Bản án số 04/2025/KDTM-PT ngày 12/08/2025 của TAND tỉnh Sơn La về tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/KDTM-PT ngày 12/08/2025 của TAND tỉnh Sơn La về tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thuê, cho thuê, thuê mua
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Sơn La
Số hiệu: 04/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/08/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty C – Ngân hàng N và Công ty Cổ phần F tranh chấp hợp đồng cho thuê tài chính
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
Bn án s: 04/2025/KDTM-PT
Ngày 12 - 8 - 2025
V/v: Tranh chp hợp đồng
cho thuê tài chính
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Điêu Thị Kim Liên.
Các Thm phán: Bà Li Th Hiếu, ông Đỗ Tun Long.
- Thư ghi biên bản phiên tòa: Bà Đỗ Nht Mai - Thư ký Tòa án nhân dân tnh
Sơn La.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Sơn La tham gia phiên toà: Ông Phm
Quốc Đức - Kim sát viên.
Ngày 12 tháng 8 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La xét x
phúc thm công khai v án kinh doanh thương mại phúc thm th s
07/2025/TLPT-KDTM ngày 19 tháng 05 năm 2025 về vic Tranh chp hợp đồng
cho thtài chính. Do Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 03/2025/KDTM-
ST ngày 09 tháng 4 m 2025 ca Tòa án nhân dân thành ph Sơn La, tỉnh Sơn
La (nay là Tòa án nhân dân khu vc 1 - Sơn La) b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 07/2025/QĐ-PT ngày 14 tháng 7
năm 2025 của Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La, Quyết định hoãn phiên tòa s
13/2025/QĐ-PT ngày 29 tháng 7 năm 2025 giữa các đương s:
1. Nguyên đơn: Công ty C Ngân hàng N (ALCI). Địa ch tr s chính: S
D, Phm Ngc T, phường K, quận Đ, thành phố Hà Ni.
Người đại din theo pháp lut:
Trương Thị Xuân T1 Chc v Tổng giám đốc (đến 01/10/2024).
Ông Dương Thanh S Chc v Tổng giám đc (t ngày 01/10/2024 đến
nay)
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Nguyn Ngc T2,
Trưởng Phòng Kinh doanh (văn bn y quyn ngày 31/8/2023, ngày 06/11/2023).
Vng mt.
Đặng Mai P (văn bản y quyn ngày 24/7/2025). Có mt.
2
Người bo v quynli ích hp pháp ca nguyên đơn: Bà Phm Th T3
Luật sư Công ty L1 và các cng s. Có mt.
2. B đơn: Công ty C phn F (Trước Công ty C phn B). Địa ch tr
s: Đưng N, t A phường Q, thành ph S, tỉnh Sơn La (nay Phưng T, tnh
Sơn La).
Người đại din theo pháp lut: Ông Đàm Quang L Chc v Giám đốc.
Đại din theo y quyn ca b đơn: Văn phòng L2. Địa ch: S D đường L,
t C, phường C, thành ph S, tỉnh Sơn La (nay là Phường C, tỉnh Sơn La). Người
đại din theo pháp lut: Ông Đức T4, Trưởng Văn phòng (Hợp đng y quyn
ngày 21/12/2024). Có đơn xin xét xử vng mt.
Do kháng cáo của nguyên đơn Công ty C Ngân hàng N b đơn Công
ty C phn F.
NI DUNG V ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện, lời khai tại phiên tòa các tài liệu, chứng
cứ có trong hồ sơ vụ án, nguyên đơn trình bày:
Ngày 21/12/2005 Công ty C Ngân hàng N (viết tt là ALCI) ký Hợp đồng
cho thuê tài chính s 110/2005/ALCI vi Công ty C phn B (sau này đổi tên
Công ty c phn F), kèm theo 04 ph lc hợp đồng v t tài sn thuê tài chính,
Bng tính tin thuê tài chính, Biên bn xác nhn tài sn thuê, Biu thuê.
Tài sn cho thuê 01 xe ô tô 05 ch hiu Mercedes Benz C240, bin kim
soát 29X-9528. Mục đích sử dng tài sn thuê phc v cho hoạt đng kinh doanh
hp pháp ca Công ty C phn B (nay Công ty c phn F). Tng s tin cho
thuê (Điều 4 Hợp đồng) là tng tr giá tài sn cho thuê: 1.202.639.000 đồng; gm
giá mua tài sản chưa thuế GTGT 1.041.185.455 đồng, thuế GTGT 10%
104.118.545 đồng, thuế trước b 5% 57.265.000 đồng, phí đăng giao dịch
bảo đảm 70.000 đồng. Thi hn thuê 48 tháng. Ngày nhn n 22/12/2005. Ngày
tr n cui cùng 01/12/2009. Lãi suất cho thuê được áp dng theo hình thc
điu chỉnh và được áp dng k t ngày nhn n đến ngày 31/12/2006 là
1,05%/tháng hoặc 3,18%/quý. Trong tháng 01 hàng năm tiếp theo, căn cứoi
suất huy động đu vào (lãi suất điều chuyn vn ca Ngân hàng N cho ALCI),
điu chnh li lãi suất cho thuê đối vi 12 tháng tiếp theo. Trường hợp để phát
sinh n quá hn, lãi pht quá hn bng 150% lãi sut cho thuê trong hn.
Ngày 17/5/2008, hai bên ký Ph lục điều chnh hợp đồng cho thuê tài chính
s 01-110/PL-ALCI điu chnh lãi sut cho thuê t ngày 01/7/2008 là
1,55%/tháng (4,72%/quý). Phương thức áp dng lãi suất có điều chnh theo quý.
Hợp đồng có ni dung tha thun: Bên thuê cam kết thanh toán tiền thuê đầy
đủ, đúng hn theo lch thanh toán 16 k hn kèm theo Hợp đồng (Ph lc
3
04B/ALCI) (khoản 1 Điều 7). V đảm bo thc hin hợp đồng (Điều 8 Hợp đồng):
S tiền đặt cc 362.000.000 đồng; ký cược 60.000.000 đồng. Khi bên thuê vi
phm hợp đồng mc không th khc phục được, bên cho thuê toàn quyn thu
hi tài sn thuê hoc bán tài sn thuê, cho thuê lại để bo toàn vốn cho nhà nưc
(Điều 12, mc 1.10). Nếu s tiền thu được không đủ thanh toán, bên thuê có trách
nhiệm thanh toán đầy đủ s tin còn thiếu. Quyn s hu tài sn luôn thuc v
bên cho thuê trong sut thi hn thuê và không b ảnh hưởng trong bt k trường
hp nào khi bên thuê phá sn, gii th, mt kh năng thanh toán.
Trong quá trình thc hin Hợp đồng, bên thuê không thanh toán tin thuê tài
chính đầy đủ, đúng hạn, vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo khoản 1 Điều 7 Thanh
toán tiền thuê” của Hợp đồng thuê. Đi diện bên cho thuê đã rất nhiu ln trc
tiếp đến tr s bên thuê làm vic gửi văn bản yêu cầu thanh toán nhưng bên
thuê không tr n. vậy, ngày 12/6/2009, ALCI đã ban hành Quyết đnh s
07/QĐ-THTS v thu hi tài sản thuê tài chính nhưng không thu hồi được, do bên
thuê không hợp tác. Bên cho thuê đã chuyn khon tin ký c vào khon thanh
toán (khon tiền đặt cọc đã trừ vào khon thanh toán k đầu tiên).
Công ty c phn B đổi tênCông ty c phn F. Công ty C Ngân hàng N
khi kin yêu cu:
1. Công ty C phn F phi thc hiện nghĩa vụ tr n cho Công ty A toàn b
s tin tính đến hết ngày 30/9/2023 là 713.715.574 đồng (Bảy trăm mười ba triu
bảy trăm mười lăm nghìn năm trăm bảy mươi tư đồng). Gm n gc 150.159.755
đồng; n lãi: 563.555.819 đồng, trong đó nợ lãi trong hạn 16.285.455 đng, n lãi
quá hạn 547.270.364 đồng.
2. Buc Công ty C phn F phi tiếp tc tr lãi phát sinh theo mc lãi sut
tha thun ti Hợp đồng cho thuê tài chính s 110/2005/ALCI ngày 21/12/2005,
k t ngày tiếp theo ca ngày Tòa án ra bn án, quyết định cho đến ngày thc tế
Công ty C phn F tr hết n gc cho Công ty A.
3. Trong trưng hp Công ty C phn F không thc hin hoc thc hin
không đúng nghĩa vụ tr n ngay sau khi bn án, quyết định ca Tòa án hiu
lc pháp lut thì Công ty A quyn yêu cầu cơ quan thi hành án dân s xtài
sn cho thuê tài chính 01 xe ô 05 ch hiu Mercedes Benz C240, bin kim
soát 29X-9528 thuc quyn s hu ca Công ty A và bt k tài sn nào thuc
quyn s hu, s dng ca Công ty C phn F để thu hi n theo quy đnh ca
pháp lut.
Tại phiên tòa thẩm, đại diện nguyên đơn bổ sung yêu cu s tin lãi quá
hạn tính đến ngày 09/4/2025 là 609.735.311 đồng.
* Trong quá trình gii quyết v án b đơn trình bày:
4
Tại Đơn đ ngh ghi ngày 22/11/2024 do vbà ơng Hải Y viết h, ông
Đàm Quang L đề ngh Tòa án xem xét áp dng thi hiu khi kin.
Tại Đơn đề ngh xem xét khon thuê tài chính ngày 05/12/2024, ông Đàm
Quang L xác nhn vic tháng 12 năm 2005 Công ty C phn B ký kết hợp đồng
vi Công ty C (ALCI), tài sn thuê 01 chiếc ô 05 ch hiu Mercedes Benz
C240, bin s 29X-9528 để phc v doanh nghip và trình bày v lý do vi phm
nghĩa vụ thanh toán. C th t năm 2006, một s công trình, các tuyến m
đưng mi ti huyn Q, tỉnh Sơn La đã được cp phép thc hin, dn toàn lực đầu
máy móc thiết b để phc v cho công trình, b dng thi công và cp cho doanh
nghip khác, mc doanh nghip không phm li gì. Do vy, doanh nghip b
cn kit v ngun vn, phi dng hoạt động. Năm 2010, Ban lãnh đạo công ty đã
c ông L sang nước Lào để liên h tìm công vic mới. Công ty đã đầu tư mở mi
các tuyến đường, xây dựng cơ s h tng phc v khai thác mỏ. Nhưng đến năm
2012, m than ca doanh nghip b Chính ph Lào cp phép cho mt công ty
Trung Quc chng chéo lên din tích m than ca công ty. Công ty phi dng
khai thác m, mt ln na mt vic kit qu v kinh tế. Cá nhân ông L các
sc ép và lo lng nên kit qu v sc khe, mc nhiu bnh nan y, mãn tính, qua
các năm diễn biến bnh càng trm trng. Hin hoàn toàn không kh năng lao
động, mi vic phi nh s giúp đ ca người thân trong gia đình. Ông L đề ngh
bên cho thuê min gim phn n lãi cho doanh nghip, cho ông L nguyên thành
viên ban lãnh đạo công ty được tr phn n gc còn li cho Công ty A.
Trong quá trình gii quyết v án, ti phiên hp kim tra vic giao np, tiếp
cn, công khai chng cứ, đi din theo y quyn ca b đơn (Văn phòng L2) rút
li ý kiến ghi tại đơn ngày 05/12/2024 trên, gi nguyên ý kiến ca ông L tại đơn
ngày 22/11/2024 v đề ngh Tòa án áp dng thi hiu khi kiện; đề ngh xem xét
việc đại din nguyên đơn ký đơn khởi kiện không đúng thẩm quyền; đề ngh Tòa
án đình chỉ gii quyết v án.
Đại din b đơn trình bày v tình trng công ty 3 thành viên, một người
khác đã chết, một người na hin không đâu; chiếc xe không còn do mt
thành viên công ty điều khiển xe đến biên gii giáp Lào b rơi xung vực, người
điu khiển đã chết, công ty không còn lưu gi các tài liu v tai nn, ông L
không còn nh đưc thời điểm xy ra v tai nn.
Thời điểm kết Hợp đồng cho thuê tài chính s 110/2005/ALCI tên Công
ty là công ty c phn B nhưng sau đã đổi tên thành Công ty c phn F.
* Bản án kinh doanh thương mại thm s 03/2025/KDTM-ST ngày 09
tháng 4 năm 2025 ca Tòa án nhân dân thành ph Sơn La, tỉnh Sơn La đã quyết
định:
5
Căn cứ vào Điều 160 B lut Dân s năm 2005, Điu 155 B lut Dân s
năm 2015; các Điu 269, khoản 5, 6 Điều 270 và khoản 2, 4 Điều 271, Điều 319
Luật Thương mại; khoản 1 Điều 30, các Điều 35, 39, 91, khoản 1 Điều 147, Điều
228 B lut T tng dân s; khoản 4 Điều 26 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l phí Toà
án; điểm a khon 1, khoản 2 Điều 13 Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 ca Hội đng Thm phán Tòa án nhân dân tối cao hưng dn áp dng
mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm:
1. Công ty C phn F nghĩa vụ tr cho ng ty C thuê tài chính I Ngân
hàng N s tin thuê gốc chưa thanh toán 150.159.755 đồng (Một trăm năm mươi
triu, một trăm năm mươi chín nghìn, bảy trăm m mươi lăm đng) s tin
lãi trong thi hn ca hợp đồng tính đến ngày 01/12/2009 16.285.455 đng
(Mưi sáu triệu, hai trăm m mươi lăm nghìn, bốn trăm năm mươi lăm đng).
Tng cộng là: 166.445.210 đồng (Một trăm sáu mươi sáu triệu, bốn trăm bốn mươi
lăm nghìn, hai trăm mười đồng).
Theo Hợp đồng cho thuê tài chính s 110/2005/ALCI ngày 21/12/2005 và
05 Ph lc kèm theo, gm: 04 ph lc Hợp đồng (Mô t tài sn thuê tài chính,
Bng tính tin thuê tài chính, Biên bn xác nhn tài sn thuê, Biu thuê), Ph lc
s 01-110/PL-ALCI ngày 17/5/2008 v điu chnh Hợp đồng cho thuê tài chính.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thẩm (ngày 09/4/2025) cho đến khi
thi hành án xong, Công ty C phn F còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn
phi thi hành án theo mc lãi sut n quá hn tha thun ti Hợp đồng cho thuê
tài chính s 110/2005/ALCI ngày 21/12/2005 Ph lc s 01-110/PL- ALCI
ngày 17/5/2008.
2. Trong trưng hp Công ty C phn F không thc hin hoc thc hin
không đúng nghĩa vụ tr tin thì Công ty C Ngân hàng N có quyn yêu cầu
quan thi hành án dân s có thm quyn x lý, thu hi tài sn cho thuê gm 01 xe
ô nhãn hiu Mercedes, bin s 29X-9528, s máy 1231914743, s khung
615A721326 (theo Đăng ký xe ô tô số 0043263 do Phòng C1 Công an thành ph
H cp ngày 26/12/2005, ch xe Công ty C Ngân hàng N theo tình trng tài
sn ti thời điểm x lý, thu hi).
Ngoài ra, Bn án còn tuyên v án phí và quyn kháng cáo của các đương s.
Ngày 10/4/2025, nguyên đơn kháng cáo mt phn bản án, đề ngh Tòa án
cp phúc thm sa bản án thẩm theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi
kin của nguyên đơn.
Ngày 28/4/2025, b đơn Công ty c phn F kháng cáo toàn b Bản án sơ
thẩm. Đề ngh Tòa án cp phúc thm áp dụng Điều 319 Luật Thương mại 2005
6
v thi hiu khi kiện, đình ch yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty C thuê,
đình chỉ gii quyết v án theo quy định. Đề ngh Toà án cp phúc thm sa hoc
hu toàn b Bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm s 03/2025/KDTM-ST ngày
09/04/2025 v vic tranh chp hợp đng cho thuê tài chính ca Tòa án nhân dân
thành ph Sơn La.
* Ti phiên tòa phúc thm:
Nguyên đơn Công ty C Ngân hàng N gi nguyên yêu cầu kháng cáo, đ
ngh Tòa án cp phúc thm xem xét chp nhn kháng cáo của nguyên đơn. Vic
Tòa thẩm không chp nhn phn yêu cu bên b đơn trả n lãi quá hn làm nh
ởng đến quyn li hp pháp của nguyên đơn. Nguyên đơn căn c xác định
li thi hiu khi kin, hợp đồng kí kết gia các bên vn còn hiu lc.
* Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Sơn La phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hi đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và
của người tham gia t tng trong quá trình gii quyết v án k t khi th cho
đến trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án được thc hiện đúng quy đnh ca
B lut T tng dân s.
V ng gii quyết v án, Kim sát viên đ nghị: Căn cứ khoản 2 Điều
308, Điều 309 B lut T tng dân s: Sa bản án kinh doanh thương mại thẩm
s 03/2025/KDTM-ST ngày 09/4/2025 ca Tòa án nhân dân thành ph Sơn La
(nay Tòa án nhân dân khu vc 1 - Sơn La) về áp dng thi hiu khi kin
đình chỉ mt phn yêu cu khi kin v lãi sut quá hạn. Nguyên đơn đưc tr li
tin tm ứng án phí đã nộp là 16.260.000đ. Về quyn x lý tài sn Công ty A
quyn thu hii sản theo quy định ca pháp lut.
Người kháng cáo không phi chịu án phí kinh doanh thương mại phúc thm
do bản án sơ thẩm b sa.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
toà; căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định như
sau:
[1] V quan h pháp luật: Nguyên đơn Công ty A khi kin Công ty c
phn F, yêu cu Công ty c phn F tr tin n gốc chưa thanh toán tin lãi trong
thi hạn tính đến ngày 01/12/2009 theo Hợp đồng cho thuê tài chính s
110/2005/ALCI ngày 21/12/2005. Tòa án cấp thẩm xác định quan h pháp lut
là Tranh chp hợp đng cho thuê tài chính là chính xác.
[2] V s mt của các đương sự: Ti phiên tòa phúc thm b đơn vắng
mặt tuy nhiên người đại din cho b đơn Văn phòng L2 đơn xin xét xử vng
mặt do đó Hội đồng xét x vn tiến hành xét x theo quy đnh.
7
[3] V hợp đồng cho thuê tài chính: Công ty A đưc cp Giy chng nhn
đăng kinh doanh đăng thuế doanh nghiệp nhà c vi ni dung hot
động cho thuê tài chính. Ngày 21/12/2005, Công ty A đã kết hợp đồng cho
thuê tài chính s 110/2005/ALCI vi Công ty c phn B (sau đổi Công ty c
phn F). Ngày 17/5/2008, hai bên Ph lục điều chnh hợp đồng cho thuê tài
chính s 01-110/PL-ALCI điều chnh lãi sut cho thuê t ngày 01/7/2008
1,55%/tháng (4,72%/quý). Như vậy, v ch th ký kết hợp đồng và ý chí ca các
bên hoàn toàn t nguyn, phù hp với quy định ti khoản 2 Điều 1, Điều 7 Ngh
định s 16/2001/NĐ CP ngày 02/5/2001 ca Chính ph v t chc hoạt động
của công ty cho thuê tài chính (được sửa đổi, b sung theo Ngh định s
65/2005/NĐ CP ngày 19/5/2005 ca Chính phủ), Điều 122 B lut Dân s năm
2005. Mục đích nội dung ca Hợp đồng không vi phạm điu cm ca pháp
luật, không trái đạo đc hi. Ni dung ca Hợp đồng bảo đảm tuân th quy
định ti khoản 1 Điều 17 Ngh định s 16/2001/NĐ CP v hp đồng cho thuê
tài chính, điểm 10.2 phần I Thông số 05/2006/TT NHNN ngày 25/7/2006 ca
Ngân hàng N1 ng dn mt s ni dung v hoạt động cho thuê tài chính dch
v y thác cho thuê tài chính theo quy đnh ti Ngh định s 16/2001/NĐ CP
ngày 02/5/2001 Ngh định s 65/2005/NĐ CP ngày 19/5/2005 ca Chính
ph. Hợp đồng được kết php với quy định tại Điều 122 B lut dân s năm
2005 v điu kin ca hiu lc ca giao dch dân s, các quy định ca Ngh định
s 16/2001/NĐ CP (được sửa đổi, b sung theo Ngh định s 65/2005/NĐ CP)
như đã phân tích trên cũng không thuộc trường hp vi phạm điều cm theo
quy đnh tại Điều 128 B lut dân s năm 2005 nên hp pháp và có hiu lc pháp
lut, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ ca các bên.
[4] V vic thc hin hợp đng:
Căn cứ tài liu, chng c do các bên cung cấp, xác định tính đến ngày
16/7/2018, tng s tiền bên thuê đã trả cho bên cho thuê là 1.308.067.181đ, gồm
tin thuê gc 1.052.479.245đ, tiền lãi 255.587.936đ. Nguyên đơn cho rng s tin
gc còn phi tr 150.159.755đ; số lãi trong hạn tính đến ngày 01/12/2009 còn
phi tr 16.285.455đ; ngoài ra còn yêu cu tr lãi quá hạn đến ngày xét x
thẩm 9/4/2025 609.735.31 và đến thời đim xét x phúc thm
614.760.296đ .
Xét thy: Trong quá trình thc hin Hợp đồng, Công ty c phn F đã vi
phm hợp đồng cho thuê tài chính, không tr đầy đủ tin thuê theo tha thun, vi
phạm Điều 7 ca hợp đồng. Đại din công ty A đã nhiều ln trc tiếp đến tr s
Công ty c phn F làm vic gửi văn bản yêu cu thanh toán dứt điểm n tn
đọng, thc hiện nghĩa vụ ca Hợp đồng nhưng Công ty c phn F không thc hin
tr n theo cam kết (Công ty A đã gửi các văn bn thông báo n đến hn, quá hn
vào các ngày 15/6/2007, 10/10/2008, 01/12/2008, 05/01/2009, 04/02/2009)
8
Giy mi ngày 04/01/2009 Công ty c phn F làm vic bàn bin pháp thanh
toán. Tuy nhiên công ty c phn F không hợp tác để cùng gii pháp tháo g.
Theo hợp đồng ph lục 04b các bên đã tính toán tin gc lãi phi tr đến
thi hn tr n cuối cùng (01/12/2009). Đó là tha thun và cam kết bt buộc đến
hn phi tr hết gốc và lãi đã được các bên tính toán. Tuy nhiên đến thi hn cui
cùng tr tin theo tha thun, công ty c phn F không thc hiện. Do đó, Tòa án
cấp thẩm chp nhn yêu cu của nguyên đơn v vic buc b đơn phải thc
hiện nghĩa vụ thanh toán đối vi tin n gc, lãi trong hạn là có căn cứ.
[5] V tài sn thuê và x tài sn thuê: Tài sn cho thuê theo Hợp đng
cho thuê tài chính là 01 xe ô tô du lch nhãn hiu Mercedes Benz C240 (xe ô tô)
có giá tr là 1.202.639.000đ.
Quá trình gii quyết v án, b đơn cho rằng chiếc xe b rơi xuống vc giáp
biên gii với Lào nhưng không có tài liệu chứng minh; không có căn cứ xác định
s vic tai nn; không có căn cứ chng minh vic giao nhn quyết định thu hi tài
sn thuê nên Tòa án thẩm không tiến hành được vic xem xét thẩm đnh ti
chỗ, không xác định được tình trng và giá tr còn li ca tài sn thuê.
Xét vic thu hi tài sn ca Công ty A không đảm bảo theo quy đnh ti
Thông tịch 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP ca Ngân hàng N1, B C2 B
pháp về vic hướng dn thu hi và x lý tài sn cho thuê tài chính ca công ty
cho thuê tài chính nên vic không thu hồi được tài sản cũng lỗi ca Công ty
cho thuê; điểm c Điều 2 Thông tư 08 quy đnh: Vic x lý tài sản cho thuê được
thc hin theo tha thun giữa các bên. Trường hp các bên không có tho thun
v x tài sn cho thuê thì vic x tài sản cho thuê được thc hin theo quy
định ti Thông tư này các quy đnh khác ca pháp lut liên quan. Ngoài ra
ti tiu mc 1.2 mục 1 Điều 15 ca Hợp đồng cho thuê tài chính các bên đã
tha thun “Hợp đồng chm dứt theo điểm 1.2 Điều 14: Do bên B (công ty c
phn F) vi phm hợp đồng khi hợp đồng đã hết hiu lc pháp lut, nên việc định
đot tài sn cho thuê thu hồi trong trường hp này hoàn toàn do bên A (Công ty
A) quyết định”. Thc tế hin ti chiếc xe vn thuc quyn s hu hp pháp ca
công ty A, do công ty c phn F đang quản lý (theo hợp đồng thuê tài sn). Công
ty c phn F thc hiện không đúng nghĩa v tr tin thuê, vic x tài sn cho
thuê sau khi kết thúc hợp đồng thuê do Công ty A quyết định theo quy định.
Nên không cn thiết phi tuyên quyn thi hành án x x tài sn thuê trong
trường hp b đơn không thực hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh
toán tin.
Công ty A không yêu cu xem xét bồi thường thit hi nên Hội đng xét
x không xem xét. Hơn nữa, xét quá trình thc hin hp đồng Công ty c phn F
9
đã trả đưc s tiền thuê 1.308.067.181đ lớn hơn giá trị ca tài sản cho thuê đm
bo quyn li ca Công ty A.
Theo hợp đồng cho thuê tài chính các bên không có tha thun v vic x
lý bt k tài sn nào thuc quyn s hu, s dng ca Công ty C phn F để thu
hi n do đó Tòa án cấp thẩm không chp nhn yêu cu khi kin này ca
nguyên đơn là có căn cứ.
[6] Ni dung kháng cáo của nguyên đơn về s tin lãi quá hn kháng cáo
ca b đơn về vic áp dng thi hiu khi kiện đi với đối vi s tin lãi quá hn
Theo hợp đồng, ngày tr n cui cùng ngày 01/12/2009. Ngày
16/7/2009, Công ty c phn F thc hin lnh chuyn khon cuối cùng. Sau đó,
Công ty c phn F không thc hin tr thêm khon tin nào. Ngày 12/6/2009,
nguyên đơn ban hành quyết định thu hi tài sn thuê. Ngày 31/3/2010, nguyên
đơn chuyển khoản 3 (ba) đồng tiền cược thành khon thanh toán. Ngày
16/7/2018, nguyên đơn tiếp tc chuyn khon tiền cược còn li 59.999.997
đồng thành khon thanh toán. B đơn yêu cầu Tòa án áp dng thi hiu khi kin.
Thời điểm tính thi hiu ca công ty A là thời điểm quyn và li ích hp pháp b
xâm phạm theo Điều 319 Luật Thương mại năm 2005 được tính t ngày
16/7/2018. Đến năm 2023, Công ty A mi thc hin vic khi kiện nên xác định
đối vi yêu cầu này đã hết thi hiu. Công ty c phn F đã yêu cu áp dng
thi hiu khi kiện trước khi Tòa án cấp thẩm ra bản án. Tòa án thẩm không
đình chỉ đi vi phn yêu cu này mà ch không chp nhn phn yêu cu và buc
nguyên đơn phải chu án phí phn yêu cầu không được chp nhận chưa đúng
theo quy đnh tại điểm e khoản 1 Điều 217 B lut t tng dân s, cn sửa đi vi
ni dung này tr li tin tm ứng án phí kinh doanh thương mại đã np
16.260.000đ cho nguyên đơn.
[7] Đối vi ni dung kháng cáo ca b đơn về s tin n gốc chưa thanh
toán s tin lãi trong thi hn ca hợp đồng: Hội đồng xét x xét thy v s
tiền này được tính đến ngày 01/12/2009, đây s tin thuê tài chính nên thuc
yêu cu v quyn s hu tài sn thuộc trường hp không áp dng thi hiu khi
kiện theo Điều 155 B lut Dân s năm 2015.
T nhng phân tích, nhận định nêu trên, không chp nhn kháng cáo ca
nguyên đơn, chấp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn, sa mt phn bản án
thm.
[8] V án phí: Nguyên đơn Công ty A đưc tr li tin tm ng án phí kinh
doanh thương mại đã nộp 16.260.000đ. Nguyên đơn Công ty A b đơn Công
ty C phn F không phi chịu án phí kinh doanh thương mại phúc thm do bn án
sơ thẩm b sa.
Vì các l trên,
10
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 2 Điều 308, Điều 309, đim e khoản 1 Điều 217 B lut T
tng dân s; khoản 2 Điều 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án:
1. Không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn, chấp nhn mt phn kháng
cáo ca b đơn, sửa Bản án Kinh doanh thương mại sơ thẩm s 03/2025/KDTM-
ST ngày 14/8/2024 v vic Tranh chp Hợp đồng cho thuê tài chính ca Tòa án
nhân dân thành ph Sơn La, tnh Sơn La (nay Tòa án nhân dân khu vc 1 Sơn
La) như sau:
1.1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ng ty A:
Buc Công ty c phn F có nghĩa vụ tr cho Công ty A s tin thuê gốc chưa
thanh toán 150.159.755 đồng (Một trăm năm mươi triu, một trăm m mươi chín
nghìn, bảy trăm năm mươi lăm đồng) s tin lãi trong thi hn ca hợp đồng
tính đến ngày 01/12/2009 là 16.285.455 đồng (Mười sáu triệu, hai trăm tám mươi
lăm nghìn, bốn trăm năm mươi lăm đồng). Tng cộng là: 166.445.210 đng (Mt
trăm sáu mươi sáu triệu, bốn trăm bốn mươi lăm nghìn, hai trăm ời đng).
Theo Hợp đồng cho thuê tài chính s 110/2005/ALCI ngày 21/12/2005 05 Ph
lc kèm theo, gm: 04 ph lc Hợp đồng (Mô t tài sn thuê tài chính, Bng tính
tin thuê tài chính, Biên bn xác nhn tài sn thuê, Biu thuê), Ph lc s 01-
110/PL-ALCI ngày 17/5/2008 v điu chnh Hợp đồng cho thuê tài chính.
Công ty A quyn x đối vi tài sn: 01 xe ô 05 ch hiu Mercedes
Benz C240, bin kim soát 29X-9528 thuc quyn s hu ca ALCI theo quy
định ca pháp lut.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành cho đến khi
thi hành án xong, Công ty c phn F còn phi chu khon tin lãi ca s tin phi
thi hành án theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 B lut Dân s năm
2015.
1.2. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca Công ty A: Đối vi s tin lãi
quá hạn tính đến ngày 09/4/2025 là 609.735.311 đồng.
1.3. Không chp nhn mt phn yêu cu của nguyên đơn: Trong trường hp
Công ty C phn F không thc hin hoc thc hiện không đúng nghĩa v tr n
ngay sau khi bn án, quyết định ca Tòa án hiu lc pháp lut thì ALCI
quyn yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự x lý bt k tài sn nào thuc quyn s
hu, s dng ca ng ty C phn F đ thu hi n theo quy đnh ca pháp lut.
2. V án phí:
2.1. V án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm
11
B đơn Công ty c phn F phi chịu án phí kinh doanh thương mại thẩm
là 8.322.000đ (Tám triệu ba trăm hai mươi hai nghìn đồng).
Nguyên đơn không phải chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thm. Tr li
cho nguyên đơn Công ty A s tin tm ứng án phí đã nộp 16.260.000đ (mười sáu
triệu hai trăm sáu mươi nghìn đồng) theo biên lai thu s 0002576 ngày 13/11/2024
ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Sơn La (nay là Phòng thi hành án dân
s khu vc 1 n La)
2.2. V án phí kinh doanh thương mại phúc thm
Nguyên đơn, bị đơn không phải chu án phí kinh doanh thương mại phúc
thm.
Tr li cho nguyên đơn Công ty C s tin tm ứng án phí đã nộp 2.000.000đ
(hai triệu đồng) theo biên lai thu s 0003200 ngày 13/05/2025 ca Chi cc Thi
hành án dân s thành ph n La (nay Phòng thi hành án dân s khu vc 1
Sơn La).
Tr li cho b đơn Công ty C phn F s tin tm ng án phí phúc thm là
2.000.000đ (Hai triệu đồng) đã nộp theo biên lai thu s 0003199 ngày 09/05/2025
ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph Sơn La (nay là Phòng thi hành án dân
s khu vc 1).
3. Các quyết định khác ca bản án sơ thẩm không b kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Bản án kinh doanh thương mi phúc thm hiu lc k t ngày tuyên án
ngày (12/8/2025).
“Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân sự”./
Nơi nhận:
- TAND khu vc 1;
- VKSND tỉnh Sơn La;
- THADS tỉnh Sơn La;
- Các đương sự;
- Phòng GĐ, KTNV,TT và THA;
- Lưu HS-VA.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Điêu Thị Kim Liên
12
Tải về
Bản án số 04/2025/KDTM-PT Bản án số 04/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/KDTM-PT Bản án số 04/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất