Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 30/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 30/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 12/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng K khởi kiện bà Vũ Thị Huyền T - Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 12
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số:12/2025/DS -ST
Ngày: 30-7-2025
V/v “ Tranh chấp hợp đồng tín dụng”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 12 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm, gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên toà: Bà Lê Thị Hoa
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Vũ Thị Phương Hạnh
Bà Nguyễn Thị Thọ
Thư phiên tòa: Bùi Anh Thơ Thư Toà án nhân dân khu
vực 12 – Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 Thành phố Hồ Chí
Minh tham gia phiên tòa: Bà Phạm Thị Lý - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở T án nhân dân khu vực 12
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử công khai vụ án dân sự thẩm thụ số
07/2025/TLST-DS ngày 15 tháng 01 năm 2025 về việc Tranh chấp hợp đồng
tín dụngtheo Quyết định đưa ván ra xét xử số 48/2025/QĐXXST-DS ngày
22 tháng 5 năm 2025, Quyết định hoãn phiên tòa số 48/2025/QĐST-DS ngày 12
tháng 6 năm 2025 và Thông báo mlại phiên tòa s12/2025/TB-TA ngày 03
tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP K1
Địa chỉ trụ sở: Số D P, phường R, tỉnh An Giang.
Người đại diện hợp pháp:
+ Ông Trần Ngọc M Chức vụ: Chủ tịch HĐQT, đại diện theo pháp
luật (Vắng mặt);
+Ông Lê Trung V Chức vụ: Giám đốc Văn phòng đại diện K2 tại Thành
phố Hồ Chí Minh, đại diện y quyền theo Quyết định số 68/QĐ-CT.HĐQT
ngày 09-7-2024 (Vắng mặt);
+ Ông Đinh Việt Q Chức vụ: Giám đốc phòng xử nợ, đại diện ủy
quyền theo Quyết định số 1934/QĐ-NHKL ngày 09-7-2024 (Vắng mặt);
+ Nguyễn Thị T Chức vụ: Chuyên viên xnợ - Phòng xử n
(Vắng mặt có đơn xin xét xử vắng mặt);
2
+ Ông Phạm Hữu K Chức vụ: Chuyên viên xử n- Phòng xử nợ
(Vắng mặt);
T, ông K đại diện ủy quyền theo Quyết định số 2388/QĐ-NHKL
ngày 26-8-2024.
Địa chỉ liên hệ: Số A H, khu phố A, phường T, tỉnh Đồng Nai.
Bị đơn: Bà Vũ Thị Huyền T1, sinh năm 1985
Địa chỉ: Số A N, tổ A, khu phố F, phường B, Thành phố Hồ Chí Minh
(Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Tại đơn khởi kiện đề ngày 26-12-2024 quá trình tham gia tố tụng tại
Tòa án, nguyên đơn Ngân hàng TMCP K1 thông qua người đại diện hợp
pháp là bà Nguyễn Thị T trình bày:
Ngày 29-12-2020, Ngân hàng TMCP K1 (sau đây gọi Ngân hàng)
Vũ Thị Huyền T1 kết Giấy đăngphát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế K3 s0419/20/TC/2400-07435; loại thẻ JCB, VISA CREDIT
CLASSIC - KHONG TSBD, hạn mức 20.000.000 đồng; mục đích vay tiêu
dùng; thời hạn vay: 36 tháng; lãi suất cho vay: 28%/năm, lãi suất chậm trả:
3.5%/số tiền chậm trả; phí vượt hạn mức: 0.075%/ngày; kỳ hạn trả lãi vay vào
ngày 10 hàng tháng.
Thị Huyền T1 sử dụng thẻ lần đầu vào ngày 10-12-2021. Quá trình
thực hiện hợp đồng, Thị Huyền T1 đã thanh toán cho Ngân hàng tổng số
tiền 58.446.902 đồng, trong đó: nợ gốc là 48.331.707 đồng; lãi trong hạn
2.772.439 đồng; lãi chậm trả là 2.133.815 đồng; phí thường niên: 646.000 đồng.
Kể từ ngày 07-11-2024, bà Thị Huyền T1 đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán
vậy ngày 07-12-2024, Ngân hàng đã chấm dứt quyền sdụng thẻ chuyển
toàn bộ dư nợ còn thiếu sang nợ quá hạn.
Nay, Ngân hàng TMCP K1 khởi kiện bà Vũ Thị Huyền T1, yêu cầu Tòa án
giải quyết như sau:
Buộc Thị Huyền T1 phải thanh toán cho Ngân hàng TMCP K1 tổng
số tiền gốc, lãi tạm tính đến ngày 30-7-2025 là: 32.069.873 đồng, trong đó: nợ
gốc 18.596.523 đồng; lãi trong hạn 7.006.026 đồng; lãi chậm trả
3.518.324 đồng; phí vượt hạn mức 2.600.000và phí thường niên 349.000
đồng T1 còn phải chịu các khoản lãi phát sinh kể tngày 31-7-2025 cho
đến khi thanh toán dứt nợ.
Bị đơn Thị Huyền T1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vẫn
vắng mặt nên Tòa án không ghi nhận được ý kiến.
Đại diện Viện kiểm sát nhân khu vực A - Thành phố Hồ Chí Minh ý
kiến như sau:
3
Việc chấp hành pháp luật của Thẩm phán, Thư Tòa án Hội đồng xét
xử từ khi thụ lý vụ án và tại phiên tòa sơ thẩm đã thực hiện quyền, nghĩa vụ theo
quy định Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn; án phí dân s thẩm các đương sự phải chịu theo
quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1.] Về quan hệ tranh chấp: Ngân hàng Thương mại Cổ phần K1 khởi
kiện yêu cầu bà Thị Huyền T1 hoàn trả tiền nợ vay theo Giấy đăng phát
hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế K3 số 0419/20/TC/2400-
07435 ký ngày 29-12-2020, mục đích vay tiêu dùng nên Hội đồng xét xử xác
định đây vụ án tranh chấp hợp đồng tín dụng theo quy định tại khoản 3 Điều
26 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2.]Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Bị đơn Thị Huyền T1 nơi
trú tại phường B, Thành phố Hồ Chí Minh nên thuộc thẩm quyền giải quyết
của Tòa án nhân dân khu vực 12 Thành phố Hồ Chí Minh theo Điều 35
Điểm a Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm
2025.
[3.] Về sự vắng mặt của đương sự: Người đại diện hợp pháp của nguyên
đơn đã được triệu tập hợp lđơn đề nghị xét xử vắng mặt; bị đơn
Thị Huyền T1 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai vẫn vắng mặt. Do
đó, Hội đồng xét xử xét xử vắng mặt các đương sự theo điểm a, b khoản 2 Điều
227, Điều 228 và Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[4.] Về nội dung:
[4.1.] Giấy đăng phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng quốc
tế K3 số 0419/20/TC/2400-07435 ngày 29-12-2020 giữa Ngân hàng TMCP
K1 T1 được trên sở tnguyện thỏa thuận, hình thức nội dung
hợp đồng phù hợp theo quy định, làm phát sinh quyền nghĩa vụ của các bên
theo quy định tại Điều 117, Điều 463, Điều 466 Bộ luật dân sự năm 2015.
[4.2.] Căn cứ Điều 8 Giấy đăng ký phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế K3 số 0419/20/TC/2400-07435 ký ngày 29-12-2020, T1 xác
nhận bằng việc vào đơn này thì đã đọc, hiểu chấp nhận bị ràng buộc bởi
Bản chấp thuận về điều khoản và điều kiện sử thẻ dụng thẻ tín dụng quốc tế K3;
cùng với Bản chấp thuận về điều khoản điều kiện sử thẻ dụng thẻ tín dụng
quốc tế K3 Bảng sao tạo thành 01 hợp đồng ràng buộc về mặt pháp
hiệu lực giữa bà T1 và Ngân hàng K1.
Tại Điều 3 Phụ lục 01 của Bản chấp thuận về điều khoản điều kiện sử
dụng thẻ tín dụng quốc tế K3 quy định lãi suất cho vay; Phí sử dụng vượt hạn
mức; phí chậm thanh toán. Việc Ngân hàng TMCP K1 quy định về lãi suất
4
phí, T1 cũng đồng ý với quy định này phù hợp với quy định của Điều 91
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 Điều 7 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP
ngày 11-01-2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn
áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
T1 phát sinh giao dịch bắt đầu từ ngày 10-12-2021. Tại Quyết định số
408A/QĐ-NHKL ngày 10-3-2021, số 2303/QĐ-NHKL ngày 06-8-2022 số
3043/QĐ-NHKL ngày 13-10-2022 ban hành quy định biểu lãi suất cho vay đối
với khách hàng nhân tại Ngân hàng K1 thì lãi suất cho vay đối với thẻ tín
dụng không có tài sản bảo đảm là 22%/năm; từ năm 2022 thì lãi suất thay đổi
28%/năm theo Quyết định số 3160A/QĐ-NHKL ngày 25-10-2022.
Quá trình thực hiện hợp đồng, T1 mới chỉ thanh toán cho Ngân hàng
tổng số tiền 58.446.902 đồng, trong đó: nợ gốc 48.331.707 đồng; lãi trong
hạn 2.772.439 đồng; lãi chậm trả 2.133.815 đ; Pvượt hạn mức: 0 đ; Phí
thường niên 646.000 đồng. Kể từ ngày 07-11-2024, T1 đã vi phạm nghĩa
vụ thanh toán và Ngân hàng cũng đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ chuyển
toàn bộ nợ còn thiếu sang nợ qhạn kể từ ngày 07-12-2024. Tính đến ngày
30-7-2025, T1 còn nNgân hàng K1 tổng số tiền là: 32.069.873 đồng, trong
đó: nợ gốc 18.596.523 đồng; lãi trong hạn 7.006.026 đồng; lãi chậm trả
3.518.324 đồng; pvượt hạn mức 2.600.000và phí thường niên 349.000
đồng.
Từ những căn cứ trên, Hội đồng xét xử xét thấy yêu cầu khởi kiện của
Ngân hàng TMCP K1 vviệc buộc bà Thị Huyền T1 phải trả tổng số tiền
gốc, lãi là 32.069.873 đồng nêu trên là có cơ sở chấp nhận.
Thị Huyền T1 còn phải tiếp tục chịu tiền lãi, phí phát sinh kể từ
ngày 31-7-2025 theo mức lãi suất thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng cho đến khi
thanh toán xong toàn bộ số tiền nợ cho Ngân hàng.
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm:
[4.1] Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP K1 được chấp
nhận nên được nhận lại tiền tạm ứng án phí đã nộp.
[4.2] Thị Huyền T1 phải nộp án phí dân sự sơ thẩm 1.603.000
đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 26; Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39, Điều
147; Điểm a, b khoản 2 Điều 227; Điều 228; Điều 238; Điều 266 của Bộ luật tố
tụng dân sự, sửa đổi bổ sung năm 2025;
- Các Điều 117; Điều 463; Điều 466; Điều 470 Bộ luật dân sự năm 2015;
- Điều 91, 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung
năm 2017;) Điều 100, Điều 103 Luật tổ chức tín dụng năm 2024.
5
- Điều 7, Điều 8 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11-01-2019 của
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP K1 về việc Tranh
chấp hợp đồng tín dụng.
1.1. Buộc Thị Huyền T1 nghĩa vụ trả cho Ngân hàng Thương
mại Cổ phần K1 tổng số tiền gốc, lãi 32.069.873đ (Ba mươi hai triệu không
trăm sáu mươi chín ngàn tám trăm bảy mươi ba) đồng; trong đó, nợ gốc
18.596.523đ (Mười tám triệu, năm trăm chín mươi sáu nghìn, m trăm hai
mươi ba đồng); lãi trong hạn là 7.006.026 đ (Bảy triệu, không trăm lẻ sáu nghìn,
không trăm hai mươi sáu) đồng; lãi chậm trả là 3.518.324 đ (Ba triệu, năm trăm
mười tám nghìn, ba trăm hai mươi tư) đồng; phí vượt hạn mức 2.600.000đ
(Hai triệu u trăm ngàn) đồng phí thường niên 349.000 đ (Ba trăm bốn
mươi chín nghìn) đồng.
1.2. Kể từ ngày 31-7-2025, bà Vũ Thị Huyền T1 còn phải tiếp tục chịu trả
tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất các bên
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng các
bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của ngân
hàng cho vay thì lãi suất sẽ được tiếp tục điều chỉnh tại giai đoạn thi hành án.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
2.1. Thị Huyền T1 phải nộp 1.603.000đ (Một triệu sáu trăm lẻ ba
ngàn) đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
2.2. Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP K1 số tiền tạm ứng án phí đã nộp
557.000đ (Năm trăm năm mươi bảy nghìn) đồng theo biên lai thu số 0003509
ngày 07-01-2025 tại Phòng Thi hành án Dân sự khu vực 12 Thành phố Hồ Chí
Minh (Cũ Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu).
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết
theo quy định.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án dân sự, tự
nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7, 7a
và 9 Luật thi hành án.
6
Nơi nhận:
- TAND thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND KV12-TP.HCM;
- Phòng THADS KV12-TP.HCM ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
( đã ký)
Lê Thị Hoa
7
Tải về
Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất