTT: S D N,
t B, phường P, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang; Hiện nay đang sinh sng ti Cng
hòa S.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin, Bn t khai nguyên đơn anh Vũ Hải H1 trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh và ch Nguyn Th Lâm H, sinh năm 1973
thời gian tìm hiểu t nguyện đăng kết hôn năm 2011 ti UBND phưng B,
thành phố H, tnh Hải Dương. Va kết hôn thời gian ngn v chồng đã không hnh
phúc, phát sinh nhiều mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, thường xuyên xảy
ra tranh cãi, nhiều năm không còn liên lạc và đã sống ly thân. Anh H1 ch biết ch
2
H sinh sng ti Cộng hòa Séc nhưng không biết địa ch c th. Nay anh H1 nhn
thấy tình cảm v chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên anh
yêu cầu Tòa án giải quyết cho anh ly hôn với ch Nguyn Th Lâm H.
Do thi gian chung sng ngắn nên trong thời k hôn nhân anh H1 chị H
không có con chung, không có tài sản chung, không vay n chung, không cho vay
chung. Anh không đề ngh Tòa án giải quyết.
Anh Vũ Hải H1 đã có đơn xin xét xử vng mt.
* B đơn chị Nguyn Th Lâm H đang sinh sống Cộng hòa Séc nhưng không
rõ địa ch:
Tòa án tiến hành niêm yết tại nơi ĐKHKTT, nơi người thân thích của ch H
trú tống đạt văn bn t tng của Tòa án cho chị H thông qua anh Nguyn
Văn T (em trai rut ca ch H); Tạm trú tại: T A, phường T, thành phố T, tnh
Tuyên Quang.
Đồng thời, Tòa án tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, chng c:
Tại Công văn s 1240/QLXNC Đ1 ngày 18/10/2024 của Phòng Q Công
an tnh T thông tin: Ch Nguyn Th Lâm H, sinh ngày 28/01/1973, Chứng minh
nhân dân số 070520192; Nơi ĐKHKTT: S D, Nguyễn Lương B, t B (nay tổ
A), thành phố T, tỉnh Tuyên Quang đã sử dng H chiếu s N1175124 xut cnh
ln gn nhất ngày 12/04/2011 (20:47:42) tại Sân bay quốc tế N, hiện chưa nhp
cnh li Vit Nam.
Tại biên bản xác minh với ông Trn Thế A - Cảnh sát khu vực cung cp
thông tin: Công dân Nguyn Th Lâm H, sinh ngày 28/01/1973; Nơi ĐKHKTT:
S D, Nguyễn Lương B, T B (nay là Tổ A), thành phố T, tỉnh Tuyên Quang hin
nay không có mặt tại địa phương. Người thân thích của ch H là anh Nguyễn Văn
T, sinh năm 1975; nơi ĐKHKTT: S D, Nguyễn Lương B, T B (nay Tổ A),
thành phố T, tỉnh Tuyên Quang; nơi tạm trú: T A, phường T, thành phố T, tnh
Tuyên Quang. Sau đó Tòa án tiến hành xác minh với Nguyn Th S công dân t
A, bà Trn Th Thu T T1 T 12 và Công an phường T đều xác nhận anh Nguyn
Văn T, sinh năm 1975 đang tạm trú tại nhà bà S thuc T A, phường T, thành phố
T, tỉnh Tuyên Quang.
Tại biên bản xác minh với anh Nguyễn Văn T (em trai rut ch H) trình bày
như sau: Năm 2004 chị H qua Cộng hòa Séc sinh sống, làm việc. Năm 2007 chị H
v Vit Nam chu tang b xong vic ch H li bay qua Cộng hòa Séc sinh sống, sau
đó chị H về Vit Nam lần nào nữa không thì anh T không biết, vì sau năm 2007
anh T không gặp ch H địa phương lần nào. Địa ch c th ca ch H đâu anh
T không nắm được. Anh T không biết ch H kết hôn vi ai, kết hôn khi nào anh chỉ
biết ch H thưng xuyên liên lạc vi ch Nguyn Th Phương M (ch rut ca ch
H và anh T). Ch H thường xuyên gửi quà về cho anh T thông qua ch M. Nay anh
H1 nộp đơn xin ly hôn với ch H anh T cam đoan sẽ thông báo bằng cách gọi điện
3
báo chị M để ch M thông báo cho chị H. Lý do chị M không gặp Tòa án để làm
vic do ch bn nhiều công việc nên không thể sp xếp thi gian.
Tại phiên tòa, đại din Vin kiểm sát phát biểu quan điểm:
V t tng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa của người
tham gia t tụng trong quá trình gii quyết v án đều đm bảo đúng quy định. V
vic gii quyết v án, đi din Vin kiểm sát đề ngh áp dụng các Điu 28; khon
3 Điều 35; khoản 1 Điều 37; khoản 1 Điều 38; khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều 147;
Điều 179; Điều 207; Điều 228; Điều 266; Điều 271; Điều 273; khoản 1 Điều 469;
khon 1, khoản 2 Điều 479 ca B lut T tụng dân sự; các Điều 51, 56 Luật Hôn
nhân Gia đình; Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân ti cao; Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim,
thu, np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
V ni dung:
V quan h hôn nhân: Đề ngh Hi đồng xét x chp nhận toàn b yêu cầu
khi kin ca anh Vũ Hải H1, x cho anh Vũ Hải H1 được ly hôn với ch Nguyn
Th Lâm H.
V con chung, tài sn chung, vay n chung: anh H1 không đ ngh Tòa án
gii quyết nên không xem xét nội dung này.
V án phí: Anh Vũ Hải H1 phi nộp án phí ly hôn sơ thẩm.
V quyền kháng cáo: Anh Hải H1 chị Nguyn Th Lâm H đưc quyn
kháng cáo theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu trong hồ sơ v án các chứng c đã được xem
xét tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V quan h pháp luật và thẩm quyn gii quyết: Anh Vũ Hi H1 và chị
Nguyn Th Lâm H kết hôn trên s t nguyện đăng kết hôn ngày
06/4/2011 ti UBND phưng B, thành phố H, tnh Hải Dương theo quy đnh ti
Điu 9 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014 đây hôn nhân hợp pháp. Tranh
chp gia anh H1 và chị H tranh chp v hôn nhân và gia đình theo quy định ti
khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 37, Điu 38 ca B lut T tụng dân s.
Anh H1 đơn xin ly hôn với ch H; c hai anh ch đều quốc tch Vit Nam
nhưng hiện ti ch H đang sinh sống m việc ớc ngoài. Vì vậy, vic gii
quyết ly hôn thuộc thm quyn gii quyết của Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 469 ca B lut T tụng dân sự.
[2] V vic vng mt của các đương sự:
Ch H hiện đang ớc ngoài, không đa ch c th nhưng gia đình xác
nhn ch vẫn thường xuyên liên lạc với gia đình. Tòa án đã tiến hành niêm yết và
tống đạt các văn bn t tng của Tòa án cho chị H thông qua em trai ruột anh
Nguyễn Văn T. Anh Vũ Hải H1 đã có đơn xin xét x vng mt.
4
vậy, căn c khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 238 ca B lut T tng
dân sự; Ngh quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao. Tòa án tiến hành xét x vng mt anh H1, ch H đúng
quy định.
[3] V yêu cầu khi kin ca anh Vũ Hải H1:
[3.1] V quan h hôn nhân: Lời khai ca anh H1 phù hợp với ý kiến trình
bày của em trai ch H phù hợp với các tài liệu, chng c trong h vụ án.
Do đó có cơ s xác định cuc sống hôn nhân gia ch H và anh H1 có mâu thuẫn,
không quan tâm tới nhau, đã sống ly thân nhiều năm, mâu thuẫn đến mc trm
trng, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ Điều 51, Điều 56 Luật Hôn nhân
Gia đình cần chp nhận yêu cầu khi kiện xin ly n của anh Hải H1, x
cho anh H1 được ly hôn với ch Nguyn Th Lâm H.
[3.2] V con chung: Anh H1 và chị H không có con chung.
[3.3] V tài sản chung, vay n chung: Không có
[4] V án phí: Anh Hải H1 phi nộp án phí ly hôn sơ thẩm theo quy đnh
của pháp luật. Ch Nguyn Th Lâm H không phải chịu án phí ly hôn sơ thm.
[5] V quyền kháng cáo: Các đương s quyền kháng o theo quy đnh
của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 28; khoản 3 Điều 35; khoản 1 Điều 37; khoản 1 Điều 38; khon
1 Điều 39; khoản 4 Điều 147; Điều 179; Điều 207; Điều 228; Điều 266; Điều 271;
Điu 273; khoản 1 Điều 469; khon 1, khoản 2 Điều 479 ca B lut T tụng dân
sự; các Điều 51, 56 Luật Hôn nhân và Gia đình; Điu 10 Ngh quyết 01/2024/NQ-
HĐTP ngày 16/5/2024 ca Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Tuyên xử:
1. V quan h hôn nhân: Chp nhận đơn khởi kiện xin ly hôn ca anh
Hi H1, cho anh Hải H1 được ly hôn vi ch Nguyn Th Lâm H theo Giy
chng nhn kết hôn s 32/2011 cấp ngày 06 tháng 4 năm 2011 ti Ủy ban nhân
dân phường B, thành phố H, tnh Hải Dương.
2. V con chung, tài sn chung, vay n chung: Không không đ ngh
gii quyết.
3. V án phí ly hôn thm: Anh Hi H1 phi nộp 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm nhưng được tr o số tin tm ng án phí anh
Hải H1 đã nộp là 300.000₫ (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai s 0003517 ngày
5
14 tháng 11 năm 2024 ti Cục Thi hành án dân s tỉnh Tuyên Quang. Anh H1 đã
nộp đủ án phí ly hôn sơ thẩm. Ch Nguyn Th Lâm H không phải chịu án phí.
5. V quyền kháng cáo: Chị Nguyn Th Lâm H đưc quyền kháng cáo bản
án trong thi hạn 01 tháng (một) k t ngày nhận được bản án hoặc bản án được
niêm yết công khai anh Hải H1 đưc quyền kháng cáo bản án trong thời hn
15 (mười lăm) ngày kể t ngày nhận được bản án./.
Nơi nhận:
- TAND cp cao tại Hà Nội;
- VKSND cp cao tại Hà Nội;
- VKSND tỉnh Tuyên Quang;
- Cục THA dân sự tnh;
- UBND phường Bình Hàn, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Ma Hng Thng
6
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Nguyn Th Kim Thanh - Nguyn Th Tâm
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Ma Hng Thng
Nơi nhn:
- TAND cp cao;
- VKSND cp cao;
- VKSND tỉnh Tuyên Quang;
- Cục THA dân sự tnh;
- UBND xã Ngọc Hi;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
7
Tải về
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất