Bản án số 09/2025/KDTM-PT ngày 20/08/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/KDTM-PT ngày 20/08/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 09/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/08/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng khởi kiện yêu cầu ông L trả tổng số nợ tính đến ngày 28/4/2025 là 7.091.379.344đ. Trong đó, số tiền nợ gốc 5.833.018.133đ, nợ lãi 1.258.361.211đ và khoản lãi phát sinh đến khi thanh toán dứt nợ theo hợp đồng tín dụng. Trường hợp ông L không trả hoặc trả không đủ số nợ, Ngân hàng yêu cầu phát mãi các tài sản thế chấp để thu hồi nợ cho Ngân hàng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 09/2025/KDTM-PT
Ngày: 20 8 - 2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
-  Ông Đỗ Cao Khánh
 Bà Tiêu Hồng Phượng
Ông Nguyễn Trọng Quế
- Thư phiên tòa: Hứa Như Nguyện Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Cà Mau.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Mau tham gia phiên tòa:
Từ Thanh Thùy - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Mau xét xử
phúc thẩm công khai vụ án kinh doanh thương mại thụ số 04/2025/TLPT-
KDTM ngày 09 tháng 6 năm 2025 về việc “ Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
Do Bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm số: 15/2025/KDTM-ST ngày 29
tháng 4 năm 2025 của Tòa án nhân dân thành phố Cà Mau bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 01/2025/QĐ-PT ngày 03 tháng 7
năm 2025 giữa các đương s:
- Ngân hàng TMCP Đ.
Địa chỉ: T đường T, Phường L, quận H, Thành phố Hà Nội (nay là Tháp
BIDV số 194 đường T, Phường H, thành phố Hà Nội).
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phan Đức T, chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Lê Minh T1, sinh năm: 1975; CCCD số:
096075007587, cấp ngày: 13/8/2021 Trưởng phòng khách hàng nhân - Ngân
hàng TMCP Đ, chi nhánh C. Theo văn bản y quyền số 1422/QĐ-BIDV.CM ngày
08/11/2024 (có mặt).
-  Ông Nguyễn L, sinh năm: 1979 - Chủ hộ kinh doanh Năm T;
CCCD số: 096079002048, cấp ngày: 28/6/2022; Địa chỉ: Số C, đường K Bạc Liêu,
khóm A, phường F, thành phố C, tỉnh Cà Mau (nay là phường H, tỉnh Cà Mau) (có
mặt).
- 
1. Nguyễn Thu H, sinh năm 1982; trú tại: Số C, đường K Bạc
2
Liêu, khóm A, Phường F, thành phố C, tỉnh Mau (nay phường H, tỉnh
Mau) (có mặt).
2. Bà Trần Kim N, sinh năm 1980;
3. Ông Võ B, sinh năm 1971.
Cùng cư t tại: Nhà không số, đường K Bạc Liêu, khóm A, Phường F,
thành phố C, tỉnh Cà Mau (nayPhường H, tỉnh Cà Mau) (vắng mặt).
4. Ông Nguyễn Trung T2, sinh năm 1954 (vắng mặt);
5. Bà Đặng Kim T3, sinh năm 1958 (vắng mặt).
Cùng trú tại: Nhà không số, đường L, Khóm G, phường F, thành phố C,
tỉnh Cà Mau (nay là phường T, tỉnh Cà Mau).
-  Ông Nguyễn Vũ L là bị đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Minh T1 là n

Ngân hàng TMCP Đ (gi tt Ngân hàng) và ông Nguyễn L ch h
kinh doanh Năm Tỷ đã kết hợp đồng tín dng hn mc s
40/2023/7475651/HĐTD ngày 12/01/2023. Hn mc cp tín dng
6.6000.000.000đ. Thời hn cp hn mc 12 tháng, lãi quá hn bng 150% lãi trong
hn, lãi chm tr bằng 5%/năm trên số tin chm trả. Căn cứ hợp đồng hn mc
nêu trên, Ngân hàng và ông Nguyễn Vũ L đã ký hai hợp đồng tín dụng như sau:
Hợp đồng tín dng s 05.40/2023/7475651/HĐTD ngày 21/6/2023 gii ngân
cho ông L ch h kinh doanh Năm Tỷ vay 3.000.000.000đ, thời hn vay 163
ngày lãi 9,6%/năm. Quá trình vay ông L đã thanh toán cho Ngân hàng tng s tin
gốc 166.981.667đ, chưa tr lãi đã chuyển n qhn t ngày 20/11/2023. Ông
L còn n theo hợp đồng y tng s tiền 3.452.307.451đ, trong đó n gc
2.833.018.133đ, nợ lãi 619.289.318đ, lãi trong hn t ngày 21/6/2023 đến
28/4/2025 là 408.291.950đ, lãi quá hạn và chm tr t ngày 20/11/2023 đến
28/4/2025 là 210.997.368đ.
Hợp đồng tín dng s 06.40/2023/7475651/HĐTD ngày 22/6/2023, thời hn
vay 165 ngày lãi 9,6%/năm. Quá trình vay, ông L chưa trả khoản nào, đã chuyển
n quá hn t ngày 23/11/2023. Đến ngày 28/4/2025 ông L còn n tng s tin
3.639.071.893đ, n gốc 3.000.000.000đ, nợ lãi trong hn t ngày 22/6/2023 đến
28/4/2025 là 422.066.615đ, lãi quá hn và lãi pht chm tr t ngày 23/1//12023 là
217.205.278đ.
Để đm bảo nghĩa vụ thanh toán n vay trên, Ngân hàng đã nhn thế chp
các tài sn, qua các hợp đồng thế chp sau:
1. Hp đồng thế chp bất động sn s 111/2020/7475651/HĐBĐ ngày
13/8/2020, được đăng ký thế chp ngày 14/8/2020. Ông Nguyễn Vũ L thế chp các
tài sn:
3
- Quyn s dụng đất tha s 224, t bản đồ s 60, diện tích được cp 975m
2
ta lc ti Phường F, thành ph C, tnh Mau, giy chng nhn quyn s dng
đất s AO 913431 do UBND thành ph C cp ngày 24/4/2009, chnh sang tên
ông L ngày 25/7/2013;
- Quyn s dụng đt tha s 17, t bản đồ s 25, din tích 856m
2
ta lc ti
Phường F, thành ph C, tnh Mau, giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn
s hu nhà s CH 696641 do UBND thành ph C cp ngày 10/8/2017, chnh
sang tên ông L ngày 30/8/2017;
- Quyn s dụng đất tha s 127, t bản đồ s 60, diện tích đưc cp
1.802,5m
2
ta lc ti Phường F, thành ph C, tnh Cà Mau, giy chng nhn quyn
s dụng đất s AM 165756 do UBND thành ph C cp ngày 06/6/2008, chnh
sang tên ông L ngày 25/7/2013.
2. Hợp đồng thế chp bất động sn s 09/2023/7475651/HĐBĐ ngày
12/01/2023, được đăng thế chp ngày 13/01/2023. Ông Nguyễn L thế chp
tài sn: Quyn s dụng đất tha s 51, t bn đồ s 25, diện tích được cp
4.976,7m
2
ta lc ti Phường F, thành ph C, tnh Cà Mau, giy chng nhn quyn
s dụng đất quyn s hu nhà s CD 799266 do UBND thành ph C cp ngày
11/5/2016, chnh lý sang tên ông L ngày 28/5/2020.
3. Hợp đồng thế chp bất động sn s 164/2020/7475651/HĐBĐ ngày
25/12/2020, sửa đổi b sung s 01/164/2020/7475651/HĐBĐ ngày 29/8/2022,
Được đăng thế chp ngày 28/12/2020. Ông Nguyễn L thế chp tài sn:
Quyn s dụng đất tha s 186, t bản đồ s 43, đất đô thị diện tích đưc cp
135m
2
ta lc ti Phường H, thành ph C, tnh Cà Mau, giy chng nhn quyn s
dụng đất quyn s hu nhà s AH 362858 do UBND thành ph C cp ngày
03/4/2007, chnh lý sang tên ngày 16/12/2020.
4 Hợp đng thế chp bất động sn s 56/2021/7475651/HĐBĐ ngày
23/3/2021, sửa đi b sung s 01/56/2021/7475651/HĐBĐ ngày 29/8/2022, đưc
đăng thế chp ngày 25/3/2021. Ông Nguyễn L và Nguyn Thu H thế
chp tài sn: Quyn s dụng đất tha s 109, t bản đồ s 59, diện tích được cp
257,685m
2
ta lc ti Phường F, thành ph C, tnh Cà Mau, giy chng nhn quyn
s dụng đất quyn s hu nhà s Y 401173 do UBND thành ph C cp ngày
13/10/2004, chnh lý sang tên ngày 26/11/2019.
Quá trình thc hin hợp đồng, ông L đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên
Ngân hàng khởi kiện yêu cầu ông L trả tổng số nợ tính đến ngày 28/4/2025
7.091.379.344đ. Trong đó, số tiền nợ gốc 5.833.018.133đ, nợ lãi 1.258.361.211đ
khoản lãi phát sinh đến khi thanh toán dứt nợ theo hợp đồng tín dụng. Trường
hợp ông L không trả hoặc trả không đủ số nợ, Ngân hàng yêu cầu phát mãi các tài
sản thế chấp để thu hồi nợ cho Ngân hàng.
Ông L H vng mt trong sut quá trình t tng ti tòa án cp thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm, ông Nguyễn L thừa nhận việc xác lập hợp đồng tín
dụng, hợp đồng thế chấp đúng theo lời trình y của đại diện ngân hàng. Do quá
trình thực hiện hợp đồng ông đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng tín
4
dụng đã nên Ngân hàng khởi kiện. Ông thừa nhận số nợ Ngân hàng tính đến
ngày 28/4/2025 7.091.379.344đ, ông cũng đồng ý thanh toán nợ cho ngân hàng.
Tuy nhiên, do hoàn cảnh kinh tế của ông L giờ rất khó khăn nên yêu cầu Ngân
hàng cho ông thời gian để thỏa thuận bán tài sản thanh toán nợ cho Ngân hàng.
Nếu Ngân hàng vẫn tiếp tục khởi kiện thì ông yêu cầu hủy bản án thẩm hoàn
cảnh hiện nay của ông rất khó khăn, không đủ điều kiện để nộp án phí theo quyết
định của bản án. Ông L không nộp tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu
kháng cáo.
Ti biên bn thnh ngày 04/3/2025, Trn Kim N trình bày: thửa đt
109, t bản đ s 59, diện tích được cp 130,4m
2
ta lc ti khóm A, Phưng F,
thành ph C, tnh Cà Mau có ngun gc ca cha mTrn Kim N tng cho bà
chng ông . Ngày 26/11/2019 hợp đng chuyển nhượng quyn
s dụng đất cho ông Nguyễn Vũ L. Bà ông B đang sinh sống trong căn nhà trên
thửa đất thế chp này. không ý kiến đối vi yêu cu ca Ngân hàng v vic
giao tài sn thế chấp để thu hi n cho Ngân hàng. Kết qu thẩm định, trên đất thế
chấp có căn nhà cấp 4 đang do ông B và bà Trn Kim N sinh sng.
Đối vi ông B, Tòa án đã tống đạt hp l văn bản t tng ca tòa án cho
ông B, nhưng ông B đều vng mt, không rõ lý do, không trình bày ý kiến ca ông.
Ti biên bn thnh ngày 04/3/2025, ông Nguyn Trung T2 trình bày:
Thửa đất s 224 t bản đồ s 60 ta lc ti khóm A phường F thành ph C, ông và
v Đặng Kim T3 tha thun vi ông L để nhn chuyển nhượng tha đất,
ông T2 biết đất đang thế chấp đảm bo khon n cho ngân hàng nên ông ch mi
đặt cc tin cho ông L, các bên chưa làm hợp đng chuyển nhượng, ông L chưa
bàn giao toàn b thửa đất, ch bàn giao phần nhà trước đ ông T2 sa cha. Ông
T2 thng nht giao tài sn thế chấp đ phát mãi thu hi n cho ngân hàng yêu
cầu được quyền ưu tiên mua tài sản thế chp.
Ti bn t u xét x vng m ngày 17/4/2025, bà ng
Kim T3 tha nhn: chng ông Nguyn Trung T2 tha thun vi ông L
nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất. Bà yêu cu xét x vng mt và thng nht
vi các yêu cu ca ông T2.
/2025/KDTM-ST ngày 29
 

Chấp nhận toàn bộ yêu cầu của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ: Buộc
ông Nguyễn L Chủ hộ kinh doanh Năm T4 phải trả cho Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đ tổng số tiền vốn và lãi tính đến ngày 28/4/2025 là 7.091.379.344đ.
Ngoài ra, án thẩm còn tuyên về lãi suất do chậm thi hành; quyền, nghĩa
vụ thi hành án; trách nhiệm trả lại tài sản thế chấp sau khi đã thành toán xong các
khoản nợ; quyền ưu tiên mua lại, nhận chuyển nhượng quyn s dụng đất tài
sn khác gn lin vi đất; quyền kháng cáo theo luật định.
Ngày 08 tháng 5 năm 2025, ông Nguyễn L kháng cáo toàn bộ Bản án
thẩm số: 15/2025/KDTM-ST ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Tòa án nhân dân
5
thành phố Mau. Yêu cầu cấp phúc thẩm hủy bản án thẩm, không chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.

Ông Nguyễn L vẫn giữ nguyên yêu cầu kháng cáo, yêu cầu Ngân hàng
rút đơn khởi kiện, cho ông thời gian 10 ngày sthanh toán dứt ncho Ngân hàng
hoặc sẽ trả ½ số nđược nhận tài sản thế chấp để bán, trả dứt nợ cho Ngân
hàng.
Ông Minh T1 không chấp nhận yêu cầu thanh toán nợ do ông L đưa ra.
Đề nghị Hội đồng xét xử xem xét giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật, yêu
cầu Hội đồng xét xử không chấp nhận kháng cáo của ông L, giữ nguyên bản án
thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân tnh Cà Mau phát biểu quan điểm:
Về tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư tiến hành đúng quy định
pháp luật tố tụng dân sự; Các đương sự chấp hành đúng với quyền nghĩa vụ
theo pháp luật quy định.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật tố
tụng dân sự: Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn Nguyễn L, giữ nguyên
Bản án Kinh doanh thương mại thẩm số 15/2025/KDTM-ST ngày 29 tháng 4
năm 2025 của Tòa án nhân dân thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét đơn kháng cáo của ông Nguyễn Vũ L nộp trong thời hạn quy định của
pháp luật. Về tố tụng, quan hệ tranh chấp, thời hiệu khởi kiện thẩm quyền giải
quyết đã được cấp sơ thẩm xác định và thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
[2] Xét nội dung kháng cáo của ông Nguyễn L yêu cầu Ngân hàng cho
hạn 10 ngày đông thanh toán toàn bộ số nợ cho Ngân hàng hoặc thanh toán ½ số
nợ được nhận lại tài sản thế chấp để bán trả toàn bộ nợ cho Ngân hàng, đề nghị
cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm, đình chỉ xét xử vụ án để ông thanh toán nợ cho
Ngân hàng, không phải chịu nghĩa vụ đóng án phí. Hội đồng xét xử xét thấy:
[2.1] Xét tính hợp pháp của hợp đồng tín dụng hạn mức số
40/2023/7475651/HĐTD ny 12/01/2023; Hợp đồng tín dng s
05.40/2023/7475651/HĐTD ngày 21/6/2023; Hợp đồng thế chp bất động sn s
111/2020/7475651/HĐBĐ ngày 13/8/2020, Hợp đồng thế chp bất động sn s
09/2023/7475651/HĐBĐ ngày 12/01/2023; Hợp đồng thế chp bất động sn s
164/2020/7475651/HĐBĐ ngày 25/12/2020, sửa đổi b sung s
01/164/2020/7475651/HĐBĐ ngày 29/8/2022 gia Ngân hàng vi ông Nguyễn Vũ
L đưc xác lập đúng quy đnh ca pháp lut. Quá trình thc hin hợp đồng, ông L
đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Ngân hàng khởi kiện yêu cầu ông L trả tổng số
nợ tính đến ngày 28/4/2025 7.091.379.344đ.. Trường hợp ông L không trả hoặc
trả không đủ số nợ, Ngân hàng yêu cầu phát mãi các tài sản thế chấp để thu hồi nợ
cho Ngân hàng. Yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng phù hợp quy định của pháp
luật, cấp sơ thẩm chấp nhận yêu cầu của Ngân hàng, là có căn cứ.
6
[2.2] Tại phiên tòa phúc thẩm, ông L thừa nhận nợ đồng ý thanh toán n
theo yêu cầu của Ngân hàng nhưng hiện nay hoàn cảnh gia đình của ông L gặp
nhiều khó khăn, nên xin Ngân hàng cho thời hạn 10 ngày sẽ trả dứt nợ cho Ngân
hàng hoặc xin trả ½ trên tổng số nợ, sau đó xin rút tài sản ra bán để trả dứt nợ.
Ngoài ra, ông L không cung cấp tài liệu, chứng cứ mới. Đại diện theo ủy quyền
của Ngân hàng không đồng ý với yêu cầu của ông L đưa ra, Ngân hàng vẫn giữ
nguyên yêu cầu theo đơn khởi kiện đề nghị Hội đồng xét xử giải quyết kháng
cáo theo quy định pháp luật.
[2.3] Do đại diện Ngân hàng không đồng ý với ý kiến đề nghị thanh toán nợ
của bị đơn đưa ra, không đồng ý rút đơn khởi kiện nên việc ông L kháng cáo yêu
cầu hủy bản án thẩm, đình chỉ giải quyết vụ án là không snên không
được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[3] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Mau tham gia
phiên tòa phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử, nên được chấp nhận.
[4] Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm: Do không chấp nhận yêu cầu
kháng cáo của ông Nguyễn L nên ông L phải chịu án phí kinh doanh thương
mại phúc thẩm theo quy định.
[5] Các quyết định khác của bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng nghị
đã có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của bị đơn là ông Nguyễn Vũ L.
Giữ nguyên Bản án kinh doanh thương mại thẩm 15/2025/KDTM-ST
ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Tòa án nhân dân thành phố Cà Mau.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ: Buộc
ông Nguyễn L Chủ hộ kinh doanh Năm T4 phải trả cho Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đ tổng số tiền vốn lãi tính đến ngày 28/4/2025 7.091.379.344đ
(By t, không trt trin
ng) (vn gốc 5.833.018.211đ, lãi 1.258.361.211đ).
Kể tngày tiếp theo của ngày 28/4/2025 ông Nguyễn L Chủ hộ kinh
doanh Năm T4 phải tiếp tục trả khoản tiền lãi quá hạn của số tiền chưa thanh toán
theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong hợp đồng, cho đến khi thanh toán
xong khoản nợ. Trường hợp, hợp đồng các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi
suất theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất khách hàng vay phải
tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ
được điều chỉnh phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
7
2. Trường hợp ông Nguyễn L Chủ hộ kinh doanh Năm T thanh toán
toàn bộ số nợ, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ phải:
+ Trả lại cho ông Nguyễn L Nguyễn Thu H bản chính Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất số
Y401173, do UBND thành phố C, tỉnh Cà Mau cấp ngày 13/10/2004, chỉnh lý sang
tên ngày 26/11/2019.
+ Trả lại cho ông Nguyễn L bản chính các Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền shữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất: s AO 913431 do
UBND thành ph C cp ngày 24/4/2009, chnh sang tên ngày 25/7/2013; CH
696641 do UBND thành ph C cp ngày 10/8/2017, chnh lý sang tên ny
30/8/2017; AM 165756 do UBND thành ph C cp ngày 06/6/2008, chnh sang
tên ngày 25/7/2013; CD 799266 do UBND thành ph C cp ngày 11/5/2016, chnh
sang tên ngày 28/5/2020; s AH 362858 do UBND thành ph C cp ngày
03/4/2007, chnh lý sang tên ngày 16/12/2020.
3. Trường hợp ông Nguyễn Vũ L Chủ hộ kinh doanh Năm Tỷ không thanh
toán nợ hoặc không thanh toán đủ số nợ trên cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đ
quyền yêu cầu thi hành án phát mãi các tài sản thế chấp thu hồi nợ cho ngân
hàng thương mại cổ phần Đ, cụ thể:
- Buc ông Nguyễn L Nguyn Thu H cùng bà Trn Kim N
ông G quyn s dng đất tài sn khác gn lin với đất tha s 109, t
bản đồ s 59, diện tích được cp 257,685m
2
ta lc ti Phường F, thành ph C, tnh
Mau, giy chng nhn quyn s dụng đt quyn s hu nhà s Y 401173 do
UBND thành ph C cp ngày 13/10/2004, chnh lý sang tên ngày 26/11/2019;
Buc ông Nguyễn L Nguyn Thu H cùng ông Nguyn Trung
T2 Đặng Kim T3 giao quyn s dụng đất tài sn khác gn lin với đất
tha s 224, t bản đồ s 60, diện tích được cp 975m
2
ta lc ti Phường F, thành
ph C, tnh Cà Mau, giy chng nhn quyn s dụng đất s AO 913431 do UBND
thành ph C cp ngày 24/4/2009, chnh lý sang tên ngày 25/7/2013;
Buc ông Nguyễn L cùng Nguyn Thu H giao các quyn s dng
đất tha s 17, t bản đồ s 25, din tích 856m
2
ta lc ti Phường F, thành ph C,
tnh Mau, giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà s CH
696641 do UBND thành ph C cp ngày 10/8/2017, chnh lý sang tên ny
30/8/2017; Tha s 127, t bản đồ s 60, diện tích đưc cp 1.802,5m
2
ta lc ti
Phường F, thành ph C, tnh Mau, giy chng nhn quyn s dụng đất s AM
165756 do UBND thành ph C cp ngày 06/6/2008, chnh lý sang tên ny
25/7/2013; Tha s 51, t bản đồ s 25, diện ch được cp 4.976,7m
2
ta lc ti
Phường F, thành ph C, tnh Mau, giy chng nhn quyn s dụng đất quyn
s hu nhà s CD 799266 do UBND thành ph C cp ngày 11/5/2016, chnh
sang tên ngày 28/5/2020 tha s 186, t bản đồ s 43, đất đô thị din tích
đưc cp 135m
2
ta lc ti Phường H, thành ph C, tnh Cà Mau, giy chng nhn
quyn s dụng đất quyn s hu nhà s AH 362858 do UBND thành ph C cp
ngày 03/4/2007, chnh lý sang tên ngày 16/12/2020.
8
4. Trn Kim N ông B được quyền ưu tiên mua lại, nhận chuyển
nhượng quyn s dụng đt tài sn khác gn lin với đất tha s 109, t bản đồ
s 59, diện tích được cp 257,685m
2
ta lc ti Phường F, thành ph C, tnh
Mau, giy chng nhn quyn s dụng đất quyn s hu nhà s Y 401173 do
UBND thành ph C cp ngày 13/10/2004
5. Ông Nguyn Trung T2 Đặng Kim T3 được quyền ưu tiên mua lại,
nhận chuyển nhượng quyn s dụng đất tài sn khác gn lin với đt tha s
224, t bản đồ s 60, diện tích được cp 975m
2
ta lc ti Phường F, thành ph C,
tnh Mau, giy chng nhn quyn s dụng đất s AO 913431 do UBND thành
ph C cp ngày 24/4/2009, chnh lý sang tên ngày 25/7/2013.
6. Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch, về tranh chấp kinh doanh thương mại
115.091.000đ 
ông Nguyễn Vũ L Chủ hộ kinh doanh Năm T4 phải nộp 
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ không phải nộp án phí. Ngày 16/12/2024
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ đã nộp tiền tạm ứng án phí số tiền 57.341.00
, theo biên lai số 0009935,
tại Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố Mau, Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đ được nhận lại toàn bộ.
7. Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm: Ông Nguyễn Vũ L phải chịu s
tiền 2.000.000 đồng. Ngày 8/5/2025 ông L đã dự nộp số tiền 2.000.000 đồng theo
biên lai thu tạm ứng án phí lệ phí Toà án số 0010802 tại Chi cục thi hành án dân sự
thành phố Cà Mau được chuyển thu.

nh án




8. Các quyết định khác của bản án thẩm không kháng cáo, kháng nghị
đã có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
9. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân khu vực 1 – Cà Mau;
- Phòng THADS khu vực 1 – Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Cao Khánh
9
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện Năm Căn;
- Chi cục THADS huyện Năm Căn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Châu Minh Hoàng
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện Năm Căn;
- Chi cục THADS huyện Năm Căn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Châu Minh Hoàng
Tải về
Bản án số 09/2025/KDTM-PT Bản án số 09/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/KDTM-PT Bản án số 09/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất