Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 10/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 10/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 01/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/07/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn yêu cầu bị đơn trả số tiền còn nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 11 – ĐẮK LẮK
Bản án số: 01/2025/KDTM-ST
Ngày: 10/7/2025
V/v: “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 11 – ĐẮK LẮK
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Lê Mai.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Huỳnh Khắc Hiếu và bà Phan Thị Oanh.
- Thư ký phiên tòa: Ông Thái Đức Duy Thư ký Tòa án nhân dân khu vực 11 –
Đắk Lắk.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 Đắk Lắk tham gia
phiên toà: Bà Phạm Thị Hương Trầm Kiểm sát viên.
Trong các ngày 03 10 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực
11 Đắk Lắk xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 56/2024/TLST-KDTM,
ngày 02 tháng 10 năm 2024, về tranh chấp“Hợp đồng tín dụng”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 24/QĐXX-ST ngày 05/5/2025,
Quyết định hoãn phiên tòa số 23/2025/QĐST-DS ngày 29/5/2025, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V (Viết tắt: V1); Địa chỉ liên hệ: Tầng
A, Tòa nhà A, số I C, Phường D, Quận C, TP . (Nay là: Tầng A, Tòa nhà ACM,
số I C, Phường B, TP .).
Người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn: Ông Đinh Văn P Cán bộ
xử nợ, Ngân hàng TMCP V; Địa chỉ liên hệ: 83 M, phường L, thành phố Q,
tỉnh nh Định (Nay là: 83 M, phường Q, tỉnh Gia Lai). Văn bản ủy quyền ngày
26/6/2025).Có mặt.
2. Bị đơn: Công ty TNHH N1 (Viết tắt: Công ty N1); Địa chỉ: B H,
Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên (Nay là: 251 H, phường T, tỉnh Đắk Lắk).
Người đại diện theo pháp luật của bị đơn: Bà Hoàng Thị Bích T Giám đốc. Có
mặt (vắng mặt khi tuyên án).
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
1/ Hoàng Thị Bích T, sinh năm: 1953; Địa chỉ: A T, Phường C, thành
phố T, tỉnh Phú Yên (Nay là: A T, phường T, tỉnh Đắk Lắk). mặt (vắng mặt
khi tuyên án).
2/ Ông Trần Phùng N, sinh năm: 1977; Địa chỉ: A T, Phường C, thành
phố T, tỉnh Phú Yên (Nay là: A T, phường T, tỉnh Đắk Lắk). Vắng mặt.
3/ Ông Trần Phùng T1, sinh năm: 1978; Địa chỉ: Số B đường Số A, Tổ B,
Khu phố E, phường T, Quận G, TP . (Nay là: Số B đường Số A, Tổ B, Khu phố
E, phường T, TP .. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khi kiện các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án
nguyên đơn người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn thống nhất trình
bày:
V1 Chi nhánh B cho Công ty TNHH N1 vay các khoản theo các Hợp
đồng cho vay, các khế ước nhận nợ, phụ lục, văn bản sửa đổi văn bản liên
quan, cụ thể như sau:
1/ Hợp đồng cho vay số: BDH/21009 ngày 03/2/2021; số tiền cho vay
70.000.000.000 đồng; Mục đích vay: Tái tài trợ khoản vay dài hạn tại Ngân
hàng S để đầu khách sạn N2; Cho thanh toán đàu tư/hoàn vốn tiền xây dựng
khách sạn N2 70.000.000.000 đồng – dự nợ vay tái tài trợ tại S; gồm 12 Khế ước
nhận nợ
1. Khế ước nhận nợ: Lần: 01/Số: BDH/21009-01 ngày 04/02/2021; số
tiền vay: 6.988.864.000 đồng; Thời hạn vay 148 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
2. Khế ước nhận nợ: Lần: 02/Số: BDH/21009-02 ngày 04/02/2021; số
tiền vay: 39.753.083.000 đồng; Thời hạn vay 161 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
3. Khế ước nhận nợ: Lần: 03/Số: BDH/21009-03 ngày 05/02/2021; số
tiền vay: 5.100.000.000 đồng; Thời hạn vay 180 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
4. Khế ước nhận nợ: Lần: 04/Số: BDH/21009-04 ngày 03/03/2021; số
tiền vay: 6.500.000.000 đồng; Thời hạn vay 181 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
5. Khế ước nhận nợ: Lần: 05/Số: BDH/21009-05 ngày 31/03/2021; số
tiền vay: 1.384.000.000 đồng; Thời hạn vay 181 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
3
6. Khế ước nhận nợ: Lần: 06/Số: BDH/21009-06 ngày 05/4/2021; số
tiền vay: 533.940.000 đồng; Thời hạn vay 180 tháng; Lãi suất vay: 10.8%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
7. Khế ước nhận nợ: Lần: 07/Số: BDH/21009-07 ngày 13/4/2021; số
tiền vay: 2.540.725.000 đồng; Thời hạn vay 178 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3.1%/năm.
8. Khế ước nhận nợ: Lần: 08/Số: BDH/21009-08 ngày 22/4/2021; số
tiền vay: 2.227.313.000 đồng; Thời hạn vay 178 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3.1%/năm.
9. Khế ước nhận nợ: Lần: 09/Số: BDH/21009-09 ngày 22/4/2021; số
tiền vay: 700.000.000 đồng; Thời hạn vay 178 tháng; Lãi suất vay: 10.8%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.1%/năm.
10. Khế ước nhận nợ: Lần: 10/Số: BDH/21009-10 ký ngày 28/4/2021; số
tiền vay: 1.332.500.000 đồng; Thời hạn vay 178 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
11. Khế ước nhận nợ: Lần: 11/Số: BDH/21009-11 ký ngày 06/05/2021; s
tiền vay: 385.638.000 đồng; Thời hạn vay 177 tháng; Lãi suất vay: 10.8%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
12. Khế ước nhận nợ: Lần: 12/Số: BDH/21009-12 ký ngày 28/05/2021; s
tiền vay: 2.553.100.000 đồng; Thời hạn vay 177 tháng; Lãi suất vay:
10.8%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
Tổng giải ngân theo hợp đồng là 69.999.163.000 đồng.
2/ Hợp đồng cho vay số: BDH/21078 ngày 20/7/2021; số tiền cho vay
15.000.000.000 đồng; Mục đích vay: Cho thanh toán đầu tư/hoàn vốn tiền xây
dựng khách sạn N2; gồm 19 Khế ước nhận nợ:
1. Khế ước nhận nợ: Lần: 01/Số: BDH/21078-01 ngày 21/7/2021; số
tiền vay: 495.519.750 đồng; Thời hạn vay 180 tháng; Lãi suất vay: 10.8%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
2. Khế ước nhận nợ: Lần: 02/Số: BDH/21078-02 ngày 03/8/2021; số
tiền vay: 802.125.995 đồng; Thời hạn vay 180 tháng; Lãi suất vay: 10.8%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
4
3. Khế ước nhận nợ: Lần: 03/Số: BDH/21078-03 ngày 04/8/2021; số
tiền vay: 520.055.200 đồng; Thời hạn vay 180 tháng; Lãi suất vay: 10.8%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3%/năm.
4. Khế ước nhận nợ: Lần: 04/Số: BDH/21078-04 ngày 01/9/2021; số
tiền vay: 508.418.999 đồng; Thời hạn vay 181 tháng; Lãi suất vay: 11.6%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
5. Khế ước nhận nợ: Lần: 05/Số: BDH/21078-05 ngày 22/9/2021; số
tiền vay: 1.156.212.750 đồng; Thời hạn vay 178 tháng; Mục đích vay: Cho
thanh toán đầu tư tiền xây dựng khách sạn N2; Lãi suất vay: 11.6%/năm, cố định
trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn k hạn 10 đến 15 năm,
biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
6. Khế ước nhận nợ: Lần: 06/Số: BDH/21078-06 ngày 15/10/2021; số
tiền vay: 1.589.106.811 đồng; Thời hạn vay 178 tháng; Lãi suất vay:
11.6%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
7. Khế ước nhận nợ: Lần: 07/Số: BDH/21078-07 ngày 08/11/2021; số
tiền vay: 479.628.600 đồng; Thời hạn vay 177 tháng; Mục đích vay: Cho thanh
toán đầu tư tiền xây dựng khách sạn N2; Lãi suất vay: 11.6%/năm, cố định trong
03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ
điều chỉnh 3.8%/năm.
8. Khế ước nhận nợ: Lần: 08/Số: BDH/21078-08 ngày 10/11/2021; số
tiền vay: 605.000.000 đồng; Thời hạn vay 177 tháng; Lãi suất vay: 11.6%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
9. Khế ước nhận nợ: Lần: 09/Số: BDH/21078-09 ngày 29/11/2021; số
tiền vay: 809.105.000 đồng; Thời hạn vay 176 tháng; Lãi suất vay: 11.6%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
10. Khế ước nhận nợ: Lần: 10/Số: BDH/21078-10 ký ngày 17/12/2021; số
tiền vay: 1.186.310.999 đồng; Thời hạn vay 176 tháng; Lãi suất vay:
11.6%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
11. Khế ước nhận nợ: Lần: 11/Số: BDH/21078-11 ký ngày 22/12/2021; s
tiền vay: 1.889.260.379 đồng; Thời hạn vay 175 tháng; Lãi suất vay:
11.6%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ
hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
12. Khế ước nhận nợ: Lần: 12/Số: BDH/21078-12 ký ngày 27/12/2021; số
tiền vay: 207.226.800 đồng; Thời hạn vay 175 tháng; Lãi suất vay: 11.6%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
5
13. Khế ước nhận nợ: Lần: 13/Số: BDH/21078-13 ký ngày 28/12/2021; s
tiền vay: 92.347.200 đồng; Thời hạn vay 175 tháng; Mục đích vay: Cho thanh
toán đầu tư tiền xây dựng khách sạn N2; Lãi suất vay: 11.6%/năm, cố định trong
03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ
điều chỉnh 3.8%/năm.
14. Khế ước nhận nợ: Lần: 14/Số: BDH/21078-14 ký ngày 04/01/2022; s
tiền vay: 493.474.000 đồng; Thời hạn vay 175 tháng; Lãi suất vay: 11.6%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
15. Khế ước nhận nợ: Lần: 15/Số: BDH/21078-15 ký ngày 10/01/2022; s
tiền vay: 2.287.749.200 đồng; Thời hạn vay 175 tháng; Mục đích vay: Cho
thanh toán đầu tư tiền xây dựng khách sạn N2; Lãi suất vay: 11.6%/năm, cố định
trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm,
biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
16. Khế ước nhận nợ: Lần: 16/Số: BDH/21078-16 ký ngày 17/01/2022; số
tiền vay: 374.385.000 đồng; Thời hạn vay 174 tháng; Lãi suất vay: 11.6%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
17. Khế ước nhận nợ: Lần: 17/Số: BDH/21078-17 ký ngày 18/01/2022; số
tiền vay: 120.000.000 đồng; Thời hạn vay 174 tháng; Lãi suất vay: 11.6%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
18. Khế ước nhận nợ: Lần: 18/Số: BDH/21078-18 ký ngày 20/01/2022; s
tiền vay: 657.965.000 đồng; Thời hạn vay 174 tháng; Lãi suất vay: 11.6%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 3.8%/năm.
19. Khế ước nhận nợ: Lần: 19/Số: BDH/21078-19 ký ngày 16/03/2022; s
tiền vay: 726.108.317 đồng; Thời hạn vay 173 tháng; Lãi suất vay: 14.3%/năm,
cố định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến
15 năm, biên độ điều chỉnh 6.1%/năm.
Tổng giải ngân theo hợp đồng là 15.000.000.000 đồng.
3/ Hợp đồng cho vay số: BDH/22132 ngày 12/5/2022; hạn mức cho
vay 5.000.000.000 đồng; Thời hạn duy thạn mức 12 tháng; Mục đích vay: Bổ
sung vốn lưu động phục vụ kinh doanh nhà hàng, khách sạn; gồm 05 Khế ước
nhận nợ.
1. Khế ước nhận nợ: Lần 01/Số: BDH/22132-01 ký ngày 13/05/2022; số tiền
vay: 1.244.288.971 đồng; Thời hạn vay 171 tháng; Lãi suất vay: 13.7%/năm, cố
định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15
năm, biên độ điều chỉnh 5.5%/năm.
2. Khế ước nhận nợ: Lần 02/Số: BDH/22132-02 ký ngày 17/05/2022; số tiền
vay: 639.381.811 đồng; Thời hạn vay 171 tháng; Lãi suất vay: 13.7%/năm, cố
6
định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15
năm, biên độ điều chỉnh 5.5%/năm.
3. Khế ước nhận nợ: Lần 03/Số: BDH/22132-03 ký ngày 19/05/2022; số tiền
vay: 831.747.345 đồng; Thời hạn vay 171 tháng; Lãi suất vay: 14.5%/năm, cố
định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15
năm, biên độ điều chỉnh 6.3%/năm.
4. Khế ước nhận nợ: Số BDH/22132-04/Lần 04 ngày 06/01/2023; số tiền
vay: 863.600.000 đồng; Thời hạn vay 163 tháng; Lãi suất vay: 18.7%/năm, cố
định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15
năm, biên độ điều chỉnh 7.3%/năm.
5. Khế ước nhận nợ: Số BDH/22132-05/Lần 05 ngày 24/03/2023; số tiền
vay: 1.420.000.000 đồng; Thời hạn vay 160 tháng; Lãi suất vay: 18.2%/năm, cố
định trong 03 tháng. Sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15
năm, biên độ điều chỉnh 7.3%/năm.
Tổng giải ngân theo hợp đồng là 4.999.018.127 đồng.
4/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23003 ngày 06/01/2023; hạn mức cho
vay 5.000.000.000 đồng; thời hạn vay 06 tháng; Mục đích vay: Bổ sung vốn lưu
động phục vụ kinh doanh nhà hàng, khách sạn; Lãi suất cho vay được thỏa thuận
trong các Khế ước nhận nợ; gồm 12 Khế ước nhận nợ:
1. Khế ước nhận nợ: Số 140323-6698171-ONL-7 ngày 14/3/2023; số
tiền vay: 1.000.000.000 đồng; Lãi suất vay: 14.5%/năm, điều chỉnh theo lãi suất
bán vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 5%/năm.
2. Khế ước nhận nợ: Số 150323-6698171-ONL-9 ngày 15/3/2023; số
tiền vay: 300.025.500 đồng; Lãi suất vay: 14.5%/năm, điều chỉnh theo lãi suất
bán vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 5%/năm.
3. Khế ước nhận nợ: Số 160323-6698171-ONL-10 ngày 16/3/2023; số
tiền vay: 268.800.950 đồng; Lãi suất vay: 14.5%/năm, điều chỉnh theo lãi suất
bán vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 5%/năm.
4. Khế ước nhận nợ: Số 290623-6698171-ONL-13 ngày 30/6/2023; số
tiền vay: 999.000.000 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
5. Khế ước nhận nợ: Số 030723-6698171-ONL-14 ngày 03/7/2023; số
tiền vay: 500.000.000 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
6. Khế ước nhận nợ: Số 030723-6698171-ONL-15 ngày 03/7/2023; số
tiền vay: 500.000.000 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
7. Khế ước nhận nợ: Số 040723-6698171-ONL-16 ngày 04/7/2023; số
tiền vay: 300.000.000 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
7
8. Khế ước nhận nợ: Số 040723-6698171-ONL-17 ngày 04/7/2023; số
tiền vay: 368.500.000 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
9. Khế ước nhận nợ: Số 050723-6698171-ONL-19 ngày 05/7/2023; số
tiền vay: 247.500.000 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
10. Khế ước nhận nợ: Số 050723-6698171-ONL-20 ngày 06/7/2023;
số tiền vay: 55.440.000 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
11. Khế ước nhận nợ: Số 060723-6698171-ONL-21 ngày 06/7/2023;
số tiền vay: 160.000.000 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
12. Khế ước nhận nợ: Số 070723-6698171-ONL-22 ngày 07/07/2023; số
tiền vay: 100.245.150 đồng; Lãi suất vay: 12.1% điều chỉnh theo lãi suất bán
vốn kỳ hạn 06 tháng, biên độ: 3.3%/năm.
Tổng giải ngân theo hợp đồng là 4.799.511.600 đồng.
5/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23046 ngày 22/8/2023; hạn mức cho
vay 2.480.000.000 đồng; Thời hạn vay 155 tháng; Mục đích vay: Cho vay bổ
sung tài trợ chi phí hoàn thiện khách sạn tại B H, Phường E, thành phố T, tỉnh
Phú Yên; gồm 09 Khế ước nhận nợ:
1. Khế ước nhận nợ: Số BDH/2304/Lần 01 ngày 22/8/2023; số tiền vay:
250.000.000 đồng; Lãi suất vay: 14.7%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó
điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh
3.8%/năm.
2. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 02 ký ngày 23/8/2023; số tiền vay:
250.000.000 đồng; Lãi suất vay: 14.7%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau đó
điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên đ điều chỉnh
3.8%/năm.
3. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 03 ngày 24/8/2023; số tiền
vay: 200.000.000 đồng; i suất vay: 14.7%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau
đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh
3.8%/năm.
4. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 04 ngày 25/8/2023; số tiền
vay: 300.000.000 đồng; i suất vay: 14.7%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau
đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh
3.8%/năm.
5. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 05 ngày 25/8/2023; số tiền
vay: 240.000.000 đồng; i suất vay: 14.7%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau
đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh
3.8%/năm.
8
6. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 06 ngày 25/8/2023; số tiền
vay: 300.000.000 đồng; i suất vay: 14.7%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau
đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh
3.8%/năm.
7. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 07 ký ngày 28/8/2023; số tiền
vay: 314.800.000 đồng; i suất vay: 14.6%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau
đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh
3.8%/năm.
8. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 08 ngày 28/8/2023; số tiền
vay: 300.000.000 đồng; i suất vay: 14.6%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau
đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh
3.8%/năm.
9. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 08 ngày 28/8/2023; số tiền
vay: 325.200.000 đồng; i suất vay: 14.6%/năm, cố định trong 03 tháng. Sau
đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 10 đến 15 năm, biên độ điều chỉnh
3.8%/năm.
Tổng giải ngân theo hợp đồng là 2.480.000.000 đồng.
6/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23054 ngày 03/11/2023; hạn mức cho vay
3.600.000.000 đồng; Mục đích vay: Cho vay bổ sung tài trợ chi phoàn thiện
khách sạn tại B H, Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên; gồm 04 Khế ước nhận
nợ:
1. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23054/Lần 01 ngày 08/11/2023; số tiền
vay: 200.000.000 đồng; Thời hạn vay 60 tháng; Lãi suất vay: 16%/năm, cố định
trong suốt thời hạn vay.
2. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23054/Lần 02 ngày 09/11/2023; số tiền
vay: 177.300.000 đồng; Thời hạn vay 60 tháng; Lãi suất vay: 16%/năm, cố định
trong suốt thời hạn vay.
3. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23054/Lần 03 ngày 14/11/2023; số tiền
vay: 643.000.000 đồng; Thời hạn vay 60 tháng; Lãi suất vay: 16%/năm, cố định
trong suốt thời hạn vay.
4. Khế ước nhận nợ: Số BDH/23054/Lần 04 ngày 28/12/2023; số tiền
vay: 248.000.000đồng; Thời hạn vay 59 tháng; Lãi suất vay: 14.8%/năm, cố
định trong 03 tháng đầu, sau đó điều chỉnh theo lãi suất bán vốn kỳ hạn 3 đến 5
năm, biên độ 6%/năm.
Tổng giải ngân theo hợp đồng là 1.268.300.000 đồng.
Tổng cộng đã giải ngân theo các hợp đồng tín dụng đã là: 98.545.992.727
đồng.
Để bảo đảm cho khoản vay trên, V1 và các bên đã thống nhất áp dụng các
biện pháp bảo đảm cho các tài sản như sau:
9
- Toàn bộ Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 251, tbản đồ số 5 (đo đạc
năm 2004) tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số
CM 542405, số vào sổ cấp GCN: CT04525 do Sở Tài nguyên Môi trường
tỉnh P cấp ngày 27/8/2020; Tài sản gắn liền với đất Khách sạn Nhà hàng
G diện tích xây dựng 535,6 m
2
, diện ch sử dụng 7.212,4 m
2
; được thế chấp
theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất ngày
04/02/2021 giữa Công ty TNHH N1 và V1.
- Toàn bộ Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 180, tbản đồ số 5 (đo đạc
năm 2004) tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số
phát hành CI 042364, số vào sổ cấp GCN: CT04540 do Sở Tài nguyên i
trường tỉnh P cấp ngày 23/10/2020. Được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất ngày 03/02/2021 giữa Công ty TNHH N1 và V1.
Việc thế chấp và nhận thế chấp được công chứng đăng đúng quy
định của pháp luật.
Ngoài ra, các bên thỏa thuận Bảo lãnh bằng toàn bộ tài sản nhân
không hủy ngang của bà Hoàng Thị Bích T, ông Trần Phùng N, ông Trần Phùng
T1 theo các Hợp đồng bảo lãnh đã ký kết với bà T, ông T1 và ông N.
Trong quá trình sử dụng vốn vay, Công ty TNHH N1 đã không thực hiện
đúng thỏa thuận nên toàn bộ khoản vay đã chuyển thành nợ quá hạn. Ngân hàng
đã tạo điều kiện cấu nợ cho khách hàng gửi văn bản yêu cầu thực hiện
nghĩa vụ theo hợp đồng, tuy nhiên, Công ty TNHH N1 vẫn không thực hiện
đúng. Thời điểm chuyển nợ quá hạn là ngày 06/7/2024.
Ngày 04/12/2024, V1 đã bán các khoản nợ của Công ty TNHH N1 cho
Công ty TNHH MTV Q của các tổ chức tín dụng Việt Nam theo Hợp đồng mua,
bán nợ số 1751/2024/MBN.VAMC-VPBANK.
Ngày 22/4/2025, V1 mua lại khoản ntrên của Công ty TNHH N1 từ
Công ty TNHH MTV Q của các tổ chức tín dụng Việt Nam theo Hợp đồng mua,
bán nợ số 452/2025/BN.VAMC-VPBANK.
V1 đề nghị Tòa giải quyết, buộc:
1/ Công ty TNHH N1 phải trả ngay một lần tổng số nợ còn thiếu lãi
phát sinh theo các hợp đồng tín dụng đã ký nêu trên cho tới khi thanh toán xong
toàn bộ số nợ.
2/ Trường hợp Công ty TNHH N1 không thanh toán được hoặc thanh toán
không đầy đủ thì nguyên đơn có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền phát mãi
tài sản thế chấp để thu hồi nợ là: Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 251, t
bản đồ số 5 (đo đạc năm 2004) tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên,
theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà tài sản khác
gắn liền với đất số CM 542405. số vào sổ cấp GCN: CT04525 do Sở Tài nguyên
Môi trường tỉnh P cấp ngày 27/8/2020; Tài sản gắn liền với đất là Khách
sạn Nhà hàng G, diện tích xây dựng 535,6 m
2
, diện tích sử dụng 7.212,4 m
2
;
10
được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất ngày 04/02/2021 giữa Công ty TNHH N1 và V1.
V1 xin rút lại một phần yêu cầu khởi kiện đối với tài sản thế chấp là Quyền
sử dụng đất tại thửa đất số 180, tờ bản đồ số 5 (đo đạc năm 2004), tọa lạc tại
Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hu nhà tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CI 042364. số
vào sổ cấp GCN: CT04540 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh P cấp ngày
23/10/2020; được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ngày
03/02/2021 giữa Công ty TNHH N1 V1. Trường hợp bị đơn không thanh
toán được nợ, nguyên đơn không yêu cầu Tòa giải quyết tuyên phát mãi tài sản
thế chấp này.
3/ Trong trường hợp Công ty TNHH N1 không thanh toán hoặc thanh
toán không đầy đủ khoản nợ thì nguyên đơn quyền yêu cầu Hoàng Thị
Bích T, ông Trần Phùng N ông Trần Phùng T1 phải nghĩa vụ liên đới trả
nợ thay Công ty TNHH N1 cho nguyên đơn theo các hợp đồng bảo lãnh đã ký.
* Bị đơn Công ty TNHH N1 do Hoàng Thị Bích T Giám đốc đại diện
theo pháp luật trình bày: Công ty TNHH N1 thừa nhận có nợ Ngân hàng V1 các
khoản vay và có thế chấp các tài sản bảo đảm như V1 khởi kiện và chấp nhận trả
nợ. Tuy nhiên, hiện hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn nên Công
ty đề nghị được giảm lãi toàn bộ tạo thời gian cho Công ty điều kiện trả
nợ.
Công ty N1 đưa ra phương án trả nợ như sau: Công ty N1 đề nghị Ngân
hàng cho phép Công ty đóng 80 tỷ đồng trả vào nợ gốc xin giải chấp đối với
tài sản thế chấp toàn bộ Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 251. TBĐ số 5 (đo
đạc năm 2004) tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số
CM 542405. số vào sổ cấp GCN: CT04525 do Sở Tài nguyên Môi trường
tỉnh P cấp ngày 27/8/2020) Tài sản gắn liền với đất Khách sạn Nhàng
G, diện tích xây dựng 535,6 m
2
, diện tích sử dụng 7.212,4 m
2
; được thế chấp
theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất ngày
04/02/2021 giữa Công ty TNHH N1 V1. Đối với số ngốc còn lại nợ lãi
thì Công ty N1 cam kết sẽ tiếp tục thành toán cho Ngân hàng trong thời hạn 02
năm.
Đối với thửa đất số 180, tờ bản đồ số 5 (đo đạc năm 2004) tọa lạc tại
Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên hiện đã Quyết định thu hồi đất của
UBND tỉnh P nhưng Công ty đang đơn khởi kiện, khiếu nại đến quan
thẩm quyền.
* Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Hoàng Thị Bích T: thống
nhất theo trình bày của người đại diện theo pháp luật của bị đơn, thống nhất
bảo lãnh cho Công ty N1.
* Những người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Trần Phùng N, Trần
Phùng T1 vắng mặt, không có trình bày.
11
Tòa án nhân dân thành ph Tuy Hòa đã tiến hành hòa giải nhưng không
thành.
* Tại phiên tòa:
- Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày: V1 đã giải
ngân cho Công ty TNHH N1 theo các Hợp đồng cho vay đã ký số tiền tổng cộng
là: 98.545.992.727 đồng. Tính đến ngày 03/7/2025, Công ty TNHH N1 đã thực
hiện thanh toán được cho V1 số tiền tổng cộng 35.011.154.168 đồng; số tiền
còn nợ lại tổng cộng 110.697.318.165 đồng, trong đó: nợ gốc 87.558.079.784
đồng, nợ lãi 22.372.631.907 đồng, phạt chậm trả 766.606.474 đồng; V1 đề
nghị Tòa giải quyết buộc bị đơn phải trả cho V1 số tiền còn nợ trên và các khoản
lãi phát sinh theo các hợp đồng tín dụng đã kết. Trường hợp, bị đơn không
thực hiện đúng nghĩa vtrả nợ thì nguyên đơn được quyền yêu cầu quan
thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp Quyền sử dụng đất đối với thửa đất số 251,
tờ bản đồ số 5 (đo đạc năm 2004), tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú
Yên tài sản gắn liền với đất Khách sạn Nhà hàng G; theo Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất ngày 04/02/2021. V1 rút một
phần yêu cầu khởi kiện đối với yêu cầu xử tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng
đất tại thửa đất số 180, tờ bản đồ số 5 (đo đạc năm 2004); tọa lạc tại Phường E,
thành phố T, tỉnh Phú Yên theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ngày
03/02/2021. Trường hợp bị đơn không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ
khoản nợ thì nguyên đơn quyền yêu cầu Hoàng Thị Bích T, ông Trần
Phùng N ông Trần Phùng T1 phải nghĩa vụ liên đới trả nợ thay cho Công
ty TNHH N1 theo các hợp đồng bảo lãnh đã Hợp đồng bảo lãnh số
BDH/23046/HDBL ngày 22/8/2023; Hợp đồng bảo lãnh số BDH/21078/HDBL-
01 ngày 20/7/2021; Hợp đồng bảo lãnh số BDH/21078/HDBL-02 ngày
20/7/2021; Hợp đồng bảo lãnh số BDH/21078/HDBL-03 ngày 20/7/2021; Hợp
đồng bảo lãnh số BDH/21009-03 ngày 03/2/2021; Hợp đồng bảo lãnh số
BDH/21009-02 ngày 03/2/2021; Hợp đồng bảo lãnh số BDH/21009-01 ngày
03/2/2021;
- Người đại diện theo pháp luật của bị đơn Công ty TNHH N1 thống nhất
theo trình bày của nguyên đơn về các khoản vay, thế chấp, bão lãnh của Công ty
N1 tại V1, bị đơn đồng ý trả nợ nhưng đề nghị V1 giảm tất cả các khoản lãi, phí
phạt để Công ty N1 có điều kiện trả hết nợ gốc.
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan Hoàng Thị Bích T thống nhất
có ký hợp đồng bảo lãnh cho Công ty N1 tại V1 và thống nhất theo trình bày của
Công ty TNHH N1.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Tuy Hòa phát biểu ý kiến về
việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa
trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ cho đến trước thời điểm Hội
đồng xét xử nghị án đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, tuy nhiên Tòa
án chậm đưa vụ án ra xét xử. Nguyên đơn, bị đơn thực hiện đúng quyền nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật; người quyền lợi nghĩa vụ liên quan không
thực hiện đúng. Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị HĐXX áp dụng Điều 244 Bộ
12
luật tố tụng dân sự; Điều 4 Luật Thương mại; Điều 317, 320, 323, 335, 338, 339,
463, 466, 468, 470 Bộ luật dân sự; Điều 100, 103, 107 Luật các Tổ chức tín
dụng. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP V; buộc
bị đơn Công ty TNHH N1 phải trách nhiệm thanh toán cho các nguyên đơn
số tiền còn nợ theo các Hợp đồng tín dụng đã kết, tính đến ngày 03/7/2025
tổng cộng gốc lãi 110.697.318.165 đồng. Trường hợp bđơn không trả được
nợ hoặc trả không đầy đủ thì nguyên đơn có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án
dân sự có thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất tại thửa đất số
251, tờ bản đồ số 5 (đo đạc năm 2004) tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh
Phú Yên, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà tài
sản khác gắn liền với đất số CM 542405; số vào scấp GCN: CT04525 do Sở
Tài nguyên Môi trường tỉnh P cấp ngày 27/8/2020; Tài sản gắn liền với
đất Khách sạn Nhà hàng G; theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
tài sản gắn liền với đất ngày 04/02/2021 để thu hồi nợ. Đối với Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất ngày 03/02/2021, V1 rút yêu cầu nên đề nghị đình chỉ
xét xử thẩm một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Trường hợp Công
ty TNHH N1 không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ khoản nợ cho V1
thì V1 quyền yêu cầu Hoàng Thị Bích T, ông Trần Phùng N ông Trần
Phùng T1 phải nghĩa vụ liên đới trả nợ thay cho Công ty TNHH N1 theo các
hợp đồng bảo lãnh đã ký.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa. Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan ông Trần
Phùng N ông Trần Phùng T1 đã được triệu tập hợp lệ đến lần thhai mà
vắng mặt nên Hội đồng xét xử căn cứ Điều 227, Điều 228 của Bộ luật tố tụng
dân sự tiến hành xét xử vắng mặt.
[2] Về cách tham gia tố tụng: Ngày 04/12/2024, V1 Công ty TNHH
MTV Q của các tổ chức tín dụng Việt Nam (viết tắt VAMC) Hợp đồng
mua, bán nợ số 1751/2024/MBN.VAMC-VPBANK, theo đó V1 đồng ý bán
VAMC đồng ý mua các khoản nợ của Công ty TNHH N1 tại V1; Tòa án đã xác
định đưa VAMC vào tham gia tố tụng trong vụ án với cách người kế thừa
quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn. Tuy nhiên, đến ngày 22/4/2025 giữa VAMC
V1 tiếp tục Hợp đồng mua bán nợ số 452/2025/BN.VAMC-VPBANK,
theo đó V1 đã mua lại các khoản nợ của Công ty TNHH N1 từ VAMC, đến
ngày 27/6/2025 V1 mới cung cấp Hợp đồng mua bán nợ này tại Tòa; do đó,
HĐXX xác định VAMC không còn là người kế thừa quyền nghĩa vụ của nguyên
đơn trong vụ án.
[3] Xét nội dung yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn thấy: Giữa Ngân hàng
TMCP V và Công ty TNHH N1 có ký các Hợp đồng tín dụng sau:
1/ Hợp đồng cho vay số: BDH/21009 ngày 03/02/2021 và các Phụ lục hợp
đồng kèm theo; V1 đã giải ngân cho Công ty N1 tổng cộng 69.999.163.000
đồng; theo 12 Khế ước nhận nợ: Khế ước nhận nợ: Lần: 01/Số: BDH/21009-01
13
ngày 04/02/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 02/Số: BDH/21009-02 ngày
04/02/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 03/Số: BDH/21009-03 ngày 05/02/2021;
Khế ước nhận nợ: Lần: 04/Số: BDH/21009-04 ngày 03/03/2021; Khế ước nhận
nợ: Lần: 05/Số: BDH/21009-05 ngày 31/03/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 06/Số:
BDH/21009-06 ngày 05/4/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 07/Số: BDH/21009-07
ngày 13/4/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 08/Số: BDH/21009-08 ngày 22/4/2021;
Khế ước nhận nợ: Lần: 09/Số: BDH/21009-09 ngày 22/4/2021; Khế ước nhận
nợ: Lần: 10/Số: BDH/21009-10 ngày 28/4/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 11/Số:
BDH/21009-11 ngày 06/05/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 12/Số: BDH/21009-12
ngày 28/05/2021.
2/ Hợp đồng cho vay số: BDH/21078 ngày 20/7/2021 các Phụ lục hợp
đồng kèm theo; V1 đã giải ngân cho Công ty N1 tổng cộng 15.000.000.000
đồng; theo 19 Khế ước nhận nợ: Khế ước nhận nợ: Lần: 01/Số: BDH/21078-01
ngày 21/7/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 02/Số: BDH/21078-02 ngày 03/8/2021;
Khế ước nhận nợ: Lần: 03/Số: BDH/21078-03 ngày 04/8/2021; Khế ước nhận
nợ: Lần: 04/Số: BDH/21078-04 ngày 01/9/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 05/Số:
BDH/21078-05 ngày 22/9/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 06/Số: BDH/21078-06
ngày 15/10/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 07/Số: BDH/21078-07 ngày
08/11/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 08/Số: BDH/21078-08 ngày 10/11/2021;
Khế ước nhận nợ: Lần: 09/Số: BDH/21078-09 ngày 29/11/2021; Khế ước nhận
nợ: Lần: 10/Số: BDH/21078-10 ngày 17/12/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 11/Số:
BDH/21078-11 ngày 22/12/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 12/Số: BDH/21078-12
ngày 27/12/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 13/Số: BDH/21078-13 ngày
28/12/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 14/Số: BDH/21078-14 ngày 04/01/2022;
Khế ước nhận nợ: Lần: 15/Số: BDH/21078-15 ngày 10/01/2022; Khế ước nhận
nợ: Lần: 16/Số: BDH/21078-16 ngày 17/01/2022; Khế ước nhận nợ: Lần: 17/Số:
BDH/21078-17 ngày 18/01/2022; Khế ước nhận nợ: Lần: 18/Số: BDH/21078-18
ngày 20/01/2022; Khế ước nhận nợ: Lần: 19/Số: BDH/21078-19 ngày
16/03/2022.
3/ Hợp đồng cho vay số: BDH/22132 ngày 12/5/2022 và các Phụ lục kèm
theo; V1 đã giải ngân cho Công ty N1 tổng cộng 4.999.018.127 đồng, theo 05
Khế ước nhận nợ: Khế ước nhận nợ: Lần 01/Số: BDH/22132-01 ngày
13/05/2022; Khế ước nhận nợ: Lần 02/Số: BDH/22132-02 ngày 17/05/2022;
Khế ước nhận nợ: Lần 03/Số: BDH/22132-03 ngày 19/05/2022; Khế ước nhận
nợ: Số BDH/22132-04/Lần 04 ngày 06/01/2023; Khế ước nhận nợ: Số
BDH/22132-05/Lần 05 ngày 24/03/2023.
4/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23003, ngày 06/01/2023 các Phụ lục
kèm theo; V1 đã giải ngân cho Công ty N1 tổng cộng 4.799.511.600 đồng, theo
12 Khế ước nhận nợ: Số 140323-6698171-ONL-7 ngày 14/3/2023; Khế ước
nhận nợ: Số 150323-6698171-ONL-9 ngày 15/3/2023; Khế ước nhận nợ: Số
160323-6698171-ONL-10 ngày 16/3/2023; Khế ước nhận nợ: Số 290623-
6698171-ONL-13 ngày 30/6/2023; Khế ước nhận nợ: Số 030723-6698171-
ONL-14 ngày 03/7/2023; Khế ước nhận nợ: S030723-6698171-ONL-15 ngày
03/7/2023; Khế ước nhận nợ: S 040723-6698171-ONL-16 ngày 04/7/2023;
14
Khế ước nhận nợ: Số 040723-6698171-ONL-17 ngày 04/7/2023; Khế ước nhận
nợ: Số 050723-6698171-ONL-19 ngày 05/7/2023; Khế ước nhận nợ: Số
050723-6698171-ONL-20 ngày 06/7/2023; Khế ước nhận nợ: Số 060723-
6698171-ONL-21 ngày 06/7/2023; Khế ước nhận nợ: Số 070723-6698171-
ONL-22 ngày 07/07/2023.
5/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23046 ngày 22/8/2023 các Phụ lục kèm theo;
V1 đã giải ngân cho Công ty N1 tổng cộng 2.480.000.000 đồng; theo 09 Khế
ước nhận nợ là: Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số
BDH/23046/Lần 01 ngày 22/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ
Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 02 ngày 23/8/2023; Đề nghị giải ngân
kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 03 ngày
24/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số
BDH/23046/Lần 04 ngày 25/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ
Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 05 ngày 25/8/2023; Đề nghị giải ngân
kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 06 ngày
25/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số
BDH/23046/Lần 07 ngày 28/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ
Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 08 ngày 28/8/2023; Đề nghị giải ngân
kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 08 ngày
28/8/2023.
6/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23054 ngày 03/11/2023; V1 đã giải ngân
cho Công ty N1 tổng cộng 1.268.300.000 đồng; theo 04 Khế ước nhận nợ là: Đề
nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ và Ủy nhiệm chi: Số BDH/23054/Lần 01
ngày 08/11/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ và Ủy nhiệm chi: Số
BDH/23054/Lần 02 ngày 09/11/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ
Ủy nhiệm chi: Số BDH/23054/Lần 03 ngày 14/11/2023; Đề nghị giải ngân
kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23054/Lần 04 ngày
28/12/2023.
Tổng cộng, V1 đã giải ngân cho bị đơn theo các hợp đồng tín dụng đã
là: 98.545.992.727 đồng.
[4] Các bên thỏa thuận về lãi suất trong hạn, lãi suất quá hạn lãi suất
chậm trả đối với tiền lãi theo mức lãi suất như trong các Hợp đồng cho vay, Khế
ước nhận nợ đúng pháp luật, phù hợp với quy định của Điều 100 Luật các t
chức tín dụng năm 2024 và khoản 5 Điều 466 của Bộ luật dân sự 2015. Các Hợp
đồng tín dụng được ký kết giữa Ngân hàng TMCP V và Công ty TNHH N1 đảm
bảo hình thức nội dung đúng quy định pháp luật, thể hiện được ý chí tự
nguyện thỏa thuận của các bên nên các Hợp đồng tín dụng đã kết phát sinh
hiệu lực, buộc các bên phải thực hiện.
[5] Quá trình thực hiện các hợp đồng tín dụng, bị đơn vi phạm nghĩa vụ
thanh toán nợ gốc lãi khi đến hạn theo thỏa thuận trong các hợp đồng nên
nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn trả số tiền còn nợ căn cứ nên chấp
nhận.
15
[6] Tính đến ngày 03/7/2025, Công ty TNHH N1 còn nợ Ngân hàng
TMCP V theo các khoản sau:
1/ Hợp đồng cho vay số: BDH/21009 ngày 03/2/2021 các Phụ lục kèm
theo: Nợ gốc: 59.548.379.142 đồng; Nợ lãi: 15.432.199.657 đồng; P1 chậm trả:
586.574.870 đồng; Tổng cộng: 75.567.153.669 đồng, cụ thể:
- Khế ước nhận nợ: Lần: 01/Số: BDH/21009-01 ngày 04/02/2021: Nợ gốc
6.563.857.000 đồng, L quá hạn: 2.873.925.222 đồng, P1 chậm trả:
212.474.225 đồng; Tổng cộng: 9.650.256.447 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 02/Số: BDH/21009-02 ngày 04/02/2021: Nợ
gốc: 30.514.510.142 đồng; Lãi quá hạn: 6.303.965.207 đồng; Phạt chậm trả:
134.313.038 đồng; Tổng cộng: 36.952.788.387 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 03/Số: BDH/21009-03 ngày 05/02/2021: Nợ
gốc: 5.005.732.000 đồng; Lãi quá hạn: 1.430.298.081 đồng; Phạt chậm trả:
61.042.364 đồng; Tổng cộng: 6.497.072.445 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 04/Số: BDH/21009-04 ngày 03/03/2021: Nợ
gốc: 6.405.732.000 đồng; Lãi quá hạn: 1.720.716.247 đồng; Phạt chậm trả:
61.835.562 đồng; Tổng cộng: 8.188.283.809 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 05/Số: BDH/21009-05 ngày 31/03/2021: Nợ gốc
phải trả: 1.289.732.000 đồng; Lãi quá hạn: 364.577.659 đồng; Phạt chậm trả:
14.827.948 đồng; Tổng cộng: 1.669.137.607 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 06/Số: BDH/21009-06 ngày 05/4/2021: Nợ gốc:
439.672.000 đồng; Lãi quá hạn: 132.124.275 đồng; Phạt chậm trả: 4.325.023
đồng; Tổng cộng: 576.121.298 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 07/Số: BDH/21009-07 ngày 13/4/2021: Nợ gốc:
2.446.457.000 đồng; Lãi quá hạn: 674.271.881 đồng; Phạt chậm trả: 26.473.438
đồng; Tổng cộng: 3.147.202.319 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 08/Số: BDH/21009-08 ngày 22/4/2021: Nợ gốc:
2.138.525.000 đồng; Lãi quá hạn: 701.413.016 đồng; Phạt chậm trả: 25.624.544
đồng; Tổng cộng: 2.865.562.560 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 09/Số: BDH/21009-09 ngày 22/4/2021: Nợ gốc:
611.212.000 đồng; Lãi quá hạn: 182.043.460 đồng; Phạt chậm trả: 8.073.530
đồng; Tổng cộng: 801.328.990 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 10/Số: BDH/21009-10 ngày 28/4/2021: Nợ gốc:
1.243.712.000 đồng; Lãi quá hạn: 351.732.641 đồng; Phạt chậm trả: 14.784.260
đồng; Tổng cộng: 1.610.228.901 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 11/Số: BDH/21009-11 ngày 06/05/2021: Nợ
gốc: 351.138.000 đồng; Lãi quá hạn: 94.241.392 đồng; Phạt chậm trả: 3.690.197
đồng; Tổng cộng: 449.069.589 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 12/Số: BDH/21009-12 ngày 28/05/2021: Nợ
gốc: 2.538.100.000 đồng; Lãi q hạn: 602.890.576 đồng; Phạt chậm trả:
19.110.741 đồng; Tổng cộng: 3.160.101.317 đồng.
2/ Hợp đồng cho vay số: BDH/21078 ngày 20/7/2021 và các Phụ lục kèm
theo: Nợ gốc: 14.750.700.000 đồng; Nợ lãi: 3.768.706.047 đồng; P1 chậm trả:
101.744.782 đồng; Tổng cộng: 18.621.150.829 đồng, cụ thể:
16
- Khế ước nhận nợ: Lần: 01/Số: BDH/21078-01 ngày 21/7/2021: Nợ gốc:
485.519.750 đồng; Lãi quá hạn: 100.667.593 đồng; Phạt chậm trả: 2.177.485
đồng; Tổng cộng: 588.364.828 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 02/Số: BDH/21078-02 ngày 03/8/2021: Nợ gốc:
792.125.995 đồng; Lãi quá hạn: 163.723.328 đồng; Phạt chậm trả: 3.517.388
đồng; Tổng cộng: 959.366.711 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 03/Số: BDH/21078-03 ngày 04/8/2021: Ngốc:
490.055.200 đồng; Lãi quá hạn: 104.609.694 đồng; Phạt chậm trả: 2.502.450
đồng; Tổng cộng: 597.167.344 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 04/Số: BDH/21078-04 ngày 01/9/2021: Nợ gốc:
498.418.999 đồng; Lãi quá hạn: 130.154.583 đồng; Phạt chậm trả: 2.685.926
đồng; Tổng cộng: 631.259.508 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 05/Số: BDH/21078-05 ngày 22/9/2021: Nợ gốc:
1.116.212.750 đồng; Lãi quá hạn: 359.740.274 đồng; Phạt chậm trả: 12.560.802
đồng; Tổng cộng: 1.488.513.826 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 06/Số: BDH/21078-06 ngày 15/10/2021: Nợ
gốc: 1.549.106.811 đồng; Lãi q hạn: 407.065.996 đồng; Phạt chậm trả:
30.949.096 đồng; Tổng cộng: 1.987.121.903 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 07/Số: BDH/21078-07 ngày 08/11/2021: Nợ
gốc: 469.628.600 đồng; Lãi quá hạn: 123.211.932 đồng; Phạt chậm trả:
1.150.684 đồng; Tổng cộng: 593.991.216 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 08/Số: BDH/21078-08 ngày 10/11/2021: Nợ
gốc: 595.000.000 đồng; Lãi quá hạn: 162.116.954 đồng; Phạt chậm trả:
2.663.426 đồng; Tổng cộng: 759.780.380 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 09/Số: BDH/21078-09 ngày 29/11/2021: Nợ
gốc: 799.105.000 đồng; Lãi quá hạn: 208.747.172 đồng; Phạt chậm trả:
4.313.751 đồng; Tổng cộng: 1.012.165.923 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 10/Số: BDH/21078-10 ngày 17/12/2021: Nợ
gốc: 1.146.310.999 đồng; Lãi quá hạn: 303.019.482 đồng; Phạt chậm trả:
6.420.023 đồng; Tổng cộng: 1.455.750.504 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 11/Số: BDH/21078-11 ngày 22/12/2021: Nợ
gốc: 1.879.260.379 đồng; Lãi q hạn: 487.822.460 đồng; Phạt chậm trả:
9.639.292 đồng; Tổng cộng: 2.376.722.131 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 12/Số: BDH/21078-12 ngày 27/12/2021: Nợ
gốc: 197.226.800 đồng; Lãi quá hạn: 52.634.607 đồng; Phạt chậm trả: 1.137.702
đồng; Tổng cộng: 250.999.109 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 13/Số: BDH/21078-13 ngày 28/12/2021: Nợ
gốc: 89.347.200 đồng; Lãi quá hạn: 23.640.570 đồng; Phạt chậm trả: 491.664
đồng; Tổng cộng: 113.479.434 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 14/Số: BDH/21078-14 ngày 04/01/2022: Nợ
gốc: 490.474.000 đồng; Lãi quá hạn: 128.148.941 đồng; Phạt chậm trả:
2.505.162 đồng; Tổng cộng: 621.128.103 đồng.
17
- Khế ước nhận nợ: Lần: 15/Số: BDH/21078-15 ngày 10/01/2022: Nợ
gốc: 2.285.049.200 đồng; Lãi q hạn: 558.062.836 đồng; Phạt chậm trả:
10.525.852 đồng; Tổng cộng: 2.853.637.888 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 16/Số: BDH/21078-16 ngày 17/01/2022: Nợ
gốc: 371.685.000 đồng; Lãi quá hạn: 101.358.831 đồng; Phạt chậm trả:
2.009.573 đồng; Tổng cộng: 475.053.404 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 17/Số: BDH/21078-17 ngày 18/01/2022: Nợ
gốc: 119.550.000 đồng; Lãi quá hạn: 31.091.036 đồng; Phạt chậm trả: 620.177
đồng; Tổng cộng: 151.261.213 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 18/Số: BDH/21078-18 ngày 20/01/202: Nợ gốc:
657.515.000 đồng; Lãi quá hạn: 144.719.995 đồng; Phạt chậm trả: 3.012.637
đồng; Tổng cộng: 805.247.632 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần: 19/Số: BDH/21078-19 ngày 16/03/2022: Nợ
gốc: 719.108.317 đồng; Lãi quá hạn: 178.169.763 đồng; Phạt chậm trả:
2.861.692 đồng; Tổng cộng: 900.139.772 đồng.
3/ Hợp đồng cho vay số: BDH/22132 ngày 12/5/2022 và các Phụ lục kèm
theo: Nợ gốc: 4.948.574.042 đồng; Nợ lãi: 1.441.195.987 đồng; P1 chậm trả:
35.954.113 đồng; Tổng cộng: 6.425.724.142 đồng; Cụ thể:
- Khế ước nhận nợ: Lần 01/Số: BDH/22132-01 ngày 13/05/2022: Nợ gốc:
1.233.488.971 đồng; Lãi quá hạn: 329.886.536 đồng; Phạt chậm trả: 6.986.115
đồng; Tổng cộng: 1.570.361.622 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần 02/Số: BDH/22132-02 ngày 17/05/2022: Nợ gốc:
633.531.811 đồng; Lãi quá hạn: 170.100.272 đồng; Phạt chậm trả: 3.636.349
đồng; Tổng cộng: 807.268.432 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Lần 03/Số: BDH/22132-03 ngày 19/05/2022: Nợ gốc:
824.547.345 đồng; Lãi quá hạn: 221.538.666 đồng; Phạt chậm trả: 4.749.229
đồng; Tổng cộng: 1.050.835.240 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/22132-04/Lần 04 ngày 06/01/2023: Nợ gốc:
845.880.915 đồng; Lãi quá hạn: 270.017.400 đồng; Phạt chậm trả: 7.623.600
đồng; Tổng cộng: 1.123.521.915 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/22132-05/Lần 05 ngày 24/03/2023: Nợ gốc:
1.411.125.000 đồng; Lãi quá hạn: 449.653.113 đồng; Phạt chậm trả: 12.958.820
đồng; Tổng cộng: 1.873.736.933 đồng.
4/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23003, ngày 06/01/2023 các Phụ lục kèm
theo: Nợ gốc: 4.777.511.600 đồng; Nợ lãi: 895.662.592 đồng; P1 chậm trả:
26.360.928 đồng; Tổng cộng: 5.699.535.120 đồng; cụ thể:
- Khế ước nhận nợ: Số 140323-6698171-ONL-7 ngày 14/3/2023: Nợ gốc
1.000.000.000 đồng, n lãi là 209.175.005 đồng, phạt chậm trả 6.755.977
đồng; tổng cộng là 1.215.930.982 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 150323-6698171-ONL-9 ngày 15/3/2023: Nợ gốc
300.025.500 đồng, nợ lãi 64.405.025 đồng, phạt chậm trả 1.497.113 đồng;
tổng cộng là 365.927.638 đồng.
18
- Khế ước nhận nợ: Số 160323-6698171-ONL-10 ngày 16/3/2023: Nợ
gốc 268.800.950 đồng, nợ lãi 57.790.188 đồng, phạt chậm trả 1.395.776
đồng; tổng cộng là 327.986.914 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 290623-6698171-ONL-13 ngày 30/6/2023: Nợ
gốc 996.000.000 đồng, nợ lãi 190.488.458 đồng, phạt chậm trả là 6.056.777
đồng; tổng cộng là 1.192.545.235 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 030723-6698171-ONL-14 ngày 03/7/2023: Nợ
gốc 497.000.000 đồng, nợ lãi 61.738.304 đồng, phạt chậm trả 339.991
đồng; tổng cộng là 559.078.295 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 030723-6698171-ONL-15 ngày 03/7/2023: Nợ
gốc 497.000.000 đồng, nợ lãi 70.038.725 đồng, phạt chậm trả 1.882.977
đồng; tổng cộng là 568.921.702 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 040723-6698171-ONL-16 ngày 04/7/2023: Nợ
gốc 297.000.000 đồng, nợ lãi 53.893.659 đồng, phạt chậm trả 1.636.407
đồng; tổng cộng là 352.530.066 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 040723-6698171-ONL-17 ngày 04/7/2023: Nợ
gốc 366.500.000 đồng, nợ lãi 75.158.285 đồng, phạt chậm trả 2.842.973
đồng; tổng cộng là 444.501.258 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 050723-6698171-ONL-19 ngày 05/7/2023: Nợ
gốc 245.500.000 đồng, nợ lãi 49.068.415 đồng, phạt chậm trả 1.541.048
đồng; tổng cộng là 296.109.463 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 050723-6698171-ONL-20 ngày 06/7/2023: Nợ
gốc: 53.440.000 đồng; Lãi quá hạn: 11.106.542 đồng; Phạt chậm trả: 393.750
đồng = Tổng cộng: 64.940.292 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 060723-6698171-ONL-21 ngày 06/7/2023: Nợ gốc:
158.000.000 đồng; Lãi quá hạn: 32.551.399 đồng; Phạt chậm trả: 1.242.757
đồng; Tổng cộng: 191.794.156 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số 070723-6698171-ONL-22 ngày 07/07/2023: Nợ
gốc: 98.245.150 đồng; Lãi quá hạn: 20.248.587 đồng; Phạt chậm trả: 775.382
đồng; Tổng cộng: 119.269.119 đồng.
5/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23046 ngày 22/8/2023 các Phụ lục kèm theo:
Nợ gốc: 2.359.925.000 đồng; Nợ lãi: 547.148.511 đồng; phạt chậm trả:
11.324.568 đồng; Tổng cộng: 2.918.398.079 đồng; cụ thể:
- Khế ước nhận nợ Số BDH/23046/Lần 01 ngày 22/8/2023: Nợ gốc:
238.660.000 đồng; Lãi quá hạn: 67.748.507 đồng; Phạt chậm trả: 1.032.030
đồng; Tổng cộng: 307.440.537 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 02 ngày 23/8/2023: Nợ gốc:
238.660.000 đồng; Lãi quá hạn: 61.712.065 đồng;Phạt chậm trả: 1.763.653
đồng; Tổng cộng: 302.135.718 đồng.
19
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 03 ngày 24/8/2023: Nợ gốc:
190.935.000 đồng; Lãi quá hạn: 54.013.579 đồng; Phạt chậm trả: 821.683 đồng;
Tổng cộng: 245.770.262 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 04 ngày 25/8/2023: Nợ gốc:
286.420.000 đồng; Lãi quá hạn: 22.699.092 đồng; Phạt chậm trả: 1.226.071
đồng; Tổng cộng: 310.345.163 đồng
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 05 ngày 25/8/2023: Nợ gốc:
229.150.000 đồng; Lãi quá hạn: 64.770.503 đồng; Phạt chậm trả: 980.872 đồng ;
Tổng cộng: 294.901.375 đồng.
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 06 ngày 25/8/2023: Nợ gốc:
278.660.000 đồng; Lãi quá hạn: 22.699.092 đồng; Phạt chậm trả: 0 đồng; Tổng
cộng: 301.359.092 đồng
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 07 ngày 28/8/2023: Nợ gốc:
300.520.000 đồng; Lãi quá hạn: 85.088.511 đồng; Phạt chậm trả: 2.915.492
đồng; Tổng cộng: 388.524.003 đồng;
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 08 ngày 28/8/2023: N gốc:
286.420.000 đồng; Lãi quá hạn: 81.095.369 đồng; Phạt chậm trả: 1.240.279
đồng; Tổng cộng: 368.755.648 đồng;
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23046/Lần 09 ngày 28/8/2023): Nợ gốc:
310.500.000 đồng; Lãi quá hạn: 87.321.793 đồng; Phạt chậm trả: 1.344.488
đồng; Tổng cộng: 399.166.281 đồng;
6/ Hợp đồng cho vay số: BDH/23054 ngày 03/11/2023: Nợ gốc:
1.172.990.000 đồng; Nợ lãi: 287.719.113 đồng; phạt chậm trả: 4.647.213 đồng;
Tổng cộng: 1.465.356.326 đồng, cụ thể:
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23054/Lần 01, ngày 08/11/2023: Nợ gốc:
176.550.000 đồng; Lãi quá hạn: 43.589.351 đồng; Phạt chậm trả: 656.666 đồng;
Tổng cộng: 220.796.017 đồng;
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23054/Lần 02 ngày 09/11/2023: Nợ gốc:
165.480.000 đồng; Lãi quá hạn: 48.382.357 đồng; Phạt chậm trả: 900.264 đồng;
Tổng cộng: 214.762.621 đồng;
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23054/Lần 03 ngày 14/11/2023: Nợ gốc:
599.800.000 đồng; Lãi quá hạn: 173.312.090 đồng; Phạt chậm trả: 3.090.283
đồng; Tổng cộng: 776.202.373 đồng;
- Khế ước nhận nợ: Số BDH/23054/Lần 04 ngày 28/12/2023 Nợ gốc:
231.160.000 đồng; Lãi quá hạn: 22.435.315 đồng; Phạt chậm trả: 0 đồng; Tổng
cộng: 253.595.315 đồng;
[7] Tổng cộng, bị đơn còn nợ nguyên đơn số tiền 110.697.318.165
đồng; trong đó: nợ gốc 87.558.079.784 đồng; nợ lãi 22.372.631.907 đồng,
P1 chậm trả: 766.606.474 đồng. Bị đơn phải trách nhiệm thanh toán cho các
nguyên đơn số tiền còn nợ trên và lãi phát sinh theo các hợp đồng đã ký kết.
20
[8] Xét yêu cầu xử lý tài sản bảo đảm của nguyên đơn: Các khoản vay của
bị đơn được bảo đảm theo các hợp đồng thế chấp đã ký kết bằng các tài sản sau:
- Đối với tài sản thế chấp là: Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 180, tờ bản
đồ số 5 (đo đạc năm 2004); tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú n
(nay phường T, tỉnh Đắk Lắk) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hu nhà tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CI 042364, số
o sổ cấp GCN: CT04540 do STài nguyên Môi trường tỉnh P cấp ngày
23/10/2020; theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ngày 03/02/2021 giữa
ng ty TNHH N1 V1. Ngày 02/12/2024, nguyên đơn đơn rút một phần
yêu cầu khởi kiện, không yêu cầu xử đối với tài sản thế chấp này. Xét thấy,
việc nguyên đơn rút một phần yêu cầu khởi kiện, không yêu cầu xử lý đối với tài
sản thế chấp này tự nguyện phù hợp quy định pháp luật tại khoản 2 Điều
244 của Bộ luật tố tụng dân sự nên chấp nhận; đình chỉ xét xử sơ thẩm một phần
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
- Đối với tài sản thế chấp là: Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất
Khách sạn Nhà hàng giải trí N, tại thửa đất số 251, tờ bản đồ số 5 (đo đạc năm
2004) tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên (nay phường T, tỉnh
Đắk Lắk) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà tài
sản khác gắn liền với đất số CM 542405, số vào sổ cấp GCN: CT04525 do Sở
Tài nguyên Môi trường tỉnh P cấp ngày 27/8/2020 cho Công ty TNHH N1.
Căn cứ theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất
ngày 04/02/2021; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng số 01 ngày 19/7/2021 và
Hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng số 02 ngày 11/5/2022 được kết giữa
Công ty TNHH N1 V1; HĐXX xét thấy: Việc thế chấp này được lập thành
văn bản, công chứng đăng giao dịch bảo đảm theo đúng quy định tại
các Điều 298, 317, 318, 319 của Bộ luật dân sự năm 2015; điểm a khoản 3 Điều
167 Luật đất đai năm 2013; Điều 10, 12 Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 về giao dịch bảo đảm; các bên không ai ý kiến nên hợp đồng
thế chấp đã kết trên phát sinh hiệu lực, buộc các bên phải thi hành. Do đó,
nguyên đơn yêu cầu xử tài sản bảo đảm trên để thu hồi nợ theo như hợp đồng
thế chấp đã kết trong trường hợp bị đơn không trả được nợ căn cứ theo
quy định tại Điều 299, Điều 323 của Bộ luật dân sự năm 2015, nên chấp nhận.
[9] Xét yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh: Căn cứ vào các Hợp đồng
bảo lãnh s BDH/23046/HDBL ngày 22/8/2023; Hợp đồng bảo lãnh s
BDH/21078/HDBL-01 ngày 20/7/2021; Hợp đồng bảo lãnh số
BDH/21078/HDBL-02 ngày 20/7/2021; Hợp đồng bảo lãnh số
BDH/21078/HDBL -03 ngày 20/7/2021; Hợp đồng bảo lãnh số BDH/21009-01
ngày 03/2/2021; Hợp đồng bảo lãnh số BDH/21009-02 ngày 03/2/2021; Hợp
đồng bảo lãnh số BDH/21009-03 ngày 03/2/2021; thì Hoàng Thị Bích T, ông
Trần Phùng T1 và ông Trần Phùng N được xác định là bên bảo lãnh cho Công ty
TNHH N1 theo quy định tại Điều 335, 336, 338 của Bộ luật dân sự năm 2015;
theo đó, Hoàng Thị Bích T, ông Trần Phùng T1 ông Trần Phùng N cam
kết với V1 sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho ng ty TNHH N1 khi Công ty N1
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ. Nghĩa vụ trả nợ các
21
bên thỏa thuận bao gồm toàn bộ các nghĩa vụ trả nợ của Công ty N1 với V1
(gồm nợ gốc, lãi, các khoản phí, các khoản phạt, các khoàn bồi thường thiệt hại
tất cả các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty N1 đối với V1) phát sinh
trước, trong sau ngày kết hợp đồng bào lãnh. Do đó, sở chấp nhận
yêu cầu của nguyên đơn về việc yêu cầu bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ
trả nợ thay cho bị đơn khi đến thời hạn bị đơn không trhoặc trả không đầy
đủ theo quy định tại Điều 339, 342 của Bộ luật dân sự.
[10] Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ: Bị đơn phải chịu 2.000.000
đồng chi phí xem xét thẩm định tại chỗ. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng nên bị đơn
phải có trách nhiệm hoàn trả cho nguyên đơn 2.000.000 đồng.
[11] Về án phí: Bị đơn phải chịu án phí kinh doanh thương mại thẩm
theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 30, 35, 39, 227, 228 và 244 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Áp dụng Điều 4 của Luật Thương mại năm 2005;
Áp dụng các Điều 100, 103 210 của Luật các tổ chức tín dụng năm
2024;
Áp dụng các Điều 297, 298, 299, 317, 318, 319, 323, 335, 336, 338, 339,
342, 463, 466 và 470 của Bộ luật dân sự năm 2015;
Áp dụng điểm a khoản 3 Điều 167 của Luật đất đai năm 2013;
Áp dụng các Điều 10, 12 của Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ quy định về giao dịch bảo đảm;
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng
TMCP V.
1. Đình chỉ xét xử thẩm một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
đối với yêu cầu xử tài sản bảo đảm Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 180,
tờ bản đồ số 5 (đo đạc năm 2004); tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú
Yên (nay phường T, tỉnh Đắk Lắk) theo Giấy chứng nhận quyền sdụng đất
quyền sở hu nhà tài sản khác gắn liền với đất số phát hành CI 042364, số
o sổ cấp GCN: CT04540 do STài nguyên Môi trường tỉnh P cấp ngày
23/10/2020; theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ngày 03/02/2021.
2. Buộc bị đơn Công ty TNHH N1 phải trách nhiệm thanh toán cho
nguyên đơn Ngân hàng TMCP V số tiền còn nợ tính đến ngày 03/7/2025 theo
các Hợp đồng cho vay hạn mức, các Phụ lục hợp đồng kèm theo và các Khế ước
nhận nợ tổng cộng gốc, lãi 110.697.318.165 đồng (Một trăm mười tỷ, sáu
trăm chín mươi bảy triệu, ba trăm mười m nghìn, một trăm sáu mươi lăm
đồng); trong đó: nợ gốc là 87.558.079.784 đồng (Tám mươi bảy tỷ, năm trăm
năm mươi tám triệu, không trăm bảy mươi chín nghìn, bảy trăm tám mươi bốn
22
đồng); nợ lãi 22.372.631.907 đồng (Hai mươi hai tỷ, ba trăm bảy mươi hai
triệu, sáu trăm ba mươi mốt nghìn, chín trăm linh bảy đồng), phạt chậm trả:
766.606.474 đồng (Bảy trăm sáu mươi sáu triệu, sáu trăm linh sáu nghìn, bốn
trăm bảy mươi bốn đồng).
Kể từ ngày 04/7/2025 cho đến khi thi hành án xong, bđơn còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên thỏa
thuận tại các Hợp đồng cho vay số: BDH/21009 ngày 03/2/2021 (gồm 12 Khế
ước nhận nợ: Khế ước nhận nợ: Lần: 01/Số: BDH/21009-01 ngày 04/02/2021;
Khế ước nhận nợ: Lần: 02/Số: BDH/21009-02 ngày 04/02/2021; Khế ước nhận
nợ: Lần: 03/Số: BDH/21009-03 ngày 05/02/2021; Khế ước nhận nợ: Lần:
04/Số: BDH/21009-04 ngày 03/03/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 05/Số:
BDH/21009-05 ngày 31/03/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 06/Số: BDH/21009-
06 ngày 05/4/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 07/Số: BDH/21009-07 ngày
13/4/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 08/Số: BDH/21009-08 ngày 22/4/2021; Khế
ước nhận nợ: Lần: 09/Số: BDH/21009-09 ngày 22/4/2021; Khế ước nhận nợ:
Lần: 10/Số: BDH/21009-10 ngày 28/4/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 11/Số:
BDH/21009-11 ngày 06/05/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 12/Số: BDH/21009-
12 ngày 28/05/2021); Hợp đồng cho vay số: BDH/21078 ngày 20/7/2021 (gồm
19 Khế ước nhận nợ: Khế ước nhận nợ: Lần: 01/Số: BDH/21078-01 ngày
21/7/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 02/Số: BDH/21078-02 ngày 03/8/2021; Khế
ước nhận nợ: Lần: 03/Số: BDH/21078-03 ngày 04/8/2021; Khế ước nhận nợ:
Lần: 04/Số: BDH/21078-04 ngày 01/9/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 05/Số:
BDH/21078-05 ký ngày 22/9/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 06/Số: BDH/21078-
06 ngày 15/10/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 07/Số: BDH/21078-07 ngày
08/11/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 08/Số: BDH/21078-08 ngày 10/11/2021;
Khế ước nhận nợ: Lần: 09/Số: BDH/21078-09 ngày 29/11/2021; Khế ước nhận
nợ: Lần: 10/Số: BDH/21078-10 ngày 17/12/2021; Khế ước nhận nợ: Lần:
11/Số: BDH/21078-11 ngày 22/12/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 12/Số:
BDH/21078-12 ngày 27/12/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 13/Số: BDH/21078-
13 ngày 28/12/2021; Khế ước nhận nợ: Lần: 14/Số: BDH/21078-14 ngày
04/01/2022; Khế ước nhận nợ: Lần: 15/Số: BDH/21078-15 ngày 10/01/2022;
Khế ước nhận nợ: Lần: 16/Số: BDH/21078-16 ngày 17/01/2022; Khế ước nhận
nợ: Lần: 17/Số: BDH/21078-17 ngày 18/01/2022; Khế ước nhận nợ: Lần:
18/Số: BDH/21078-18 ngày 20/01/2022; Khế ước nhận nợ: Lần: 19/Số:
BDH/21078-19 ngày 16/03/2022); Hợp đồng cho vay số: BDH/22132 ngày
12/5/2022 (gồm 05 Khế ước nhận nợ: Khế ước nhận nợ: Lần 01/Số:
BDH/22132-01 ngày 13/05/2022; Khế ước nhận nợ: Lần 02/Số: BDH/22132-02
ngày 17/05/2022; Khế ước nhận nợ: Lần 03/Số: BDH/22132-03 ngày
19/05/2022; Khế ước nhận nợ: Số BDH/22132-04/Lần 04 ngày 06/01/2023; Khế
ước nhận nợ: Số BDH/22132-05/Lần 05 ngày 24/03/2023); Hợp đồng cho vay
số: BDH/23003, ngày 06/01/2023 (gồm 12 Khế ước nhận nợ: Số 140323-
6698171-ONL-7 ngày 14/3/2023; Khế ước nhận nợ: Số 150323-6698171-ONL-9
ngày 15/3/2023; Khế ước nhận nợ: Số 160323-6698171-ONL-10 ngày
16/3/2023; Khế ước nhận nợ: Số 290623-6698171-ONL-13 ngày 30/6/2023;
Khế ước nhận nợ: S030723-6698171-ONL-14 ngày 03/7/2023; Khế ước nhận
23
nợ: S 030723-6698171-ONL-15 ngày 03/7/2023; Khế ước nhận nợ: Số
040723-6698171-ONL-16 ngày 04/7/2023; Khế ước nhận nợ: Số 040723-
6698171-ONL-17 ngày 04/7/2023; Khế ước nhận nợ: Số 050723-6698171-ONL-
19 ngày 05/7/2023; Khế ước nhận nợ: Số 050723-6698171-ONL-20 ngày
06/7/2023; Khế ước nhận nợ: Số 060723-6698171-ONL-21 ngày 06/7/2023;
Khế ước nhận nợ: Số 070723-6698171-ONL-22 ngày 07/07/2023); Hợp đồng
cho vay số: BDH/23046 ngày 22/8/2023 (gồm 09 Khế ước nhận nợ: Đề nghị
giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 01 ngày
22/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số
BDH/23046/Lần 02 ngày 23/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ
Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 03 ngày 24/8/2023; Đề nghị giải ngân
kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 04 ngày
25/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số
BDH/23046/Lần 05 ngày 25/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận n
Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 06 ngày 25/8/2023; Đề nghị giải ngân
kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23046/Lần 07 ngày
28/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số
BDH/23046/Lần 08 ngày 28/8/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ
Ủy nhiệm chi: SBDH/23046/Lần 09 ngày 28/8/2023); Hợp đồng cho vay
số: BDH/23054 ngày 03/11/2023 (gồm 04 Khế ước nhận nợ: Đề nghị giải ngân
kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23054/Lần 01 ngày
08/11/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số
BDH/23054/Lần 02 ngày 09/11/2023; Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ
Ủy nhiệm chi: Số BDH/23054/Lần 03 ngày 14/11/2023; Đề nghị giải ngân
kiêm Khế ước nhận nợ Ủy nhiệm chi: Số BDH/23054/Lần 04 ngày
28/12/2023) và các Phụ lục hợp đồng kèm theo.
3. Trường hợp bị đơn không trả được nợ hoặc trả không đầy đủ t
nguyên đơn được quyền yêu cầu quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền x
tài sản bảo đảm đthu hồi nđối với: Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền
với đất Khách sạn Nhà hàng G; tại thửa đất số 251, tờ bản đồ số 5 (đo đạc
năm 2004) tọa lạc tại Phường E, thành phố T, tỉnh Phú Yên (nay phường T,
tỉnh Đắk Lắk) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
tài sản khác gắn liền với đất số CM 542405, số vào sổ cấp GCN: CT04525 do
Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh P cấp ngày 27/8/2020 cho Công ty TNHH
N1; theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất ngày
04/02/2021; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng số 01 ngày 19/7/2021 Hợp
đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng số 02 ngày 11/5/2022.
4. Sau khi bản án hiệu lực pháp luật nguyên đơn đơn yêu cầu,
nếu bị đơn không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì bên
bảo lãnh là bà Hoàng Thị Bích T, ông Trần Phùng N và ông Trần Phùng T1 phải
liên đới thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bị đơn số nợ còn lại theo như các
Hợp đồng bảo lãnh số BDH/23046/HDBL ngày 22/8/2023; Hợp đồng bảo lãnh
số BDH/21078/HDBL-01 ngày 20/7/2021; Hợp đồng bảo lãnh số
BDH/21078/HDBL-02 ngày 20/7/2021; Hợp đồng bảo lãnh số
24
BDH/21078/HDBL -03 ngày 20/7/2021; Hợp đồng bảo lãnh số BDH/21009-01
ngày 03/2/2021; Hợp đồng bảo lãnh số BDH/21009-02 ngày 03/2/2021; Hợp
đồng bảo lãnh số BDH/21009-03 ngày 03/2/2021.
5. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ: Căn cứ Điều 157, 158 của Bộ
luật tố tụng dân sự;
Bị đơn Công ty TNHH N1 phải chịu 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng) chi
phí xem xét thẩm định tại chỗ. Nguyên đơn đã nộp tạm ứng nên bị đơn phải
hoàn trả cho nguyên đơn 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
6. Về án phí: Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 26 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Công ty TNHH N1 phải chịu án pkinh doanh thương mại thẩm số
tiền 218.697.000 đồng (Hai trăm mười tám triệu, sáu trăm chín mươi bảy
nghìn đồng).
Hoàn trả cho nguyên đơn số tiền 103.449.000 đồng (Một trăm linh ba
triệu, bốn trăm bốn mươi chín nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Biên
lai thu số 0002768, ngày 26/9/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Tuy Hòa (nay là Phòng Thi hành án dân sự khu vực 11 – Đắk Lắk).
7. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
8. Nguyên đơn mặt, bđơn người quyền lợi nghĩa vụ liên quan
vắng mặt khi tuyên án không do quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày ktừ ngày tuyên án. Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan vắng mặt
quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể tngày nhận được bản án hoặc
bản án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND khu vực 11 – Đắk Lắk;
- THADS tỉnh Đắk Lắk;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Lê Mai
25
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
26
Huỳnh Khắc Hiếu Phan Thị O Trần Lê M
27
Tải về
Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất