Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
981 | Cơ quan sử dụng công chức | là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức. | 117/2003/NĐ-CP |
982 | Cơ quan sử dụng công chức dự bị | là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý hành chính, chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức dự bị. | 115/2003/NĐ-CP |
983 | Cơ quan tài chính | là cơ quan quản lý nhà nước về tài chính. | 27/2007/NĐ-CP |
984 | Cơ quan thông tin đại chúng | gọi tắt là các cơ quan Báo, Đài ở trung ương và địa phương (Báo Lao động, Báo Công an Nhân dân, Báo Tuổi trẻ, Thông Tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, …và các cơ quan Báo, Đài ở địa phương). | 72/2008/TT-BTC |
985 | Cơ quan thủ tục bay | là cơ quan được thành lập tại cảng hàng không, sân bay để nhận các báo cáo có liên quan đến dịch vụ không lưu và kế hoạch bay trước khi tầu bay khởi hành. Cơ quan thủ tục bay có thể thành lập riêng hoặc kết hợp với cơ quan không lưu hay cơ quan không báo đã có. | 63/2005/QĐ-BGTVT |
986 | Cơ quan tiến hành tố tụng | "Các cơ quan được luật pháp quy định có thẩm quyền và trách nhiệm tiến hành các công tác điều tra, truy tố và xét xử các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính lao động. Các cơ quan tiến hành tố tụng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có: a) Các cơ quan điều tra; b) Các viện kiểm sát; c) Các tòa án." | Từ điển Luật học trang 121 |
987 | Cơ quan tổ chức Techmart | là cơ quan đầu mối xây dựng kế hoạch, đề án tổ chức Techmart và triển khai đề án sau khi được cơ quan chủ trì Techmart phê duyệt. | 13/2007/QĐ-BKHCN |
988 | Cơ quan Tổng cục | bao gồm Lãnh đạo Tổng cục (Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng) và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục. | 504/2006/QĐ-TCTK |
989 | Cơ quan xét xử | "Theo Hiến pháp năm 1992 và Luật tổ chức tòa án nhân dân ngày 10.10.1992, Tòa án nhân dân tối cao, các tòa án nhân dân địa phương, các tòa án quân sự và các tòa án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Các tòa án khác do luật định đến nay có tòa án kinh tế, tòa an lao động, tòa án hành chính. Trong phạm vi chức năng của mình, tòa án có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa; bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân; bảo vệ tài sản của nhà nước, của tập thể; bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công dân. Bằng hoạt động của mình, tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh chống và phòng ngừa tội phạm, các vi phạm pháp luật khác. Tổ chức và hoạt động của các tòa án nhân dân được quy định trong Hiến pháp và trong Luật tổ chức tòa án nhân dân." | Từ điển Luật học trang 121 |
990 | Cơ quan, đơn vị đã tham gia vào Tabmis | Là các cơ quan, đơn vị được kết nối và thực hiện tác nghiệp trên Tabmis. | 107/2008/TT-BTC |
991 | Cơ quan, tổ chức nước ngoài | là các cơ quan, tổ chức không phải là cơ quan, tổ chức Việt Nam được thành lập theo pháp luật nước ngoài, bao gồm cả cơ quan, tổ chức quốc tế được thành lập theo pháp luật quốc tế. | 138/2006/NĐ-CP |
992 | Cờ quốc tịch | Biểu tượng để chứng tỏ một phương tiện giao thông (tàu thủy, tàu biển, máy bay) hoặc một công trình thiết bị nhân tạo thuộc về một quốc gia nhất định, phải tuân theo pháp luật của quốc gia ấy, đa số các nước dùng quốc kì làm cờ quốc kì có khi thêm một số dấu hiệu, cờ quốc tịch treo trên phương tiện hoặc thiết bị. Biểu tượng của một tổ chức quốc tế được quy định trong hiến chương, điều lệ của tổ chức ấy. | Từ điển Luật học trang 122 |
993 | Cơ sở | là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, kho tàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác | 27/2001/QH10 |
994 | Cơ sở bán lẻ | là đơn vị thuộc sở hữu của doanh nghiệp để thực hiện việc bán lẻ. | 23/2007/NĐ-CP |
995 | Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học | "là cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học." | 20/2008/QH12 |
996 | Cơ sở bức xạ | là nơi tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ cho phép đặt nguồn bức xạ và thường xuyên tiến hành công việc bức xạ. | 50-L/CTN |
997 | Cơ sở chịu trách nhiệm về thuốc thú y | Bao gồm nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, cơ sở kinh doanh thuốc thú y. | 02/2009/TT-BNN |
998 | Cơ sở công nghiệp nông thôn | "Là các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn và xã, bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã; hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh." | 17/2008/QĐ-BCT |
999 | Cơ sở dịch vụ sản xuất phim | là cơ sở điện ảnh cung cấp phương tiện, trang bị, thiết bị kỹ thuật, bối cảnh và nhân lực cho việc sản xuất phim. | 62/2006/QH11 |
1000 | Cơ sở điện ảnh | là cơ sở do tổ chức, cá nhân thành lập, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phim, phát hành phim, phổ biến phim theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | 62/2006/QH11 |