Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 5001 | Tiêm chủng | là việc sử dụng các hình thức khác nhau để đưa vắc xin, sinh phẩm y tế vào cơ thể con người với mục đích tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch. | 23/2008/QĐ-BYT |
| 5002 | Tiềm lực quốc phòng | là khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. | 39/2005/QH11 |
| 5003 | Tiêm phòng bổ sung | là tiêm phòng ngoài thời gian tiêm định kỳ đối với gia súc mới sinh đến độ tuổi tiêm phòng, gia súc mới nhập đàn, gia súc chưa được tiêm trong lần tiêm định kỳ. | 63/2005/QĐ-BNN |
| 5004 | Tiêm phòng định kỳ | là tiêm phòng vào thời gian nhất định được quy định trong năm tuỳ theo từng bệnh. | 63/2005/QĐ-BNN |
| 5005 | Tiêm phòng khẩn cấp | là tiêm phòng khi xảy ra dịch bệnh. | 63/2005/QĐ-BNN |
| 5006 | Tiền án | Án mà trước đây Tòa án đã tuyên bằng một bản án đã có hiệu lực pháp luật đối với người đã phạm tội nhưng chưa được xóa án. Tiền án là khái niệm để chỉ hậu quả pháp lý đối với người phạm tội sau khi bị tòa án kết án và xử phạt bằng một hình phạt. Tiền án là một trong những yếu tố để xác định trách nhiệm hình sự. Tiền án phát sinh từ khi bản án có hiệu lực pháp luật và triệt tiêu khi người bị kết án được xóa án. Người có tiền án có thể bị một số hạn chế về quyền lợi. Vd. lựa chọn nơi thường trú, có thể bị cấm đảm nhiệm một số chức vụ hoặc cấm làm một số nghề nhất định. Khi quyết định hình phạt, trong trường hợp tái phạm hay tái phạm nguy hiểm, tiền án được coi là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. Việc tòa án ra quyết định miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt không làm phát sinh tiền án. | Từ điển Luật học trang 490 |
| 5007 | Tiền bản quyền và phí giấy phép | là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho người giữ bàn quyền hoặc người cấp phép để được sử dụng sản phẩm có đăng ký quyền sở hữu trí tuệ, Ví dụ: tiền trả cho bằng sáng chế, bản quyền thiết kế, nhãn hiệu thương mại, quyền sử dụng nhãn hiệu, bản quyền tác giả, giấy phép sản xuất. | 113/2005/TT-BTC |
| 5008 | Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới | là những kỹ thuật, công nghệ lần đầu tiên được tạo ra và được cơ quan có thẩm quyền công nhận tại Việt Nam. | 86/2008/QĐ-BNN |
| 5009 | Tiền chất | là hoá chất được sử dụng trong bất kỳ một công đoạn nào của một quá trình công nghệ để phản ứng hoá học với hoá chất khác nhằm tạo thành một hoá chất độc và có vai trò quyết định nhất về mặt độc tính của hoá chất độc đó. Tiền chất là thành tố cơ bản của hệ hoá chất nhị nguyên tố hoặc đa nguyên tố. | 100/2005/NĐ-CP |
| 5010 | Tiền chất dùng làm thuốc | là hóa chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế, sản xuất thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, là thành phần tham gia vào công thức của chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, được quy định tại danh mục tiền chất do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và phù hợp với các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | 34/2005/QH11 |
| 5011 | Tiền chất thuốc nổ | Là nguyên liệu trực tiếp để sản xuất thuốc nổ, bao gồm các chất amoni nitrat (NH4NO3), nitrometan (CH3NO2), Natri nitrat (NaNO3), Kalinitrat (KNO3), Natri clorat (NaClO3), Kali clorat (KClO3), Kali perclorat (KClO4). | 39/2009/NĐ-CP |
| 5012 | Tiền đặt cọc | Tiền của một bên trong hợp đồng thì không dân sự giao cho bên kia để đảm bảo việc xác lập thực hiện nghĩa vụ. Bên đặt cọc nếu đơn phương hủy bỏ hợp đồng thì không được đòi lại tiền đặt cọc. Bên nhận tiền đặt cọc nếu đơn phương hủy bỏ hợp đồng thì phải trả lại tiền đặt cọc và bị phạt nếu các bên có thỏa thuận trước. | Từ điển Luật học trang 490 |
| 5013 | Tiền đặt trước | là khoản tiền do người đủ điều kiện tham gia đấu giá nộp cho Hội đồng đấu giá trước khi tổ chức đấu giá. | 32/2008/QĐ-UBND |
| 5014 | Tiền đền bù không thực hiện các cam kết tối thiểu | là khoản tiền mà nhà thầu phải trả cho nước chủ nhà trong trường hợp nhà thầu chấm dứt hợp đồng dầu khí khi chưa thực hiện hết các cam kết tối thiểu quy định trong hợp đồng. | 142/2007/NĐ-CP |
| 5015 | Tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí | là khoản tiền nhà thầu phải trả cho Công ty mẹ để được đọc và sử dụng các tài liệu dầu khí có sẵn. | 142/2007/NĐ-CP |
| 5016 | Tiền giả | là những loại tiền được làm giống như tiền Việt Nam nhưng không phải Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức in, đúc, phát hành. | 130/2003/QĐ-TTg |
| 5017 | Tiền giấy | Là tiền cotton và tiền polymer | 60/2006/QĐ-NHNN |
| 5018 | Tiền gửi | là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền | 20/2004/QH11 |
| 5019 | Tiền gửi tiết kiệm | là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. | 1160/2004/QĐ-NHNN |
| 5020 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn | là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. | 1160/2004/QĐ-NHNN |
Thuật ngữ pháp lý